Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài soạn BỘ ĐỀ& ĐÁP ÁN LÝ 9 KÌ I(tự luận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.04 KB, 11 trang )

Trường THCS Sơn Lộc Đề cương ôn tập kì I
Môn: Vật Lý 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ( 2010 - 2011)
Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn ? Đồ thị biễu diện sự phụ thuộc đó là đường như thế nào ?
Trả Lời: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn. Đồ thị biễu diện sự phụ thuộc của I vào U I(A)
là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (I = 0,U = 0)
0 U(V)
Câu 2. Đối với một dây dẫn nhất định thì thương số :
I
U
có giá trị như thế nào ?
Trả Lời: Đối với một dây dẫn nhất định thì thương số:
I
U
luôn có giá trị không đổi. Đặt R=
I
U
Gọi là điện trở của dây dẫn.
Ý nghĩa của điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện nhiều hay ít
của dây dẫn.
Đơn vị điện trở là Ôm(Ω) 1Ω =
1A
1V
Câu 3. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm, nêu rõ ý ngĩa và đơn vị của từng ký hiệu ?
Trả Lời: Phát biểu định luật Ôm :
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và
tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Hệ thức của định luật Ôm : I =
R


U
Trong đó : I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A).
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V).
R là điện trở của dây dẫn (Ω).
Câu 4. Viết các công thức tính I, U, R đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc
song song ? Đối với đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp hoặc mắc song song thì các giá
trị I, U, R được tính như thế nào ?
Trả Lời: Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc :
R
1
mắc nối tiếp với R
2
R
1
mắc song song với R
2
I = I
1
= I
2
I = I
1
+ I
2
GV: Nguyễn Văn Nhã * @ 1*
Trường THCS Sơn Lộc Đề cương ôn tập kì I
U =U
1
+ U
2

U =U
1
= U
2
R= R
1
+ R
2
21
R
1
R
1
R
1
+=
hay R =
21
21
.
RR
RR
+
*Đối với đoạn mạch gồm 3 điện trở :
R
1
nt R
2
nt R
3

R
1
//R
2
//R
3
I = I
1
= I
2
= I
3
I = I
1
+ I
2
+ I
3
U =U
1
+ U
2
+ U
3
U = U
1
= U
2
= U
3

R = R
1
+ R
2
+ R
3
3
21
R
1
R
1
R
1
R
1
++=
hay R =
133221
321
...
..
RRRRRR
RRR
++
Câu 5. Điện trở của một dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S được làm bằng một vật liệu có điện
trở suất ρ được tính như thế nào ?
Trả Lời: Điện trở của dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S, được làm bằng vật liệu có điện trở
suất ρ được tính bằng công thức : R = ρ
S

l
Trong đó : R là điện trở của dây dẫn (Ω).
ρ là điện trở suất (Ωm).
l là chiều dài của dây dẫn (m)
S là tiết diện của dây dẫn (m
2
).
Câu 6. Viết các công thức tính công suất điện và nêu đơn vị của nó ?
Trả Lời: Công thức tính công suất điện : P = U.I = I
2
.R =
R
U
2
( W) 1W = 1V.A.
P =
t
A
(với A là công của dòng điện, t là thời gian dòng điện chạy
qua).
1KW(kilôoát) = 1000W ; 1MW(Mêgaoát) = 1000KW = 1000000W.
Câu 7. Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng ? Nêu các dạng năng lượng được chuyển hóa
từ điện năng ?
Trả Lời: Dòng điện có mang năng lượng vì dòng điện chạy qua các dụng cụ điện có khả năng
thực hiện công hoặc làm biến đổi nhiệt năng của các vật. Năng lượng của dòng điện được gọi
là điện năng.
Dòng điện chạy qua các dụng cụ điện có thể biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng
khác như :
Điện năng thành quang năng : Bóng đèn ống huỳnh quang, Led,…
Điện năng thành nhiệt năng : Nồi cơm điện, bếp điện, bàn là,…

Điện năng thành cơ năng : Quạt điện, máy bơm nước,…..
* Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, trong đó có phần năng lượng
có ích và phần năng lượng vô ích.
GV: Nguyễn Văn Nhã * @ 2*
Trường THCS Sơn Lộc Đề cương ôn tập kì I
Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu
thụ gọi là hiệu suất sử dụng điện năng : H% =
tp
i
A
A
.100
Câu 8. Công của dòng điện là gì ? Viết công thức tính công của dòng điện và đơn vị của nó ?
Trả Lời: Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn
mạch đó đã tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Công thức : A = P. t Trong đó : A là công của dòng điện(Điện năng tiêu thụ)( J)
P là công suất tiêu thụ (W)
t là thời gian (s).
A = P. t = U.I.t = I
2
.R.t
Câu 9. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào những yếu tố
nào ? Viết hệ thức của định luật Jun- Lenxơ và nêu rõ ý nghĩa của từng ký hiệu ?
Trả Lời: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy
qua.(Nội dung của định luật Jun - Lenxơ)
Hệ thức của định luật Jun - Len xơ : Q = I
2
.R.t
Trong đó : Q là nhiệt lượng tỏa ra (J)

I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn(A)
R là điện trở của dây dẫn(Ω)
t là thời gian dòng điện chạy qua( s).
Nếu tính theo đơn vị Calo : Q = 0,24.I
2
.R.t (Cal)
Câu 10. Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ? Để sử dụng điện an toàn cho bản thân em
và gia đình thì em phải làm gì ?
Trả Lời: Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
-Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
-Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
-Cần mắc cầu chì hoặc áptômát cho mỗi dụng cụ điện để tự động ngắt mạch động khi đoản
mạch.
-Cần thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện gia đình vì mạng điện gia đình có điện áp 220V rất
nguy hiểm.
-Khi thay thế hoặc sửa chữa các dụng điện thì cần phải ngắt cầu dao trước khi sửa chửa và sử
dụng các dụng cụ bảo hộ lao động .
-Cần nối đất bảo vệ cho các dụng cụ điện có vỏ bằng kim loại.
*Để sử dụng điện đảm bảo an toàn em cần thực hiện:
-Thực hiện nghiêm túc các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
-Khi sửa chữa, thay thế các thiết bị điện cần phải ngắt mạch điện trước khi sửa chửa.
GV: Nguyễn Văn Nhã * @ 3*
Trường THCS Sơn Lộc Đề cương ôn tập kì I
Câu 11. Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có những lợi ích gì ? Nêu các biện pháp tiết kiệm
điện năng ?
Trả Lời: Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có những lợi ích sau :
- Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng lâu bền hơn.
- Giảm các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải đặc biệt là
trong các giờ cao điểm.

- Giành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
- Giành phần điện năng tiết kiệm cho xuất khẩu tăng thu nhập cho Đất nước.
- Giảm xây dựng các nhà máy điện góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
*Để tiết kiệm điện năng ta cần thực hiện:
- Chỉ sử dụng các dụng cụ điện trong thời gian cần thiết nhất.
- Sử dụng các đồ dùng điện có công suất phù hợp.
Câu 12. Từ trường là gì ? Nêu cách nhận biết từ trường ?
Trả Lời: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dây dẫn có dòng điện có khả năng
tác dụng lực(lực từ) lên kim nam châm đặt trong nó ta nói không gian đó có từ trường.
Cách nhận biết từ trường ta dùng kim nam châm thử : Nơi nào trong không gian có lực từ tác
dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường và ngược lại.
Câu 13. Phát biểu quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của các đường sức từ trong lòng ống
dây có dòng điện chạy qua ?
Trả Lời: Quy tắc nắm tay phải :
Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua
các vong dây, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của các đường sức từ trong lòng của ống
dây có dòng điện chạy qua.
Câu 14. Để tăng lực từ tác dụng của nam châm điện ta làm thế nào ? Nêu cấu tạo của nam
châm điện ?
Trả Lời: Để tăng lực từ tác dụng của nam châm điện ta : Tăng cường độ dòng điện chạy qua
các vòng dây hoặc tăng số vòng dây của cuộn dây, có thể tăng khối lượng của nam châm điện.
Cấu tạo của nam châm điện : Gồm một cuộn dây dẫn và trong lòng cuộn dây dẫn có đặt một
lõi sắt non.
Câu 15. Lực điện từ là gì ? Nêu quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng
lên dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường ?
Trả Lời: Lực điện từ là lực do từ trường của nam châm tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy
qua đặt trong từ trường.
Để xác định chiều của lực điện từ ta áp dụng quy tắc bàn tay trái :
GV: Nguyễn Văn Nhã * @ 4*
Trng THCS Sn Lc cng ụn tp kỡ I

t bn tay trỏi ri hng cỏc ng sc t i vo lũng bn tay, chiu t c tay n ngún
tay gia theo chiu dũng in chy qua dõy dn khi ú ngún tay cỏi choói ra 90
0
ch chiu ca
lc in t tỏc dng lờn dõy dn cú dũng in chy qua t trong t trng.
Lu ý : Khi biu din lc thỡ im t lc l trờn dõy dn, v kớ hiu vộc t lc.
Cõu 16. Hin tng cm ng in t l gỡ ? Nờu iu kin xut hin dũng in cm ng ?
Tr Li: Hin tng cm ng in t l hin tng xut hin dũng in cm ng. Dũng in
cm ng xut hin khi s ng sc t xuyờn qua tit din S ca cun dõy dn kớn bin thiờn.
Bi tp :
Cõu 1. Cho mạch điện nh hình vẽ, cho biết R
1
= 20, R
2
= 24, R
3
= 12 , số chỉ của ampe kế
là 0,6 A.
a, Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB. R
1
N R
3
B
b, Ampekế 2 chỉ 0,2A. Tính cờng độ dòng điện A
A
chạy qua R
3
? A
2
c, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, R

2
và giữa hai đầu đoạn mạch AB ?
* Cho bit: (Lu ý trong bi gii phi cú v hỡnh)
R
1
= 20, R
2
= 24, R
3
= 12.
I = 0,6A.
a, R = ?
b, I
2
= 0,2A. I
3
= ?
c, U
1
= ?, U
2
= ?, U
3
=?
U
AB
=?
Giải
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB là:
Vì R

1
nt( R
3
//R
2
) nên ta có: R
AB
= R
1
+
32
32
.
RR
RR
+
= 20 +
1224
12.24
+
= 28 ()
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
2
là :
Từ công thức: U
2
= I
2
.R
2

= 0,2.24 = 4,8 V.
Vì R
2
// R
3
nên U
2
= U
3
= 4,8V
Cờng độ dòng điện chạy qua điện trở R
3
là:
I
3
=
==
12
8,4
3
3
R
U
0,4 (A)
Cỏch 2 I = I
1
= I
2
+ I
3

=> I
3
= I - I
2
= 0,6 - 0,2 = 0,4 (A)
c, Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
U
1
= I.R
1
= 0,6.20 = 12(V)
U
2
= I. R
2
= 0,2 . 24 = 4,8(V)
U
3
= U
2
= 4,8V vì R
3
//R
2

U = U
1
+ U
23
= 12+ 4,8 = 16,8 (V) ĐS: a, R

AB
= 28 ()
GV: Nguyn Vn Nhó * @ 5*

×