Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy - Tuần 3 - Năm học 2011 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. TUẦN 3 (Từ thứ hai ngày 19. 9 đến ngày 23. 9. 2011) Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán §10. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng; tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Làm đúng các bài tập: Bài 1 (viết 3 số đầu), bài 2, bài 3 (làm 3 phép tính đầu), bài 4. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng 42 + 21 32 + 54 42 32 97 73 + + + 98 - 52 73 - 20 24 55 52 20 66 87 45 93 - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm theo mẫu. - Mẫu: 25 = 20 + 5 - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục. - 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Hãy viết các số trong bài thành - HS làm bài trên bảng con. tổng. 62 = 60 + 2 39 = 30 + 9 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5 Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS đọc chữ ghi trong cột - Số hạng, số hạng, tổng. đầu cột đầu tiên bảng a. - Số cần điền vào các ô trống là số - Là tổng của 2 số hạng. như thế nào ? - Muốn tính tổng ta làm thế nào ? - Lấy các số hạng cộng với nhau. - HS làm bài 43 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - 2 HS lên bảng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - Nêu cách tính 65 - 11. - HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau. - 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. Vậy 65 - 11 = 54. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ?. - 1 HS đọc đề bài. - Chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. - Bài toán yêu cầu gì ? - Tìm số cam chị hái - Muốn biết chị hái bao nhiêu quả - Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ cam ta phải làm gì ? Tại sao ? và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả. Tóm tắt Bài giải Chị và mẹ: 85 quả cam Số cam chị hái được là: Mẹ hái : 44 quả cam 85 - 44 = 41 (quả cam) Chị hái : ... quả cam? Đáp số: 41 quả cam Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết - HS làm bài: quả. 1dm = 10cm 10cm = 1dm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Mĩ thuật GV chuyên dạy. Tiết 4+5: Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD Hs: 44 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. + Xác định được giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. + Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài "Phần thưởng" mỗi - 2 HS đọc và TLCH em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2. Luyện đọc: 2.1. Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai - HS chú ý nghe. Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. 2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc đúng các tiếng khó. Nai Nhỏ, chơi xa, chặn lối, lo lắng, chút nào nữa. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách - 2 HS đọc ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một - HS nêu phần chú giải trong SGK số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc… c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4 - Đại điện các nhóm đọc - GV nhận xét. d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT) e. Cả lớp đọc ĐT - 1, 2 đoạn hoặc toàn bài Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - 1 em đọc câu hỏi. - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Đi chơi xa cùng các bạn. - Cha Nai Nhỏ nói gì ? - Cha không ngăn cản con… Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. 45 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?. - Lấy vai hích đổ hòn đá… - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy - Lao vào gã Sói…. Câu hỏi 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?. - HS nêu ý kiến. HĐ3: Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý. Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt - 1 HS thảo luận nhóm. nhất là người như thế nào ? - Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ. + Người sẵn lòng cứu người, giúp - Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất người là người bạn tốt đang tin cậy. đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm biết xử lí nhanh. vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói cứu Dê Non. 4. Luyện đọc lại:. - Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ. - Mỗi nhóm 3 em.. - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc xong câu chuyện em biết được - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, trai bé bỏng của mình đi chơi xa ? dám liều mình để giúp người, cứu người. - Người bạn tốt là người như thế - Hs TL nào? - Em đã giúp đỡ bạn mình bao giờ chưa ? - Em hãy kể cho cả lớp nghe ? - Về nhà đọc lại truyện. - Nhận xét chung tiết học. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán §11. PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10. 46 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. I. Mục tiêu: - Biết phép cộng có tổng bằng 10. - Dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. - Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào 12. - Làm đúng các bài tập: bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2,vbài 3 (dòng 1), bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - 10 que tính. - Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra khảo sát B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 a. Bước 1: - GV giơ 6 que tính hỏi HS. - Có mấy que tính ? - 6 que tính. HS lấy 6 que tính. - GV gài 6 que tính vào bảng gài và - Viết 6 vào cột đơn vị hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục? GV viết 6 vào cột đơn vị. - GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm - 4 que tính. HS lấy 4 que. mấy que tính nữa ? - GV gài 4 que tính vào bảng gài và - Số 4 hỏi học sinh. Viết tiếp số mấy vào cột đơn vị ? GV viết 4 vào cột đơn vị. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - 10 que tính. HS kiểm tra số que tính trên bàn, bó lại thành 1 bó 10 que tính. - 6 cộng 4 bằng bao nhiêu ? 6 + 4 = 10 6 + 4. b. Bước 2: GV nêu phép cộng 6+4=… - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính theo cột dọc.. 10 Viết 0 thẳng cột với 4 và 6 viết 1 ở cột chục. 6 + 4 10 (Đặt tính rồi tính). 2. Thực hành: 47 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. Bài 1: (HS khá-giỏi làm cả bài) Nêu yêu cầu của bài. - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK. - Viết số thích hợp vào chỗ trống. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 10 = 9 + 1 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 1 + 9 = 10 10 = 8 + 2 10 = 7 + 3 - Cấu tạo số. 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10 = 3 + 7 Bài 2: Tính - 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. 7 5 2 1 4 + + + + + *Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu 3 5 8 9 6 vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột 10 10 10 10 10 đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục. - Nhận xét. Bài 3: Tính nhẩm - HD cách nhẩm (HS khá-giỏi làm cả bài) Bài 4: HD học sinh nhìn đồng hồ. - HS nêu miệng cách tính nhẩm. 7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12 6 + 4 + 8 = 18 4 + 6 + 1 = 11 5 + 5 + 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19 - HS quan sát và nêu A: 7 giờ B: 5 giờ C: 10 giờ. 4. Củng cố dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Giáo viên nhận xét giờ học.. Tiết 2: Thể dục. GV bộ môn dạy. Tiết 3: Chính tả (Tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài: Bạn của Nai Nhỏ (SGK). - Làm đúng các bài tập 2; bài tập 3 (a). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 48 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp, - 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh. cả lớp viết bảng con. - 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo - s, t, u, ư, v, x, y. thứ tự bảng chữ cái. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài trên bảng lớp. - 2, 3 em đọc lại bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài. - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho - Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, con đi chơi với bạn ? thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác. - Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có - 4 câu. mấy câu. - Chữ đầu câu viết thế nào - Viết hoa chữ đầu câu. - Tên nhận vật viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - Cuối câu có dấu câu gì ? - Dấu chấm. - Viết từ khó - Giáo viên đọc. - Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, yên lòng. b. HS chép bài vào vở - HD cách chép và cách trình bày - Chép bài. bài. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV chép 1 từ lên bảng - Điền vào chỗ trống ng/ngh. - HS làm mẫu. Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp, cây tre, mái che. Bài 3: Điền ch hay tr ? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cây tre, mái che, trung thành, chung sức. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ngh. - Dặn dò: - Soát lại bài, sửa lỗi. 49 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. Tiết 4: Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài tập 1. - HS khá - giỏi biết dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện, Nai Nhỏ cha Nai Nhỏ) (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh minh hoạ SGK - Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý. - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 - 1 em đọc yêu cầu của bài. tranh minh họa, nhớ lại từng lời kể của - HS quan sát tranh. Nai Nhỏ. - HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh đổi lại mỗi em kể 3 tranh). - Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm kể - GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét. b. Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ - HS nhìn tranh và kể. sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động - Bạn con thật khoẻ. Nhưng cha vẫn lo hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai lắm. Nhỏ nói như thế nào ? - Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người - Bạn con thật thông minh nhanh nhẹn. bạn đã nhanh trí kéo mình chạy khỏi Nhưng cha vẫn chưa yên tâm. lão Hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì ? + Nghe xong chuyện bạn con húc - Đấy là điều cha mong đợi. Con trai bé ngã Sói để cứu Dê, cha Nai Nhỏ mừng bỏng của cha. Cha cho phép con đi chơi xa rỡ nói thế nào ? với bạn. c. Phân vai dựng lại câu chuyện. (HS khá - giỏi) Lần1: GV là người dẫn chuyện - 1 em nói lời Nai Nhỏ 50 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ Lần 2: HS tự sắm vai - HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai, mỗi nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai. Lần 3: HS tự dựng lai câu chuyện - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của theo vai. câu chuyện, hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò. Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe. Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Thủ công (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Toán §12.. 26 + 4, 36 + 24. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 4. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - 4 bó que ( hoặc 4 thẻ que tính, mỗi bó hoặc mỗi thẻ biểu thị 1 chục que tính) và 10 que tính rời, bảng gài. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng chữa bài 2 - Nhận xét -Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4: - GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có - Có 2 chục que tính. mấychục que tính ? - HS lấy 2 bó que tính - GV gài 2 bó que tính vào bảng GV giơ tiếp tục 6 que tính và hỏi: Có thêm mấy que tính ? - Có thêm 6 que tính HS lấy 6. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Có 26 que tính. - Có 26 thì viết vào cột đơn vị chữ - Viết chữ số 6. 51 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. số nào ? - Viết vào cột chục chữ số nào ? - Chữ số 2 - GV giơ 4 que tính và hỏi có thêm - Có thêm 4 que tính. mấy que tính ? - GV gài 4 que tính vào bảng dưới 6 - Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6. que tính, có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ? - GV chỉ vào que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ? - Viết dấu: - Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 - HS bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính. que tính. - Bây giờ có mấy que tính ? - Có 3 que tính. - 3 bó que tính có mấy chục que - Có 3 chục que tính. tính? - 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính. - 26 + 4 bằng bao nhiêu ? - Bằng 3 chục hay 30. - Viết như thế nào? - Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục. 26 + 4 = 30 - Hướng dẫn đặt tính: 26 - HS đọc. + 4 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0, nhớ 1 30 - 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24: (Tương tự) 36 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0, nhớ 1. + 24 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 60 3. Thực hành Bài 1: Tính b. Làm bài vào vở. *Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. - Phải nhớ 1 vào tổng các chục nếu tổng các đơn vị bằng 10 hoặc lớn hơn 10. Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì ?. - HS nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài, chữa bài - HS làm bài. - 1 em đọc đề bài. Tóm tắt Mai nuôi : 22 con gà Lan nuôi : 18 con gà 52 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - Muốn biết nhà Mai và nhà Lan nuôi bao nhiêu con gà thì phải làm thế nào ? Bài 3: Viết 5 phép cộng theo mẫu. Cả 2 bạn nuôi:… con gà ? Bài giải Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà (HS khá - giỏi làm) c. 18 + 2 = 20 15 + 5 = 20 17 + 3 = 20 12 + 8 = 20 14 + 6 = 20 19 + 1 = 20. 3. Củng cố dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tập đọc GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần luyện đọc. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ: - Đọc nối tiếp từng dòng. - Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một - Rèn phát âm. năm, suối cạn. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc nối tiếp. - Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng. + Sâu thẳm có nghĩa như thế nào ? - Rút câu (1 em đọc chú giải). - Hạn hán. - Đọc chú giải c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ 53 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Đọc đồng thanh 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?. thơ). - Đại diện các nhóm thi đọc - HS đọc thầm khổ thơ - Sống trong rừng xanh sâu thẳm.. + Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô… - Khi Bê Vàng quên đường đi về Dê Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi Trắng làm gì ? tìm bạn. - Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn - Vì Dê Trắng vẫn nhớ thương bạn, kêu: Bê ! Bê ! không quên được bạn. 4. HTL 2 khổ thơ: - HS đọc TL 2 khổ thơ theo nhóm. - Các nhóm cử đại điện thi tài. 5. Củng cố dặn dò: - 1, 2 đọc TL bài thơ. - Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn - Bê Vàng và Dê Trắng rất thương yêu giữa Bê Vàng và Dê Trắng? nhau. - Liên hệ - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội. GV bộ môn dạy. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tập viết CHỮ HOA B I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Bạn (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp 3 lần. - HS khá - giỏi viết đúng và đủ các dòng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ B đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con Ă, Â Cả lớp viết bảng con. - 1 em đọc: Ăn chậm nhai kĩ. 54 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - Viết bảng con: Ăn - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và n. xét.. - Chữ B cao mấy li ? - Chữ B gồm mấy nét ?. - HS quan sát nhận xét. - 5 li (6 dòng kẻ) - 2 nét (nét giống nét móc ngược) nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc cong hơn, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong trên và cong phải nối liền nhau tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.. - Hướng dẫn cách viết chữ - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết. - H.dẫn Hs viết chữ hoa B cỡ nhỏ 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng 1. Giới thiệu câu ứng dụng. - GV viết mẫu câu ứng dụng. - Hướng dẫn quan sát. - Các chữ cái nào cao 2, 5 li ? - Các chữ cao 2 li là những chữ nào? - Các chữ còn lại cao mấy li ? + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - Viết B, 2 lượt.. - Hs quan sát - Viết bảng con.. - 1 em đọc câu ứng dụng. - 1 em khác giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. - HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng. - B, b, h -p - Cao 1 li - Dấu nặng dưới chữ a và o dấu huyền đặt trên e. 55. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - Khoảng cách giữa các chữ cái và k/c giữa các chữ như thế nào ? - GV viết mẫu chữ Bạn - HS viết 2 lần 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở Học sinh viết theo yêu cầu của giáo TV. viên. GV Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm bài 5,7 bài nhận xét 6. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Viết phần bài còn lại. Tiết 2: Toán §13. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm đúng các bài tập: Bài 1 (dòng 1), bài 2, bài 3, bài 4. II. Hoạt động dạy học: Bài 1: Tính nhẩm( dòng 2- HS kg) - Đọc yêu cầu - HD cách tính nhẩm - HS làm miệng. 9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15 9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16 9 + 1 + 8 = 18 8 + 2 + 1 = 11 - HS tự làm Bài 2: - Thực hiện cộng hàng đơn vị trước 36 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1; + 4 nhớ sang hàng chục.( 1 Hs t. hiện) 3 thêm 1 bằng 4 bằng 4, viết 4. 40 - Cho cả lớp làm vở. - Chữa bài, nhận xét Bài 3: - Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.. - HS làm bài vào bảng con. - Chữa bài, nhận xét,thống nhất kết quả.. 26 4 30. +. 56 Lop1.net. 48. 3. + 12. + 27. 60. 30.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. Bài 4: - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt Nữ: 14 học sinh Nam: 16 học sinh Tất cả có: ... học sinh ? Bài 5: Số ?. - HS đọc đề bài.. Bài giải Số học sinh của cả lớp là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh (HS khá - giỏi làm) Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm.. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Âm nhạc GV chuyên dạy. TiÕt 4: LuyÖn tõ vµ c©u TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các sự vật trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: (Miệng) - 1 em đọc yêu cầu của bài. Tìm những từ chỉ sự vật… - HS quan sát tranh. - HS làm bài ra giấy nháp. - HS nêu ý kiến. - GV ghi bảng những từ vừa tìm Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, được. trâu, dừa, mía. Bài 2: (Miệng) - 1 em đọc yêu cầu của bài. 57 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - GV hướng dẫn HS cách làm bài - HS nêu kết quả. (Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ… - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết Đặt câu theo mẫu Ai là gì ?. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài.. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Bạn Lan là học sinh lớp 2A1. - Bố Tùng là công nhân.. - GV nhận xét chốt lại bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV chốt lại toàn bài. - Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt.. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chính tả (nghe viết) GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. - Làm được bài tập 2, BT3 a /b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài chính tả. - Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: Nghe, nghỉ - 2 em lên bảng. - Lớp viết bảng con ngơi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe – viết - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài viết - 2 HS đọc lại 58 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn - Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cảnh khó khăn như thế nào ? cỏ cây khô héo. - Thấy Bê Vàng không trở về, Dê - Dê trắng chạy khắp nơi để tìm bạn. Trắng đã làm gì ? - Bài có những chữ nào viết hoa ? vì - Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu sao ? mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng… - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con: suối cạn, lang thang - Nêu cách trình bày bài - Ghi tên bài ở giữa - Chữ đầu mỗi dòng cách lề 3 ô li,… - GV nhắc HS tư thế ngồi - Đọc cho học sinh viết bài. - HS viết bài.. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi.. - HS soát lỗi, đổi, chéo bài kiểm tra. *Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài. - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Bài 3: Lựa chọn. - 1 em đọc yêu cầu - 2 em lên bảng. HS làm bài vào vở - 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh. - HS làm bài tập vào vở, chữa bài, nhận xét. + Trò chuyện, che chở. + Trắng tinh, chăm chỉ.. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen những học sinh viết đúng và trình bày bài đẹp. - Soát lỗi, sửa lại lỗi. Tiết 2: Toán §14. 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng cộng 9 cộng với một số. 59 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Làm đúng các bài tập: bài 1, bài 2, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính, bảng gài. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên thực hiện 45 + 5 = 47 + 13 = - Nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5: - GV nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?. - 2 HS. - HS thao tác trên QT tại chỗ. - 14 que tính. - Em làm thế nào để tính được số - Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là que tính ? 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính. Bước 1: Có 9 que tính Thêm 5 que tính - Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?. - 14 que tính. 9+5=?. 9 + 5 = 14 - HS quan sát. 9 +5 14. Bước 2: Thực hiện trên que tính - Vậy 9 + 5 = 14 *Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính). 9 Bước 3: Đặt tính rồi tính + 5 2. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. 3. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm. - HD HS nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng. - Khi đổi chỗ các số trong phép. 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.. 14 - HS tự tìm kết quả. - Học thuộc các công thức trên.. - HS làm miệng - Nêu kết quả của từng phép tính. 9 + 3 = 12 60 Lop1.net. 9 + 6 = 15. 9 + 8 = 17.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. cộng thì tổng không thay đổi. Bài 2:. 3 + 9 = 12. - Lưu ý cách đặt tính.. 6 + 9 = 15. 8 + 9 = 17. - HS làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả.. - GV nhận xét kết quả. Bài 3: Tính. - Nêu yêu cầu của bài. (HS khá - giỏi làm). - HS làm bài, chữa bài. 9 + 6 + 3 = 18 9 + 9 + 1 = 19 - 1 em đọc đề bài.. Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS làm vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.. 9 + 4 + 2 = 15 9 + 2 + 4 = 15. Tóm tắt Có : 9 cây táo Thêm : 6 cây táo Tất cả có: …cây táo Bài giải: Trong vườn có tất cả là: 9 + 6 = 15 (cây táo) Đáp số: 15 cây táo. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc bảng cộng 9 cộng với một sô.. Tiết 3: Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh; kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện (BT1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu. (GV nhắc HS đọc bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A trước khi làm bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1, SKG. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên n. xét bài viết của - 3 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2. HS. B. Bài mới: 61 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài dạy. Năm học 2011 - 2012. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học. - Dựa theo ND 4 tranh đã xếp đúng, kể lại câu chuyện - Hướng dẫn HS kể theo TT tranh đã xếp đúng. - Kể trong nhóm - Thi kể trước lớp - GV khen HS kể tốt Bài 2: Miệng - Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự Bài 3: Lập danh sách … - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tiết học.. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh - HS chữa bài: Xếp tranh theo thứ tự: 14-3-2. - Kể lại truyện theo tranh. - HS giỏi kể trước. - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh) - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh) - 1 em đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc độc lập - Xếp câu theo thứ tự: b, d, a, c - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Mỗi nhóm 6 em, HS làm việc theo nhóm. - Dán bài làm trước bảng lớp, n. xét. Tiết 4: Thể dục GV bộ môn dạy Tiết 5 : Đạo đức GV bộ môn dạy. 62 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×