Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án khối 1 - Tuần 1 - Lê Thị Ngọc Nữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 13:. Thø 2 ngµy 23 th¸ng 11 n¨m 2009. TiÕt1: H§TT: Chµo cê Tiết 2,3: Tập đọc + Kể chuyện: Người con Tây Nguyên. I. Mục tiêu; A. Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thể hiện tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Kể chuyện - Biết kể một đoạn truyện. *Biết kể một đoạn truyện theo lời một nhân vật - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TẬP ĐỌC 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập - 2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu đọc:“Luôn nghĩ tới miền Nam” hỏi 2,3 trong SGK - Líp nhËn xÐt - GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm 2. Dạy học bài mới: 2’ 2.1 Giới thiệu bài:Trong cuộc kháng chiến chống Pháp cứu nước của nhân dân ta đã xuất hiện - Nghe giới thiệu nhiều vị anh hùng của dân tộc. Đặc biệt ở những vùng rừng núi Tây Nguyên, có người Ba-na sinh sống. Đã sinh ra người anh hùng dân tộc Tây Nguyên nổi tiếng đó là anh hùng Đinh Núp, mà chuyện hôm nay các em học. TIẾT 1 20’ 2.2 Luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng - Theo dõi giáo viên đọc mẫu chậm rãi, thong thả. Chú ý lời các nhân vật. + Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng. + Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi. + Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng cảm động. b. Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng khó dễ lẫn. - Chỉ bảng và yêu cầu cả lớp luyện phát âm các - Đọc các từ đã nêu ở mục tiêu từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn học sinh chia đoạn 2 thành 2 phần: + Phần 1: Núp đi dự đại hội về....cầm quai súng - Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn nếu cần. chặt hơn. + Phần 2: Anh nói với lũ làng….Đúng đấy ! - Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các câu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 12’. 15’. 23’. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu - Thực hiện yêu cầu của giáo viên nghĩa các từ khó. Giáo viên có thể giảng thêm nghĩa của các từ kêu (gọi mời), coi (xem, nhìn) - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh phần - Học sinh đọc đồng thanh theo từng dãy đầu đoạn 2 bàn. 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HSđọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK - Yêu cầu học sinh dọc thầm đoạn 1 - Học sinh đọc thầm - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Anh Núp được tỉnh cử đi Đại hội thi đua. GV: Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự đại đọc thầm theo. hội thi đua. Lúc về Núp kể những chuyện gì ở Đại hội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình những gì ? bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục - Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng thành tích của dân làng Kông Hoa ? Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà. - Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp ? - Cán bộ nói: “ Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng - Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình Kông Hoa đâu!” cảm như thế nào ? - Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dạy và nói: “Đúng đấy ! Đúng đấy !” GV: Điều đó cho thầy dân làng Kông Hoa rất tự - 1 học sinh đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm lớp đọc thầm theo. hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp. - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp. T2 : - Luyện đọc lại đoạn 2. a- Luyện đọc lại. - Các nhóm thi đọc đoạn 3 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc hay đoạn 2. - Học sinh đọc theo vai - Tổ chức luyện đọc bài theo vai. - Líp nhËn xÐt - GV nhËn xÐt KỂ CHUYỆN - Tập kể lại một đoạn của câu chuyện 1. Xác định yêu cầu Người con của Tây Nguyên bằng lời. - Gọi hs đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn kể mẫu - Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong - Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp. truyện, được kể bằng lời của ai ? - Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể lại - Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc một người trong làng Kông Hoa. chuyện bằng lời của những nhân vật nào ? 2. Kể theo nhóm - Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học - Mỗi nhóm 3 học sinh. Mỗi học sinh chọn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sinh kể chuyện theo nhóm.. 2’. 4. Kể trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt 3.Củng cố - dặn dò: - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? - HS thi kể chuyện được nhiều và đúng Nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vàm Cỏ Đông. TiÕt 4: To¸n:. một vai kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý của nhau. - 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.. So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín. I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài 2/61 - Các hình vuông bài 3/61 III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập 2/60 đã giao về nhà của tiết 60. - 2 em đọc bảng chia 8 - Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2’ 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết 57, các em học về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài học hôm nay ngược lại, các em sẽ so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Từ đó áp dụng vào giải các bài toán có liên quan. 15’ 2.2 Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. a. Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ? ( Vẽ hình minh hoạ ). Hoạt động của học sinh - 4 học sinh làm bài trên bảng - 2 em đọc bảng chia 8 và trả lời 1 số phép chia bất kì. - Líp nhËn xÐt - Nghe giới thiệu. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài Bµi gi¶i: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB sè lÇn lµ: 6 : 2 = 3 (lÇn) §¸p sè: 3 lÇn GV: Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần Líp nhËn xÐt độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng - Học sinh nhắc lại AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. - 1 học sinh đọc bài toán b. Bài toán: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán - Mẹ 30 tuổi - Mẹ bao nhiêu tuổi ? - Con 6 tuổi - Con bao nhiêu tuổi ? - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 2 lần - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ? Bài giải - Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải. Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ ĐS: 1/5 - Hai bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - ta ph¶i t×m xem sè lín gÊp mÊy lÇn sè bÐ - Muèn biÕt sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín ta lµm nh­ thÕ nµo? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 17’. 3’. KÕt luËn: Muèn biÕt sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín ta ph¶i t×m xem sè lín gÊp mÊy lÇn sè bÐ. 2.3 Luyện tập - thực hành: Bài 1:- Y/c HS đọc dòng đầu tiên của bảng. Hỏi: 8 gấp mấy lần 2 - Vậy 2 bằng một phần mấy của 8 - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 2:- Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 ( lần ) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này. - Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh ? - Vậy trong hình a, số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng ? - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện thêm về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Nhận xét tiết học Bài sau: Luyện tập. TiÕt 1: To¸n:. - Học sinh nhắc lại - 1 học sinh đọc đề bài - 8 gấp 4 lần 2 - 2 bằng 1/4 của 8 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Líp nhËn xÐt - 1 học sinh đọc đề bài - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Líp nhËn xÐt - 1 học sinh đọc đề bài - Hình a: Có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng. - Số hình vuông màu trắng gấp5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. - Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. - Làm bài và trả lời câu hỏi - Líp nhËn xÐt. Thø 3 ngµy 24 th¸ng 11 n¨m 2009. LuyÖn tËp. I. Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện số bé bằng một phần mấy số lớn. - *Tìm một số trong các phần bằng nhau của một số - Giải bài toán bằng hai phép tính II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài 1 - Các hình tam giác bài 4 III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đưa số để học - 2 học sinh làm bài trên bảng - Líp nhËn xÐt sinh so sánh và trả lời. - Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới: 2’ 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết hôm nay các em sẽ luyện tập kỹ so sánh xem số bé sẽ bằng một - Nghe giới thiệu phần mấy của sô lớn để giải toán có lời văn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 33’. bằng 2 bước tính. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Giáo viên dán bảng phụ lên bảng - GV nhận xét, chèt: - Muèn biÕt sè lín gÊp mÊy lÇn sè bÐ ta lÊy sè lín chia cho sè bÐ. - Muèn biÕt sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín ta ph¶i t×m xem sè lín gÊp mÊy lÇn sè bÐ. Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài - Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở. B1: - Yêu cầu học sinh tính số bò ? B2: - Vậy số bò gấp mấy lần số trâu ? B3: - Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 4: - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn hình. - Y/c cả HS thảo luận nhóm đôi. 2’. - GV nhËn xÐt, chèt 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 4/62 - Nhận xét tiết học - Bài sau: Bảng nhân 9. TiÕt 2: ChÝnh t¶: (Nghe-viÕt). - 1 học sinh đọc đề bài -HS lµm bµi, 1HS lµm trªn b¶ng phô. -Nhận xét, chữa bài, giải thích đáp án. - 1 học sinh đọc đề bài - Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số con bò có là: 7 + 28 = 35 ( con ) Số con bò gấp số con trâu một lần là: 35 : 7 = 5 ( lần ) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò ĐS: 1/5 - Líp nhËn xÐt - 1 học sinh đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số con vịt đang bơi ở dưới ao là: 48 : 8 = 6 ( con vịt ) Số con vịt đang bơi ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 ( con vịt ) ĐS: 42 con vịt - Líp nhËn xÐt - HS nªu yªu cÇu. - C¶ líp tù ghÐp h×nh theo nhãm 2(sö dông bé đồ dùng). - 1 HS lªn vÏ h×nh ghÐp trªn b¶ng. - Ch÷a bµi. Líp nhËn xÐt. §ªm tr¨ng trªn Hå T©y. I. Mục tiêu: - Nghe viết chớnh xỏc bài: Đờm trăng trờn Hồ Tõy. Trình bày đúng hình thức bài chính tả, không sai qu¶ 5 lçi - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt iu / uyu và giải các câu đố. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả. - Tranh minh hoạ bài tập 3(SGK) III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng, sau đó đọc cho học sinh - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết viết các từ sau: chông gai, lười nhác, nhút nhát vào vở nháp. Líp nhËn xÐt Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1’ 23’. 10’. 2’. 2.1 Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các em sẽ viết bài: Đêm trăng trên Hồ Tây và làm các bài tập chính tả: Phân biệt iu / uyu giải các câu đố. 2.2 Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc bài văn một lượt - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây như thế nào ? - Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - Giáo viên có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Bài viết có 6 câu - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì - Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, sao ? Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa. - Những chữ dấu câu nào được sử dụng trong - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. đoạn văn ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó dễ lẫn khi viết - Nước trong vắt, rập rình, toả sáng, lăn tăn, chính tả. ngào ngạt. - Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ vừa tìm - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết được. vào vở nháp. - HS viÕt bµi d. Viết chính tả - HS so¸t bµi e. Soát lỗi - NhËn xÐt lçi sai cña b¹n, ch÷a lçi g. Chấm bài - GV nhËn xÐt 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2: - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Đọc lời giải và làm bài vào vở: Đường đi khúc - Yêu cầu học sinh tự làm bài khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 3: Chọn phần a - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Treo lên bảng các bức tranh minh hoạ gợi ý - Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. - 2 học sinh hỏi - đáp theo các câu đố. cách giải câu đố(HoÆc QS ë SGK). - 2 học sinh lên bảng: - Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp HS1: đọc câu đố. - Gọi học sinh lên trên bảng thực hành. HS2; Đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng. - Làm bài vào vở: Con ruồi, quả dừa, cái giếng. - Líp nhËn xÐt - Chốt lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học chữ viết của học sinh - Học sinh nào viết xấu sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và làm bài 2b chuẩn bị bài sau: (NV): Vàm Cỏ Đông. TiÕt 3: Anh V¨n: Tiết 4: Tập đọc:. Cöa Tïng. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:cứu nước, luỹ tre làng. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc trôi chảy được cả bài và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của biển Cửa Tùng. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của Cửa Tùng - một cửa biển ở miền Trung nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu. - Líp nhËn xÐt hỏi về nội dung bài tập đọc: Vàm Cỏ Đông. - GV nhËn xÐt 2. Dạy học bài mới: 2’ 2.1 Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và yêu cầu - 2 đến 3 học sinh trả lời học sinh kể tên các màu có trong bức tranh minh hoạ Cửa Tùng. Giới thiệu: Việt Nam ta, rất giàu và rất đẹp. - Nghe giới thiệu Nhưng một trong những cảnh đẹp đó phải nói đến Cửa Tùng, một cửa biển rất giàu, và đẹp của dải đất miền Trung lắm nắng nhiều mưa nay. Cảnh đó như thế nào mời các em qua bài hôm nay : Cửa Tùng - Ghi tên bài lên bảng 12’ 2.2 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ - Theo dõi giáo viên đọc mẫu đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: in đậm, mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, mái tóc bạch kim. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ khó, dễ lẫn. đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng - Nhìn bảng đọc các từ khó, dễ lẫn khi phát âm. - Hướng dẫn học sinh chia bài thành 3 đoạn, - Đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học sinh Theo dõi học sinh đọc bài và hướng dẫn ngắt đọc 1 đoạn. Chú ý các câu khó ngắt giọng: giọng ở các câu khó ngắt: + Bình minh, / mặt trời như chiếc thâu đồng đỏ ối / chiếu xuống mặt biển, / nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa, / nước biển xanh lợ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.// + Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi / cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. - Giải nghĩa các từ khó - Học sinh đọc chú giải trong SGK. - Giáo viên giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng đậm nét trong lịch sử ) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 10’. 10’. 2’. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc lại bài - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn. dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Mỗi nhóm 3 học sinh lần lựơt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. Líp nhËn xÐt 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Hỏi: Cửa Tùng ở đâu ? - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển. - Treo bản đồ giới thiệu vị trí sông Bến Hải và nêu: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông chia cắt 2 miền: Nam - Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mỹ từ năm 1954 đến 1975. Con sông này đã - Nghe giảng chứng kiến cuộc đấu tranh gian nan nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị vì thế tác giả viết “ Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mỹ cứu nước” . Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển ? - Cảnh hai bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mứơt, rặng phi lao rì rào gió thổi. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 của bài và tìm - 1 học sinh đọc thành tiếng, học sinh cả lớp đọc câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi thầm và trả lời: Bãi cát ở đây từng đựơc ca ngợi người đối với bãi biển Cửa Tùng. là: “Bà Chúa của các bài tắm “ - Em hiểu thế nào là: “ Bà Chúa của các bãi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. tắm” ? - Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Cửa Tùng có 3 sắc màu nứơc biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và chiều tà nước biển xanh lục. - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ? - Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. - Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng ? - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ riêng của từng em. - Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em về - 3 – 5 học sinh nói trước lớp Cửa Tùng. GV: Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng của đất nước ta. 2.4 Luyện đọc lại bài - Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 2 của bài. - 1 học sinh khá đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh cả lớp luyện đọc - Thi đọc đoạn 2 - 3 – 5 học sinh thi đọc đoạn 2 - Líp nhËn xÐt - Nhận xét và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn: Chuẩn bị bài sau: Người liên lạc nhỏ. Buæi chiÒu: TiÕt 1: LuyÖn To¸n:. ¤n tËp. I- Môc tiªu. - Cñng cè vÒ d¹ng to¸n "So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín" Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - RÌn kÜ n¨ng lµm tÝnh vµ gi¶i to¸n cã lêi v¨n thuéc d¹ng to¸n "So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín" - Cñng cè vÒ b¶ng chia 8. - Biết áp dụng bảng chia 8 để làm tính và giải toán. II- Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tg 2’ 1- ổn định tổ chức. 35’ 2- Hướng dẫn ôn tập. - T×m hiÓu yªu cÇu cña bµi to¸n. Bµi 1: ViÕt vµo « trèng. - Đặt đề toán tướng ứng với mỗi hàng. Sè lín gÊp Sè bÐ b»ng - Lµm bµi vµo vë. - T×m hiÓu yªu cÇu Sè lín Sè bÐ mÊy lÇn sè mét phÇn mÊy cña bµi to¸n. bÐ sè lín - Đặt đề toán tướng ứng với mỗi hàng. 15 3 - Lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi. 32 8 49 7 - Líp nhËn xÐt 35 5 64 8 24 4 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Đọc đề toán. Bµi 2: - Xác định dạng toán. Trong vườn có 5 cây dừa, số cây cam nhiều hơn cây - Ph©n tÝch bµi to¸n. dõa lµ 10 c©y. Hái sè c©y dõa b»ng mét phÇn mÊy sè - Lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi. c©y cam? - Líp nhËn xÐt - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bµi 3. - T×m hiÓu yªu cÇu cña bµi to¸n. 1 - Häc sinh lµm bµi => nªu kÕt qu¶ bµi a) giê b»ng bao nhiªu phót? 5 lµm, gi¶i thÝch c¸ch lµm. b) 10 phót b»ng mét phÇn mÊy giê. - a, 12 phót; b, 1/6 giê; c, 1/2 giê; d, c) 30 phót b»ng mét phÇn mÊy cña giê? 60 phót ? + 1 giê b»ng bao nhiªu phót? - Líp nhËn xÐt - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Hai thùng dầu nặng 64 lít. Thùng thứ nhất nặng - Đọc đề toán. 2 lÝt. Hái thïng dÇu thø hai nÆng gÊp mÊy lÇn thïng - Phân tích đề toán. dÇu thø nhÊt. - Lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Líp nhËn xÐt 2’ 3- Cñng cè - DÆn dß: - Ôn tập lại dạng toán nào đã học? - NhËn xÐt giê häc.. TiÕt 2,3: BDHSG: TiÕng ViÖt:. ¤n tËp. I - Môc tiªu: - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái và biện pháp tu từ so sánh (So sánh giữa hoạt động với hoạt động). - Rèn kỹ năng tìm từ chỉ chỉ họat động, trạng thái và phép so sánh. - Më réng vèn tõ. Trau dåi vèn TiÕng ViÖt. II – Các hoạt động dạy và học. TG hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1- ổn định tổ chức. 75’ 2- Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn - Đọc yêu cầu của bài. - Lµm bµi vµo vë. v¨n sau: Hai chú chim há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai - Đọc các từ chỉ hoạt động trong bài. anh em t«i ®i b¾t s©u con, cµo cµo, ch©u chÊu vÒ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TiÕt 12. cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uèng. §«i chim lín thËt nhanh. Chóng tËp bay, - Líp nhËn xÐt tập nhẩy, quanh quẩn bên Hậu như những đứa con b¸m theo mÑ. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Hãy chọn các từ ngữ dưới đây điền vào chỗ - §äc yªu cÇu cña bµi. chấm để so sánh các hoạt động. (múa, cắt tóc cho một đứa trẻ, bay, chăm con - Làm bài vào vở => nêu miệng bài làm. a, bay; b, ch¨m con nhá ; c, c¾t tãc cho nhá). một đứa trẻ; d, múa a- Con ngùa ch¹y nh­............. b- Bà chăm đàn lợn như.......... - Líp nhËn xÐt c- ¤ng em tØa l¸ cho c©y nh­....... d- §µn c¸ b¬i léi tung t¨ng nh­........ - Xác định yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân - Xác định câu văn thuộc mẫu câu nào đã häc. trong c¸c c©u sau. - Lµm bµi vµo vë. a- ¤ng vµo rõng lÊy gç dùng nhµ. - HS lần lượt trả lời b- §µn bª cø quÊn vµo ch©n Hå Gi¸o. - Líp nhËn xÐt c- ChiÕc xe chë nhiÒu hµng ho¸. d- Quả bóng đập mạnh vào tường. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bµi 4: Ñieàn vaøo choã troáng - Hs đọc yêu cầu của đề bài a) se hoặc xe - HS làm vào vở - Gioù ……laïnh. - se - Daõ traøng …… caùt. - xe - ………chæ luoàn kim - Xe b) ươn hoặc ương - V`…… khoâng nhaø troáng. Vườn không nhà trống. - Boán phöông taùm h…… Bốn phương tám hướng -Thuộc bảng cửu ch…… Thuộc bảng cửu chương Gv nhận xét , bổ sung , giúp đỡ . - Líp nhËn xÐt * Thời gian còn lại hướng dẫn HS làm và chữa - HS làm bài, chữa bài bµi ë VBT n©ng cao Tõ vµ c©u. TuÇn 12 - Líp nhËn xÐt 3- Cñng cè - DÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. 4: HDTH: Hướng dẫn HS làm và chữa bài ở Sách Tự luyện Violympic Toán 3. Vòng. TiÕt 1: To¸n:. Thø 4 ngµy 25 th¸ng 11 n¨m 2009. B¶ng nh©n 9. I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Thành lập bảng nhõn 9 ( 9 nhõn với 1,2,3,……10) và bước đầu thuộc lũng bảng nhõn này. - Áp dụng bảng nhân 9 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 9 II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 9 hoặc 9 hình tam giác, 9 hình vuông…. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9 ( không ghi kết quả các phép nhân ) III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 4/62 về nhà của tiết 62. - 2 em mang hình tam giác lên bảng, thi đua xếp nhanh. Lớp nhận xét - Nhận xét và cho điểm học sinh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2’. 17’. 16’. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em tiếp tục thành lập bảng nhân 9. Như các tiết trước đã học.VËn dụng vào việc làm tính và giải toán thành thạo. Ghi tên bài lên bảng 2.2 Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn ? - 9 hình tròn được lấy mấy lần ? - 9 được lấy mấy lần ? - 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9 ( ghi lên bảng phép nhân này ) - Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy ? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần - 9 nhân 2 bằng mấy ? - Vì sao em biết 9 nhân 2 bằng 18 ? ( Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả ) - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân này - Hướng dẫn học sinh lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự phép nhân 9 x 2 = 18. Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4. - Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. Nếu HS không tìm được, GV chuyển tích 9 x 4 thành tổng 9 + 9 + 9 + 9 rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích. GV có thể hướng dẫn HS thêm cách thứ hai 9 x 4 có kết quả chính bằng kết quả của 9 x 3 cộng thêm 9. - Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của phép tính nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết vào phần bài học. - Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 9, thừa số còn lại lần lượt là các số 1,2,3,……..10. - Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Xoá dần bảng cho học sinh tự đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng. 2.3 Luyện tập - thực hành Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. - Chữa bài nhận xét Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc đề Lop3.net. - Nghe giới thiệu. - Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời: Có 9 hình tròn - 9 hình tròn được lấy 1 lần - 9 được lấy 1 lần - Học sinh đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9. - Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: 9 hình tròn được lấy 2 lần. - 9 được lấy 2 lần - Đó là phép tính 9 x 2 - 9 x 2 = 18 - Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18 - 9 nhân 2 bằng 18 - HS thùc hiÖn theo HD cña GV - 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36. - 9 x 4 = 27 + 9 ( vì 9 x 4 = 9 x 3 + 9 ). - 9 học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9. - Nghe giảng - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc bảng nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm - Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn. Lớp nhận xét - 1 học sinh đọc đề.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài nhận xét và cho điểm học sinh. - Hái cñng cè c¸ch tÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc? Bài 2: Hỏi: Gọi 1 học sinh đọc đề Tóm tắt 1 tổ: ………9 bạn 3 tổ: ………? bạn - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 4: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?. 2’. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 9 là số nào ? - 9 cộng thêm mấy thì bằng 18 ? - Tiếp sau số 18 là số nào ? - Em làm được như thế nào để tìm được số 27. Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước đó cộng thêm 9. Hoặc số đứng sau nó trừ đi 9. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố - dặn dò: - Y /c HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bảng nhân 9. Bài sau: Luyện tập. TiÕt 2: LuyÖn To¸n:. ¤n tËp. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét - HS nêu - Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn ? - Làm bài Bài giải Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 3 = 27 ( học sinh ) ĐS: 27 học sinh - Lớp nhận xét - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 9. - Tiếp sau số 9 là số 18 - 9 cộng thêm 9 bằng 18 - Tiếp sau số 18 là số 27 - Em lấy 18 cộng với 9 - Nghe giảng - Làm bài tập. HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. - Lớp nhận xét - HS thi đua đọc bảng nhân 9 - Một số học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.. I- Môc tiªu. - Cñng cè vÒ b¶ng chia 8, bảng nhân 9 - Biết áp dụng bảng chia 8, bảng nhõn 9 để làm tính và giải toán. - Tù tin, høng thó trong thùc hµnh to¸n. II- Các hoạt động dạy và học. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1- ổn định tổ chức. 35’ 2- Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Lớp 3A có 36 học sinh nữ. Số học sinh nữ - Đọc đề toán. b»ng 1/9 sè häc sinh nam. TÝnh sè häc sinh n÷? - Ph©n tÝch sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a 2 phÇn. - Lµm bµi vµo vë, ch÷a bµi - Líp nhËn xÐt - GV nhận xét, chốt bài giải đúng - Häc sinh nªu. Bµi 2 : T×m x. - Lµm bµi vµo vë. 8 x X = 48 X x 8 = 56 - Líp nhËn xÐt 72 : X = 8 X : 108 = 6 ? + Nªu tªn gäi thµnh phÇn vµ kÕt qu¶ cña mçi phÐp tÝnh? - T×m thõa sè ch­a biÕt, sè bÞ chia,… ? + Bµi to¸n cñng cè l¹i kiÕn thøc g×? Bài 3: Một người đem bán 32 con gà. Người đó - Đọc yêu cầu của bài. - Ph©n tÝch bµi to¸n. - Lµm bµi vµo vë. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Líp nhËn xÐt 1 số gà. Hỏi người đó còn lại mấy con 8 - §äc bµi to¸n. gµ? - 63 (v× 9 x 7 = 63). - GV nhận xét, chốt bài giải đúng Bài 4: Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 10 - Học sinh làm bài vào vở. - Líp nhËn xÐt råi chia cho 9 th× ®­îc 7. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng ? + Sè cÇn t×m trõ ®i 10 cã kÕt qu¶ lµ bao nhiªu? V× sao? 3- Cñng cè - DÆn dß: NhËn xÐt giê häc. đã bán. 3’. Tiết 3: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương.. DÊu chÊm hái – DÊu chÊm than. I. Mục tiêu: - Làm quen một số từ ngữ của địa phương hai miền Nam - Bắc. - Luyện tập về các dấu câu: Dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn bảng từ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài miệng bài tập - 2 học sinh lên bảng học sinh cả lớp theo dõi và 2, 3 của tiết luyện từ và câu tuần 12. nhận xét bài làm của các bạn. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2’ 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu - Nghe giáo viên giới thiệu baì hôm nay các em sẽ được làm quen với một số từ ngữ địa phương 2 miền Bắc - Nam và luyện tập về các dấu câu: Dấu chấm hỏi - dấu chấm than. 33’ 2.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc trước lớp GV: Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý. VD: Bố và ba cùng chỉ người sinh ra ta nhưng - Nghe giảng bố cách gọi của miền Bắc, ba là cách gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của các em là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng. - Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh. - Chọn 2 đội chơi mỗi đội có 6 học sinh đặt tên - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của giáo cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc chọn các từ viên. thường dùng ở miền Bắc. Đội Nam chọn các từ Đáp án: thường dùng ở miền Nam. Các em cùng đội tiếp + Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, nối nhau chọn và ghi từ của đội mình vào bảng hoa, dứa, sắn, ngan. từ. Mỗi từ đúng đựơc 10 điểm, mỗi từ sai trừ 10 + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, điểm. Đội xong trước được thưởng 10 điểm. bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. - Kết thúc trò chơi đội nào nhiều điểm hơn đội - Líp nhËn xÐt đó thắng cuộc. - Tuyên dương đội thắng cuộc sau đó yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập. - 2 học sinh đọc đề bài Bài 2:- Gọi hoc sinh đọc đề bài Giới thiệu: Đoạn thơ trên được trích trong bài thơ Mẹ Suốt của nhà thơ Tố Hữu. Mẹ Nguyễn - Nghe giáo viên giới thiệu về xuất xứ của đoạn Thị Suốt là một phụ nữ anh hùng, quê ở tỉnh thơ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Quảng Bình. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mẹ làm nhiệm vụ đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ. Mẹ đã dũng cảm vượt qua bom đạn đưa hàng nghìn chuyến đò chở cán bộ qua sông an toàn. Khi viết về mẹ Suốt, tác giả đã dùng những từ ngữ của quê hương Quảng Bình của mẹ làm cho bài thơ càng hay hơn. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận cùng làm bài. - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng Bài 3:- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV: Dấu chấm than thường thể hiện trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng trước khi điền dấu câu vào ô trống nào em phải đọc thật kĩ câu văn, có dấu cần điền. - Yêu cầu học sinh làm bài. 2’. - Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học Dặn: Học sinh về nhà ôn lại các bài tập chuẩn bị bài sau: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: Ôn tập câu: Ai thế nào ?. TiÕt 4 : TËp viÕt :. - Làm bài theo cặp, sau đó một số học sinh đọc bài của mình trước lớp. - Chữa bài theo đáp án: Chi- gì; rứa - thế ; nờ - à ; hắn - nó ; tui - tôi. - Líp nhËn xÐt - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn văn của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. - Nghe giảng - 1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Đáp án: Một người kêu lên: Cá heo ! A! Cá heo nhảy múa quá đẹp ! Có đau không, chú mình ? Lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé ! - Líp nhËn xÐt. ¤n ch÷ hoa I. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa I. - Viết đúng đẹp các chữ hoa Ô, I, K - Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - Yêu cầu viết đều, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ cụm từ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ô, I , K - Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp - Vở tập viết 3, tập một III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu, chấm một số vở của học sinh - Gọi học sinh lên bảng viết: Hàm Nghi, Hải - 3 học sinh lên bảng viết học sinh dưới lớp Vân, Hòn Hồng. viết vào vở nháp. Líp nhËn xÐt - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 1’ 2.1 Giới thiệu bài: Tiết tập viết này các em sẽ ôn các chữ viết hoa Ô, I, K có trong từ và câu ứng dụng. 5’ 2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô, I, K. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ - Có các chữ hoa Ô, I, K Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5’. 5’. 18’. 2’. hoa nào ? - Treo bảng các chữ hoa và gọi học sinh nhắc lại quy trình đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa. Giáo viên đi chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh. 2.3 Hướng dẫn viết từ ứng dụng: a. Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Giải thích: Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam con cháu ông sau này có nhiều người liệt sĩ chống Pháp. b. Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm. Giáo viên đi chỉnh sửa lỗi cho học sinh. 2.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm. b. Quan sát và nhận xét. - Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ? c. Viết bảng - Yêu cầu học sinh viết Ít vào bảng. Giáo viên đi chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh. 2.5 Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. - Giáo viên theo dõi học sinh viết bài và chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - Thu và chấm 5 - 7 bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Dặn: HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa K. TiÕt 1: To¸n:. - 3 học sinh nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - 2 học sinh đọc: Ông Ích Khiêm. - Các chữ Ô, g, I, h, K cao 2 li rưỡi các chữ chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. - 2 học sinh đọc:. - Các chữ I, ch, g, p cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - 3 học sinh lên bảng viết học sinh dưới lớp viết vào bảng con. - Học sinh viết: + 1 dòng chữ I, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ô, K cỡ nhỏ + 2 dòng chữ Ông Ích Khiêm + 5 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - NhËn xÐt, ch÷a lçi. Thø 5 ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2009. LuyÖn tËp. I. Mục tiêu:Giúp học sinh:  Thuéc bảng nhân 9. Áp dụng bảng nhân 9 để giải toán - NhËn biÕt tÝnh chÊt giao ho¸n cña phÐp nh©n qua b¶ng nh©n 9 II. Đồ dùng dạy học:  Viết sẵn nộI dung bài tập 4 lên bảng III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Lop3.net. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3’. 2’. 33’. 1. Kiểm tra bài cũ:  Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 9. Hỏi học sinh về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Với tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng luôn bảng nhân 9 vào củng cố kỷ năng giải toán trong phạm vi 9 và củng cố các bảng nhân khác các em đã học. 2.2 Luyện tập  thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a.  Y/c HS cả lớp làm phần a. vào vở, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.  Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b.  2 học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân chưa..  Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.  11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.  Làm bài và kiểm tra bài của bạn..  4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa  Hai phép tính này cùng bằng 18. Có các số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 9 thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. x 2 và 2 x 9  Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9  Tiến hành tương tự để học sinh rút ra : 5 x 9 = 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9. - Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2: - Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một  Nghe giáo viên hướng dẫn sau đó 2 học biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của bài vào vở bài tập. - Líp nhËn xÐt phép nhân cộng với số kia. - Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.  Một công ty vận tải có 4 đội xe. Đội 1 có Bài 3:  Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 10 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 ô tô.  Yêu cầu học sinh làm bài Hỏi công ty đó có bao nhiêu xe ô tô ? Bài giải  1 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp Số ô tô của 3 đội còn lại là: 9 x 3 = 27 ( ô tô ) làm bài vào vở bài tập. Số ô tô của công ty đó là: 10 + 27 = 37 ( ô tô )  Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra ĐS: 37 ô tô  Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bài của mình. bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm học sinh. Bài 4: Tổ chức trò chơi: “Nhanh đúng”  Bài tập yêu cầu viết kết quả phép nhân Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?  Yêu cầu học sinh đọc các số của dòng đầu thích hợp vào chỗ trống. tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.  6 nhân 1 bằng 6  6 nhân 1 bằng mấy ?  Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.  6 nhân 2 bằng 12  6 nhận 2 bằng mấy ? GV:Vậy ta viết 12 vào ô cùng dòng với 6 và Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2’. thẳng cột với 2.  Hướng dẫn làm một vài phép tính nữa, sau đó  Làm bài, sau đó hai học sinh ngồi cạnh đổi yêu cầu các em tự làm tiếp bài. chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Líp nhËn xÐt  Học sinh nói nhanh kết quả. - Chữa bài và cho điểm học sinh 3. Củng cố  dặn dò:  Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân 9 - Tổng kết giờ học Bài sau: Gam. TiÕt 2 : LuyÖn viÕt. Bµi 13. I. Môc tiªu: - Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo. II. ChuÈn bÞ: - Vë luyÖn viÕt cña HS, b¶ng líp viÕt s½n néi dung bµi III. Hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 1. KiÓm tra bµi viÕt ë nhµ cña HS - HS më vë, kiÓm tra chÐo, nhËn xÐt - GV nhËn xÐt chung 2' 2. Giíi thiÖu néi dung bµi häc 8' 3. Hướng dẫn luyện viết - 1 HS đọc bài viết + Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài - Trong bµi cã nh÷ng ch÷ hoa nµo? - HS nªu - Yªu cÇu HS nh¾c l¹i quy tr×nh viÕt. - HS nh¾c l¹i quy tr×nh viÕt + Nªu c¸c ch÷ hoa vµ mét sè tiÕng khã trong bµi - HS tr¶ lêi - Yªu cÇu HS viÕt vµo vë nh¸p - HS viÕt vµo vë nh¸p - GV nhËn xÐt chung - Líp nhËn xÐt 15' 4. Hướng dẫn HS viết bài - C¸c ch÷ c¸i trong bµi cã chiÒu cao nh­ thÕ nµo? - HS tr¶ lêi - Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ nh­ thÕ nµo? - HS tr¶ lêi - GV nhËn xÐt, bæ sung. - Líp nhËn xÐt - 1 HS đọc lại bài viết - Y/c HS viÕt bµi - HS viÕt bµi - GV bao qu¸t chung, nh¾c nhë HS t­ thÕ ngåi viÕt, c¸ch tr×nh bµy 8' 5. ChÊm bµi, ch÷a lçi - ChÊm 7 - 10 bµi, nªu lçi c¬ b¶n - HS ch÷a lçi - NhËn xÐt chung, HD ch÷a lçi 2' 6. Cñng cè, dÆn dß. TiÕt 4: LuyÖn TiÕng ViÖt: (T×m hiÓu bµi T§): Vµm cá §«ng I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:nước chảy, ăm ắp. - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ - Đọc trôi chảy được toàn bài thơ với giọng đọc tình cảm, tha thiết. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Vàm Cỏ Đông, ăm ắp,……. - Hiểu được nội dung của bài thơ: Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp của sông Vàm Cỏ Đông, một con sông nổi tiếng ở Nam Bộ. Qua đó, chúng ta thấy được tình yêu thương tha thiết của tác giả đối với quê hương qua hình ảnh dòng sông quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - Băng đài có bài hát: Vàm Cỏ Đông – Thơ Hoài Vũ, nhạc Trương Quang Lục III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập đọc: “ Người con Tây Nguyên” kiểm tra 2. Dạy học bài mới 2’ 2.1 Giới thiệu bài:Cho học sinh quan sát ảnh sông: Vàm Cỏ Đông. Giới thiệu: Sông Vàm Cỏ Đông của đồng bằng Nam Bộ, trong kháng chiến chống mĩ đã - Nghe giáo viên giới thiệu bài kề vai sát cánh với nhân dân Nam Bộ làm nên những chiến công lẫy lừng. Bài thơ đã được phổ thành nhạc bài hát cùng tên rất hay. Bài học hôm nay giúp các em thêm điều đó. - Ghi tên bài lên bảng 12’ 2.2 Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ - Theo dõi giáo viên đọc mẫu nhàng, tha thiết, tình cảm thể hiiện tình yêu và lòng tự hào với con sông của tác giả. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, - Mỗi học sinh đọc 2 dòng thơ, tiếp nối dễ lẫn. đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó - Đọc từng khổ thơ trong bài theo - Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. hướng dẫn của giáo viên. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng nhọp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Giải nghĩa các từ khó - Đọc chú giải từ ăm ắp - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp, mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ. lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lựơt từng học sinh đọc bài trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 2 nhóm thi đọc tiếp nối - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 10’ 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và tìm câu thơ thể - 1 học sinh đọc khổ thơ đầu và trả lời: Anh mãi gọi với lòng tha thiết: hiện tình cảm của tác giả đối với dòng sông? GV: Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp khổ thơ 2 để thấy Vàm Cỏ Đông ! Ơi Vàm Cỏ Đông ! được vẻ đẹp của sông Vàm Cỏ Đông. Yêu cầu học - 1 học sinh đọc bài trước lớp, cả lớp sinh đọc khổ thơ 2 đọc thầm. - Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ? - Học sinh tiếp nối nhau trả lời, mỗi học sinh cần trả lời 1 ý: Trên sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi từng mảnh mây trời, gió đưa ngọn dừa phe phẩy, bóng dừa lồng trên sóng nước chơi vơi. - Chỉ ảnh minh hoạ và giới thiệu những cảnh đẹp - Quan sát ảnh được tác giả miêu tả trong khổ thơ. - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ thứ 3 và hỏi: Vì sao - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tác giả ví con sông quê mình như dòng sữa mẹ ?. Vì dòng sông đưa nước về nuôi dưỡng ruộng lúa, vườn cây, nuôi dưỡng quê hương. Mặt khác dòng sông ăm ắp nước như dòng sữa yêu thương của GV: Qua phần tìm hiểu trên, chúng ta được cảm người mẹ. nhận vẻ đẹp của dòng sông Vàm Cỏ Đông và tình yêu tha thiết của tác giả đối với dòng sông quê hương. 10’ 2.4 Học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên treo bảng phụ và xoá dần cho học sinh - Học sinh thi đọc thuộc lòng trong đọc thuộc. nhóm ( mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ ) 3’ 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực xây dựng bài. Dặn: Học sinh học thuộc lòng bài thơ Bài sau: Cửa Tùng. Tiết 4: HDTH: Hướng dẫn HS làm BT ở VBTNC Toán Thø 6 ngµy 27 th¸ng 11 n¨m 2009. TiÕt 1: To¸n:. Gam. I. Mục tiêu:Giúp học sinh:  Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.  Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.  Biết thực hiện 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng.  *Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học:  1 chiếc đĩa cân, 1 chiếc cân đồng hồ  1 số quả, vật để cân. III. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Kiểm tra bài cũ:  GọI 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng  2 học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và bảng nhân 9. Hỏi học sinh về kết quả của 1 nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhân phép nhân bất kì trong bảng. chưa. - Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2’ 2.1 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em đơn vị đo mới . Đó là đơn vị đo khối lượng rất nhỏ là Gam. Để giúp các em  Nghe giới thiệu thấy mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam. Biết đọc tên kết quả khi cân các vật trên cân.Giải toán có lời văn các số đo khối lượng 15’ 2.2 Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki lô gam.  Y/c HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học.  Ki lô gam  Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1 kg (hoặc vật khác) có khốI lượng nhẹ hơn 1 kg.  Thực hành cân gói đường và yêu cầu học sinh quan sát.  Gói đường nhẹ hơn 1 kg.  Gói đường như thế nào so với 1 kg ?  Chúng ta đã biết chính xác cân nặng cua gói  Chưa biết đường chưa ? GV: Để biết chính xác cân nặng của gói Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 18’. đường và những vật nhỏ hơn 1 kg, hay cân nặng không chẵn số lần của ki lô gam người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki lô gam là gam. Gam viết tắt là G đọc là gam.  Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g,……  Giới thiệu 1000g = 1kg  Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho học sinh đọc cân nặng của gói đường.  Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. 2.3 Luyện tập  thực hành Bài 1: Làm miệng  Giáo viên có thể chuẩn bị một số vật ( nhẹ hơn 1 kg ) và thực hành cân các vật này trước lớp để học sinh đọc số cân.  Hoặc yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ bài tập để đọc số cân của từng vật.  Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?  3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam ?  Vì sao con biết 3 quả táo cân nặng 700g ?  Tiến hành hướng dẫn học sinh đọc số cân tương tự như trên. - GV nhËn xÐt Bài 2: Có thể dùng cân đồng hồ thực hành cân trước lớp để học sinh đọc số cân, hoặc yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ của bài toán và đặt câu hỏi hướng dẫn:  Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam ?  Vì sao em biết quả đu đủ nặng 800g?  Làm tương tự với phần b. Bài 3: Viết lên bảng 22 g + 47 g và yêu cầu học sinh tính. Hỏi: Em đã tính thế nào để tìm ra 69g ?.  Học sinh đọc Gam  Nghe giới thiệu  Nghe giới thiệu  Học sinh quan sát  Nghe giới thiệu.  Đọc số cân - Học sinh quan sát hình minh hoạ bài tập để đọc số cân của từng vật.  Hộp đường cân nặng 200g  3 quả táo cân nặng 700g.  Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g, 500g + 200g = 700g Vậy 3 quả táo cân nặng 700g - Líp nhËn xÐt - HS quan sát  Quả đu đủ cân nặng 800g  Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g. - Líp nhËn xÐt.  Tính 22g + 47g = 69g  Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69  Vậy khi thực hành tính với các số đo khối  Ta thực hiện phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết lượng ta làm như thế nào ? quả tính.  3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp  Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại. làm bài vào vở bài tập, sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhËn xÐt - Líp nhËn xÐt Bài 4:  Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc đề bài  Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu kg ? GV: Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân  Cả hộp sữa cân nặng 455g nặng của vỏ hộp với cân nặng của sữa bên trong hộp.  Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong  Ta lấy cân nặng của hộp sữa trừ đi cân nậng hộp ta phải làm thế nào ? của vỏ hộp.  Yêu cầu học sinh làm bài Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×