Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn lớp 1 - Tuần 33 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thø hai ngµy 26 th¸ng 4 n¨m 2010 To¸n TiÕt 129: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. Phiếu BT 4 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 bảng lớp 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi b¶ng Nhắc l¹i Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép quả: tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, phép tính. 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép học sinh nêu cách thực hiện). cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 bài trên bảng lớp.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8+1=9,. 5+4=9, 5–0=5. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tổ chức cho các em thi đua theo 2 Học sinh nối các điểm để thành 1 hình nhóm trên 2 bảng từ. vuông: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc tênbài. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị Thực hành ở nhà. bài: "Ôn tập các số đến mười" Tập đọc: TiÕt 135: CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ. Lop1.net. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Nhắc tựa. Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Hai em đọc. + GVđọc diễn cảm bài văn + Đọc đồng thanh cả bài. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập:  Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Khoảng. Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú hoặc oac ? bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Lop1.net. 2 em..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa đông ?  Cây bàng khẳng khiu trụi lá. + Vào mùa xuân ?  Cành trên cành dưới chi chít lộc non. + Vào mùa hè ?  Tán lá xanh um che mát một + Vào mùa thu ? khoảng sân.  Từng chùm quả chín vàng 2. Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc trong kẽ lá nào ?  Mùa xuân, mùa thu. Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, …. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. lần, xem bài mới. Thực hành ở nhà. Đạo đức: TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG tham quan vườn cây ( vườn thuốc nam) I. Mục tiêu: HS hiểu: - Giúp HS nhận biết được cây thuốc nam. - HS biết được tác dụng của từng loại cây. - Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây thuốc nam.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Khởi động:( 3’- 4’) - Hát tập thể: Bông hồng tặng cô - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 2. Hoạt động 2: Thăm vườn: ( 28’- 30’) - GV tổ chức cho HS đi hàng ra vườn thuốc của trạm y tế xã. - GV giới thiệu và nói về tác dụng của từng loại cây thuốc nam. VD: Cây tía tô lá có răng cưa, có màu đỏ tía..có tác dụng chữa cảm. 3. Hoạt động 3: Thảo luận: ( 5’- 6’) - GV tổ chức cho HS thảo luận về từng cây thuốc. - Các nhóm trình bày những thông tin đã thu thập được sau khi quan sát, thảo luận. * GV kết luận chung. 3. Củng cố: ( 1’- 3’) - Nhận xét tiết học. Thø ba ngµy 27 th¸ng 4 n¨m 2010 Tập viết: TiÕt 31 : TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa U,Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. bàn cho giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim bảng con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Học sinh nhắc tựa bài. Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập học.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ U có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Tương tự với chữ Ư,V Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu :. oang, oac, ăn, ăng , khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Học sinh quan sát chữ hoa Utrên bảng phụ và trong vở tập viết. Chữ U gồm hai nét: nét móc hai đầu ,nét móc ngược , chữ U cao năm li .. Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U,Ư ,V Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B. Viết vào vở Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Thực hành ở nhà. Chính tả (tập chép): TÕt 17: CÂY BÀNG I.Mục tiêu:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36 chữ trong khoảng 15 – 17 pháut. - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay nhà chép lại bài lần trước. viết sai đã cho về nhà viết lại bài. GV đọc cho Hs viết vào bảng con các từ Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn  Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách của giáo viên để chép bài chính tả cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách vào vở chính tả. viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. nghiệm bài viết lần sau.. Toán : TiÕt 130: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 -Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.. Hai em lên bảng làm 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Nhắc tựa. 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10 cm và nêu các bước của quá trình Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 vẽ đoạn thẳng. cm vào bảng con và nêu cách vẽ. M N 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau: Ôn Tập các. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TN-XH: TiÕt 33: TRỜI NãNG – TRỜI RÐT I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả. Lop1.net. Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Mục đính: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết. Cách tiến hành: Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác. + Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên. Lop1.net. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi. Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù của giáo viên. hợp trời rét giơ lên cao + Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ Nhắc lại nội dung. mũi, nhức đầu … + Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hành ở nhà. Thø t­ ngµy 28 th¸ng 4 n¨m 2010 Tập đọc: TiÕt 136: ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lòi được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.. Lop1.net. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?. Lặng, vắng, nắng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng. Lop1.net. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,… 2 em đọc lại bài thơ.. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> với nội dung từng bức tranh.. cây cọ xoè ô che nắng.. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát bài hát : Đi học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. nhiều lần, xem bài mới. Hát tập thể bài Đi học. Thực hành ở nhà. Thø n¨m ngµy 29 th¸ng 4 n¨m 2010 Tập đọc NÓI DỐI HẠI THÂN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lòi được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK.. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời 2 học sinh đọc bài và trả lời câu các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. hỏi: GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. + Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Đọc đồng thanh toàn bài Luyện tập: Ôn các vần it, uyt:. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 emđọc Ba em đọc ,cả lớp đọc đồng thanh Nghỉ giữa tiết Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it,. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Tìm tiếng trong bài có vần it? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?. uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, …. 3. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét giờ học Tuyên dương những em đoc tốt 4. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài. Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, … Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. 2 em đọc lại bài. Tuyên dương các bạn đọc tốt Thực hành ở nhà. Tiết 2 C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV đọc mẫu SGK. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Tìm hiểu nội dung : ( 8’- 10’) - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1? + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2? + Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? + Vậy nói dối có hại như thế nào? * Luyện đọc lại: - Gv đọc mẫu.. Đọc đoạn, nối đoạn, cả bài. HS đọc thầm đoạn 1 HS trả lời câu hỏi 1: các bác nông dân đã chạy tới giúp. HS đọc thầm đoạn 2 HS trả lời câu hỏi 2: Không ai đến giúp, cuối cùng bầy sói ăn thịt hết đàn cừu. HS đưa ý kiến. HS đọc bài: 2- 3 HS. 3. Luyện nói : ( 8’- 10’) - Nêu chủ đề luyện nói ? - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận. - GV nhận xét, sửa câu cho HS.. Lop1.net. HS nêu yêu cầu: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. HS thảo luận. Các nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> D. Củng cố : ( 2’- 3’) 1 HS đọc toàn bài. - Nhận xét giờ học . *** Dặn dò: - Dặn về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài bài sau : Bác đưa thư - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương. To¸n TiÕt 131: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. Bảng phụ ghi BT 4... II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi hs chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Giải: Nhận xét KTBC của học sinh. Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) 2.Bài mới : Đáp số : 6 cái thuyền Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Nhắc tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học Tương tự cho đến hết lớp. sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5+4=9 5+4=9, 1+6=7, 4+2=6 9–5=4 9–5=4, 7–1=6, 6–4=2 9–4=5 9–4=5, 7–6=1, 6–2=4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số Lấy kết quả của phép cộng trừ đi trong phép cộng được số kia. một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng.. Thực hiện từ trái sang phải: 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải và chữa bài trên Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải bảng lớp. Tóm tắt: trên bảng lớp. Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: -Chấm bài ,nhận xét Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Đáp số : 7 con vịt Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc tênbài. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" Thực hành ở nhà. Thø s¸u ngµy 30 th¸ng 4 n¨m 2010 Chính tả (nghe viết) TiÕt 18: ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.. Lop1.net. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở .  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập . Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề vở.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.. 5.Nhận xét, dặn dò:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm Học sinh nêu lại bài viết và các lại các bài tập. tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về làm b/tập. Chuẩn bị bài : Tập chép bài: Bác đưa thư - Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp ,đúng.. Kể chuyện: TiÕt 8: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÍ TÌNH BẠN I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên cảu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng 4 học sinh xung phong kể lại câu cháu Tiên”. chuyện “Con Rồng cháu Tiên” Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa.  Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×