Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 33 - Tiết 121: Ôn tập văn học (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.3 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. Tuần :33 Tiết 121- ÔN TẬP VĂN HỌC Tiết 122- DẤU GẠCH NGANG Tiết 123 –ÔN TẬP TIẾNG VIỆT . Tiết124 – VĂN BẢN BÁO CÁO . : Tuần :33- Tiết :121 Ngy soạn : 8/4/2010 Ngy dạy : 12/2010 - 17/4/2010 A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Nắm được nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những quan niệm về văn chương, về đặc trưng thể loại, nghệ thuật của các tác phẩm, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt thể hiện trong các tác phẩm thuộc chương trình Ngữ Văn 7. B. Chuẩn bị: * Thầy: Soạn đáp án cho 10 câu hỏi SGK Bảng ôn tập hệ thống phân loại. * Trò: Học sinh khá, giỏi soạn cả 10 câu HS trung bình, yếu soạn từ câu 1 đến câu 7 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung cơ bản HĐ 1: Khởi động * Ổn định : * Lớp trưởng báo cáo Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : * Kiểm tra sự chuẩn bị của học * HS đem tập bài soạn. sinh * Giới thiệu bài: Mục đích của việc ôn tập là -Nghe và ghi tựa bài vào tập giúp các em thực hiện tốt việc kiểm tra học kì II. HĐ2: Tiến hành ôn tập Câu 1: * Thi đua giữa 2 dãy bàn (mỗi - Ghi theo trí nhớ tất cả các dãy 1 học kì). nhan đề các văn bản đã học trong năm học?. ÔN TẬP VĂN HỌC. HỌC KÌ I HỌC KÌ II 1.Cổng trường mở ra. 25. Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 2. Mẹ tôi. 26. Tục ngữ về con người và xã hội. 3. Cuộc chia tay của những con búp bê. 27. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 4. Những câu hát về tình cảm gia đình. 28. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. 5. Những câu hát về quê hương, đất nước, 29. Đức tính giản dị của Bác Hồ con người. 30. Ý nghĩa văn chương. 6. Những câu hát than thân. 31. Sống chết mặc bay. 7. Những câu hát châm biếm. 32. Những trò lố hay là Va-ren …. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Cầu Quan 8. Nam quốc sơn hà 9. Tụng giá hoàn kinh sư. 10. Thiên Trường vãn vọng 11. Côn Sơn ca. 12. Sau phát chia li. 13. Bánh trôi nước. 14. Qua Đèo Ngang. 15.Bạn đến chơi nhà. 16.Vọng Lư Sơn bộc bố. 17.Tĩnh dạ tứ. 18. Mao ốc vị thu phong sở phá ca. 19. Nguyên tiêu. 20. Cảnh khuya. 21. Tiếng gà trưa. 22. Một thứ quà của lúa non: Cốm. 23. Sài Gòn tôi yêu. 24. Mùa xuân của tôi. Hoạt động thầy * Cho HS hái hoa dân chủ theo các câu hỏi : - Dựa vào các chú thích để lại định nghĩa một số khái niệm thể loại văn học và biện pháp nghệ thuật đã học: + Ca dao- dânca + Tục ngữ. + Thơ trữ tình. + Thơ thất ngôn tứ tuyệtĐường luật. + Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đườngluật. + Thơ thất ngôn bát cú. + Thơ lục bát. + Thơ song thất lục bát. + Phép tăng cấp. + Phép tương phản.. Giáo án:Ngữ văn 7 33. Ca Huế trên sông Hương. 34. Quan Âm Thị Kính. Tổng cộng: HKI: 24 tác phẩm. HKII: 10 tác phẩm. Cả năm: 34 tác phẩm. Hoạt động trò. Nội dung cơ bản Câu 2:. -Lần lượt HS được bốc tên lên bốc thăm câu hỏi trả lời. -HS khác bổ sung.. Khái niệm: ** Ca dao- dân ca: Chỉ các loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người do quần chúng nhân dân sáng tác truyền miệng từ đời này sang đời khác. + Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. + Ca dao: Là lời thơ của dân ca. ** Tục ngữ: Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hằng ngày.. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. ** Thơ trữ tình: Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Thường có vần, nhịp điệu, ngôn ngữ cô động, mang tính cách điệu cao. ** Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: - 7 tiếng / câu, 4 câu / bài, 28 tiếng / bài. - Kết cấu : Khai – thừa – chuyển – hợp. - Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3. - Vần: Chân (T), liền (1 –2), cách (2 – 4) bằng. ** Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật: - 5 tiếng / câu, 4 câu / bài, 20 tiếng / bài. - Nhịp 3/2 hoặc 3/2. - Kết cấu + vần giống Thất ngôn tứ tuyệt (có thể gieo vần trắc). ** Thơ thật ngôn bát cú: - 7 tiếng / câu, 8 câu / bài, 56 tiếng / bài. - Vần chân : 1 –2 –4 – 6 –8. - Kết cấu :Đề – thực – luận – kết. - Đối từng cặp: 3 >< 4; 5>< 6. ** Thơ lục bát: - Câu 6, câu 8. - Vần bằng, lưng (6- 6), Chân (6 – 8), liền. - Nhịp : 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4… - 2 thanh B6 – B8 không trùng thanh. ** Thơ song thất lục bát: - Một khổ 4 câu: 2 câu 7, 1 cặp 6 –8. - vần 2 câu 7; vần lưng (7 –5) trắc. - Nhịp: 2 câu 7: 3/4 hoặc 3/2/2. ** Phép tương phản: Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, … trái ngược nhau để tô đậm, nhấn mạnh 1 đối tượng hoặc cả 2. ** Phép tăng cấp: Lần lượt đưa thêm 1 chi tiết, chi tiết sau cao hơn chi tiết trước (tăng dần cường độ, tốc độ, mức độ, chất lượng, số lượng, màu sắc,âm thanh, …) Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung cơ bản -Thảo luận, trình bày ( mỗi Câu 3: - Những tình cảm, thái độ thể loại cho VD minh hoạ) ** Nhớ thương, yêu kính, than hiện trong các bài ca dao, dân -Nhận xét, bổ sung. thân trách phận, buồn bã, hối ca là gì? tiếc, tự hào, biết ơn, …(trữ tình) - Đọc thuộc lòng những câu ca ** Châm biếm, hài hước, dí dao- dân ca yêu thích ? Giải dỏm, đả kích, oán trách, phản thích lí do yêu thích? kháng, tố cáo xã hội, phê phán Đánh giá, khẳng định. cái xấu. Câu 4: - Các câu tục ngữ đã học thể  Thảo luận, trình bày, kèm ** Kinh nghiệm về thiên nhiên, thời tiết: Thời gian hiện những kinh nghiệm, thái VD minh hoạ. tháng 5, tháng 10; dự đoán độ của nhân dân đối với thiên  Nhận xét, bổ sung. nắng, mưagiông, bão, lụt, … nhiên, lao động sản suất, con người và xã hội như thế nào?  Đánh giá, khẳng định.. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. ** Kinh nghiệm về lao động sản xuất: Đất đai quý hiếm, vị Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. - Những giá trị tư tưởng tình cảm thể hiện qua những bài thơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học là gì? (minh hoạ bằng VD cụ thể – Đọc thuộc lòng, diễn cảm).. Câu 6: - Riêng với các văn bản đọc hiểu là văn xuôi (trừ tác phẩm văn nghị luận), em hãy lập bảng tổng kết theo mẫu sau đây: (Treo bảng phụ khung mẫu SGK) tt 1. Nhan đe Cổng trường mở ra (Lí Lan). Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Giáo án:Ngữ văn 7 trí của các nghề làm ruộng, nuôi cá, làm vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, … ** Kinh nghiệm về con người, xã hội: - Xem tướng người, học thầy, học bạn, thương người, biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, con người là vốn quý nhất, sống chết, … - Thái độ: Tôn vinh giá trị con người, đề cao phẩm chất tốt đẹp. Câu 5: ** Những giá trị tư tưởng tình cảm thể hiện qua những bài thơ, đoạn thơ trữ tình của *Thảo luận, trình bày, kèm VD VN và TQ đã học: minh hoạ. - Lòng yêu nước, tự hào dân tộc. *Nhận xét, bổ sung. - Ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. - Tình yêu thương con người, mong muốn mọi người đều ấm no, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, thương bà, … - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên; đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng. - Trân trọng vẻ đẹp phẩm chất của người phũ nữ thương cảm thân *Thảo luận, trình bày bảng tổng kết của tổ. Nhận xét, bổ sung. Giá trị nội dung Lòng mẹ thương con vô bờ, ước mong con được học giỏi nên người trong đêm trước ngày khai giảng đầu đời của con.. Lop7.net. Trang. Giá trị nghệ thuật Tâm trạng của người mẹ thể hiện chân thực, nhẹ nhàng mà cảm động, chân thành, lắng sâu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Cầu Quan 2. Mẹ tôi (Et-môn-đô-đơ Amixi). 3. Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài). 4. Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam). 5. Sài Gòn tôi yêu (Minh Hương). 6. Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng). 7. 8. 9. Giáo án:Ngữ văn 7 Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho những ai chà đạp lên tình yêu thương đó. - Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. - Những bậc cha mẹ hãy vì con cái mà cố gắng tránh những cuộc chia li – li dị. Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và giá trị của 1 thứ quà quê đặc sản mà quen thuộc ở VN. Tình cảm sâu đậm đối với Sài Gòn qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về thành phố này.. Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân Miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu xa sứ của một người Hà Nội. Sống chết mặc bay - Lên án tên quan vô trách (PhạmDuy Tốn) nhiệm gây nên tội ác. - Cảm thông những nỗi khổ của nhân dân vì đê vỡ. Những trò lố hay là - Đả kích toàn quyền Varen và Phan Bội Châu Đông Dương đầy âm mưu thủ (Hồ Chí Minh) đoạn thất bại đáng cười trước Phan Bội Châu. - Ca ngợi người anh hùng trước kẻ thù xảo trá. Ca Huế trên Sông Giới thiệu ca Huế- Một Hương (Hà Ánh Minh) sinh hoạt và thú vui văn hoá rất tao nhã ở đất cố đô.. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang. Thư của bố gởi cho con lời phê bình nghiêm khắc nhưng thấm thía và đích đáng  làm con hối hận vì lỗi lầm với mẹ. Qua cuộc chia tay của những con búp bê, những đứa con ngây thơ, tội nghiệp mà đặt vấn đề giữ gìn gia đình 1 cách nghiêm túc sâu sắc. Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm đà, trân trọng, nâng niu, … - Bút kí, kể, tả, giới thiệu và biểu cảm kết hợp khéo léo, nhịp nhàng. - Lời văn giản dị, từ địa phương đúng mức. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh, giàu chất thơ và nhẹ êm, cảm động, ngọt ngào. -Tương phản – tăng cấp. -Khởi đầu truyện ngắn hiện đại. -Hư cấu theo hành trình của Va-ren. -Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính trong tù. Giới thiệu, thuyết minh mạch lạc, giản dị mà nêu đặc điểm chủ yếu của vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Dựa vào bài: “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” (Đặng Thai Mai) nói về sự giàu đẹp của Tiếng Việt?. - Dựa vào bài: “Ý nghĩa văn chương”, phổ biến những ý nghĩa chính của văn chương?. - Việc học phần Tiếng Việt và TLV theo hướng tích hợp có lợi ích gì cho việc học phần văn? Nêu một số VD ? ** Chốt và cho VD: VD : + Kĩ năng đưa và trình bày dẫn chứng trong văn nghị luận chứng minh qua văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. + Biết được nghệ thuật: Tương phản – Tăng cấp qua việc học văn bản: “ Sống chết mặc bay”. + Bài 5: Học yếu tố HV, từ ghép HV và đặc điểm văn biểu cảm thì hổ trợ thêm việc học các văn bản thơ trung đại. Giáo án:Ngữ văn 7  Thảo luận, trả lời.  Nhận xét, bổ sung.. Câu 7: 1) Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú. 2) Giàu thanh điệu. 3) Cú pháp TV tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng. 4) Từ vựng dồi dào cả 3 mặt: Thơ, nhạc, hoạ. 5) Từ vựng tăng nhiều từ mới, cách nói mới.. *Cá nhân.. -Thảo luận, trình bày.  Bổ sung.  Nghe và tự ghi nhận.. Câu 8: 1) Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn loài. 2) Văn chương phản ánh sự sống, sáng tạo sự sống. 3) Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có. Câu 9: - Hiểu kĩ từng phân môn hơn trong mối quan hệ chặt chẽ và đồng bộ giữa Văn- TV- TLV. - Nói – viết đỡ lúng túng hơn, ứng dụng ngay kiến thức, kĩ năng phân môn này học phân môn kia..  Nghe, tự ghi nhận, làm Câu 10: theo.. Củng cố - Dặn dò:. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. - Tập tra những từ HV khó hiểu theo SGK và theo cuốn từ điển HV (mỗi ngày tra và học 1 vài từ cho thật sâu sắc: các từ, các nghĩa, các VD, …) ** Tự ôn tập theo 10 câu hỏi trên. ** Lập sổ tay văn học và tập ghi chép thường xuyên ** Chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp cuối năm. ** Soạn bài: “ Dấu gạch ngang”. + Tìm hiểu và trả lời các VD, câu hỏi trang 129, 130. **************************************. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. Tuần :33- Tiết :122 Ngy soạn :8/4/2010 Ngy dạy : 12/2010 - 17/4/2010. Dấu Gạch Ngang. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang. - Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt được dấu gạch ngang với dấu gạch nối. B. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ các VD SGK. * Trò: Trả lời các câu hỏi tìm hiểu. Đọc ghi nhớ, giải trước các bài tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy HĐ 1: Khởi động * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : -Dấu chấm lửng được dùng để làm gì trong câu ? Đặt một câu có dùng dấu chấm lửng? -Dấu chấm phẩy được dùng để làm gì trong câu ? Đặt một câu có dùng dấu chấm phẩy ? *Giới thiệu bài. Hoạt động trò *. Nội dung cơ bản. Lớp trưởng báo cáo. * 2 HS trả bài.. *Nghe và ghi tựa bài. HĐ2: Hình thành kiến thức -Treo bảng phụ, cho HS đọc các VD và trả lời các câu hỏi: - Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng VD?. - Tại sao cùng 1 dấu câu nhưng ở mỗi VD lại có tác dụng khác nhau? ** Cho 2 HS đọc ghi nhớ.. I)Công dụng của dấu gạch ngang.. * HS nộp tập bài tập.. -Quan sát, đọc, trả lời cá nhân: - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ a. Đánh dấu bộ phận chú thích. phận chú thích, giải thích. b. Đánh dấu lời nói trực tiếp - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu của nhân vật. lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. c. Đánh dấu bộ phận liệt kê. d. Dùng nối các bộ phận trong - Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép). liên danh. * Cá nhân: Vì chúng ở những vị trí khác nhau trong câu. ** Đọc ghi nhớ và ghi bài.. - Trong VD d, dấu gạch nối giữa * Cá nhân: Nối các tiếng tên các tiếng trong từ Va-ren được riêng nước ngoài (từ mượn) dùng làm gì?  Không phải là dấu câu. - Cách viêt dấu nối có gì khác  Cá nhân quan sát, trả lời: với dấu gạch ngang? Ngắn hơn dấu gạch ngang. ** Bài tập vận dụng:. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang. II)Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối. - Dấu gạch nối không phải là 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. - Đặt dấu gạch ngang và dấu * Cá nhân lên bảng thực hiện: dấu câu. Nó chỉ để nối các tiếng gạch nối vào các vị trí thích hợp trong những từ mượn nhiều tiếng. ( Treo bảng phụ): - Dấu gạch nối ngắn hơn dấu 1) Sài Gòn hòn ngọc viễn đông 1) Sài Gòn _ hòn ngọc viễn gạch ngang. đang từng ngày, từng giờ thay đông đang từng ngày, từng giờ da đổi thịt. thay da đổi thịt. 2) Nghe radiô vẫn là thói quen 2) Nghe ra-di-ô vẫn là thói thú vị của những người lớn tuổi. quen thú vị của những người lớn tuổi. * Cho HS đọc mục ghi nhớ. * Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. HĐ 3: Luyện tập III)Luyện tập : -Cho HS nêu yêu cầu, đọc BT. -Nêu yêu cầu, đọc qua VD, trả 1) Công dụng của dấu gạch lời cá nhân. ngang: -Đánh giá, khẳng định. -Nhận xét, bổ sung. a, b Đánh dấu bộ phận chú thích c. Đánh dấu bộ phận chú thích Lời nói trực tiếp. d, e nối liên danh. 2) Công dụng của dấu gạch nối: * Cho HS nêu yêu cầu, đọc BT. -Nêu yêu cầu, đọc qua VD, trả Dùng nối các tiếng trong tên lời cá nhân. riêng nước ngoài. -Đánh giá, khẳng định. -Nêu yêu cầu, gọi HS khá, giỏi -Nhận xét, bổ sung. lên bảng. 3) Tham khảo học tốt NV7 trang 159, 160. -Đánh giá, cho điểm. -Cá nhân lên bảng. -Nhận xét. - Dặn dò * Học thuộc 2 ghi nhớ. * Làm hoàn chỉnh BT3. * Ôn tập Tiếng Việt theo nội dung ôn tập T 132. ( Chuẩn bị cho tiết ôn tập _ Hình thức: Hái hoa dân chủ). -----------------------------------------------------------------------------------------------------------. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Giáo án:Ngữ văn 7. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. Tuần :33- Tiết :123 Ngy soạn :8/4/2010 Ngy dạy : 12/2010 - 17/4/2010. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu đơn và dấu câu đã học. B. Chuẩn bị: * Thầy: Câu hỏi hái hoa dân chủ các câu hỏi lí thuyết: Khái niệm các kiểu câu, công dụng các dấu câu, cho VD. * Trò: Tự ôn lí thuyết các nội dung ôn tập trang 132, cho VD, nghiên cứu các BT cần thắc mắc. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy HĐ 1: Khởi động * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : -Công dụng của dấu gạch ngang ? phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối ?Cho Vd có sử dụng dấu gạch ngang đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật ? *Giới thiệu bài yêu cầu của tiết ôn tập. HĐ 2: Ôn tập ** Tổ chức cho HS “Hái hoa dân chủ” lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Câu phân loại theo mục đích nói gồm những kiểu câu nào? VD mục đích của từng kiểu câu?. Hoạt động trò *. Lớp trưởng báo cáo. * 2 HS trả bài.. *Nghe và ghi tựa bài.. * Từng cá nhân được bốc thăm tên lên bốc thăm câu hỏi và trả lời: - Có 4 loại câu: + Câu trần thuật: Nêu một nhận định (để kể). + Câu nghi vấn: Để hỏi. + Câu cầu khiến: Để đề nghị, yêu cầu… + Câu cảm thán: Bộc lộ cảm xúc trực tiếp. - Câu phân loại theo cấu tạo gồm - Có 2 kiểu câu: có những kiểu câu nào? + Câu bình thường: Cấu tạo theo - Thế nào là câu bình thường? mô hình chủ ngữ – vị ngữ. - Thế nào là câu đặc biệt? + Câu đặc biệt: Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ. ** Chốt lại theo sơ đồ SGK. * Nghe và vẽ sơ đồ vào tập, tự cho VD. - Ở lớp 7, chúng ta đã học * Cá nhân: Dấu (…), dấu (;), những loại dấu câu nào? dấu ( _ ).. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Nội dung cơ bản. Lop7.net. Trang. 1/Các kiểu câu đơn đã học: a. Phân loại theo mục đích nói: -Câu trần thuật. -Câu nghi vấn. -Câu cầu khiến. -Câu cảm thán. b. Phân loại theo cấu tạo -Câu bình thường. -Câu đặc biệt.. 2) Các dấu câu đã học: -Dấu chấm lửng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. - Nêu tác dụng của từng loại - Dấu chấm lửng: dấu câu, cho VD? + Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. + --- lời nói ngập ngừng, ngắt quãng + Làm giãn nhịp điệu câu văn  hài hước, dí dỏm. - Dấu chấm phẩy: + Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp. + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 1 phép liệt kê - Vì sao trong sơ đồ không kể phức tạp. dấu gạch nối? - Dấu gạch ngang: + Đánh dấu bộ phận chú thích. - Ở lớp 6, em đã học qua các + --- lời bnói trực tiếp của nhân dấu câu nào? Nêu tác dụng của vật. từng loại dấu, VD? + Biểu thị sự liệt kê. + Nối các từ trong liên danh. * Vì dấu gạch nối không phải ** Chốt các dấu theo sơ đồ là 1 dấu câu nó chỉ dùng để nối SGK các tiếng trong từ phiên âm. - Dấu chấm: + Đánh dấu câu trần thuật. - Dấu phẩy: + Ngăn cách phần chính – phụ + Ngăn cách các thành phần cùng chức vụ. * Nghe và vẽ sơ đồ, cho VD. HĐ3: Luyện tập  Thảo luận, trình bày: - Câu đặc biệt thường được dùng + Nêu thời gian, nơi chốn: trong những tình huống nào? VD: Buổi sáng. Đêm hè. Cho VD. Chiều đông. Một đêm trăng. + Liệt kê sự vật, hiện tượng: VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rầm. Mưa. Gió. + Bộc lộ cảm xúc: VD: Trời ơi! Ái chà chà! + Gọi đáp: VD: Sơn ơi! Đợi đã! - Xác định tác dụng của các dấu  Cá nhân: câu trong những VD sau: (Treo bảng phụ): Hoạt động thầy Hoạt động trò a.Tất cả công nhân, nông dân, a. Chấm lửng: Liệt kê chưa hết. bộ đội … đều hăng hái thi đua.. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang. -Dấu chấm phẩy.. -Dấu gạch ngang.. -Dấu chấm. -Dấu phẩy.. 3/Luyện tập : 1) Câu đặc biệt: + Nêu thời gian, nơi chốn. + Liệt kê sự vật, hiện tượng + Bộc lộ cảm xúc. + Gọi đáp.. 2) Dấu câu:. Nội dung cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS TT Cầu Quan b.Nó nói không đến được. Nó bận lắm, bận … ngủ. c.Nhưng mà… cha anh Tư Bền sắp chết. d.Sài Gòn_ hòn ngọc viễn Đông_ đang đổi mới. e._ Quan thét; _ Lính đâu? _ Dạ!… f.Tàu Hà Nội_ Hải Phòng đã khởi hành. g.In-tơ-net, Mac-xcơ-va.. Giáo án:Ngữ văn 7. b. Chấm lửng: Làm giãn nhịp điệu gây hài hước c. Chấm lửng: Ngập ngừng. d. Gạch ngang: Đánh dấu bộ phận chú thích. e. Gạch ngang: Đánh dấu câu nói trực tiếp. f. Gạch ngang: Nối các liên danh g. Gạch nối:. Nối các phiên âm tiếng nước ngoài.. -Dặn dò * Tự ôn tập theo nội dung đã on. * Xem lại các bài tập SGK có liên quan. * Soạn bài: Văn bản báo cáo.. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án:Ngữ văn 7. Tuần :33- Tiết :124 Ngy soạn :8/4/2010 Ngy dạy : 12/2010 - 17/4/2010. VĂN BẢN BÁO CÁO. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Nắm đựoc đặc điểm của văn bản báo cáo: Mục đích , yêu cầu và nội dung, cách làm loại văn bản này. - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. B. Chuẩn bị: * Thầy: Sưu tầm (photo) một số mẫu văn bản báo cáo (Thiết kế giáo án NV7 trang 280, sách HTNV7 trang 163.) * Trò: Đọc và trả lời các câu hỏi tìm hiểu SGK. Sưu tầm mẫu văn bản báo cáo. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động thầy HĐ 1: Khởi động * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : - Khi nào ta viết một văn bản đề nghị? Trình bày cách viết một văn bản đề nghị? Giới thiệu bài * Báo cáo cũng là 1 văn bản hành chính khá tiêu biểu và thông dụng trong cuộc sống. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về mục đích và nội dung, hình thức trình bày 1 văn bản báo cáo để khi cần chúng ta sẽ làm được 1 văn bản báo cáo đúng yêu cầu, đúng quy cách. HĐ2: Hình thành kiến thức :  Cho HS đọc 2 văn bản báo cáo SGK trang 133, 134. - Về mục đích, viết văn bản báo cáo để làm gì? - Về yêu cầu, văn bản báo cáo có gì đáng chú ý về nội dung và Hoạt động thầy hình thức trình bày?. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Hoạt động trò *. Nội dung cơ bản. Lớp trưởng báo cáo. * 2 HS trả bài.. *Nghe và ghi tựa bài..  Đọc.. 1/Đặc điểm của văn bản báo cáo :.  Cá nhân + Về nội dung: Phải nêu rõ: Ai viết? Ai nhận? Nhận về việc gì Hoạt động trò và kết quả ra sao? + Về hình thức: Đúng mẫu, sáng sủa, rõ ràng. Lop7.net. Trang. Nội dung cơ bản - Trình bày tình hình, sự việc và kết quả đạt được của 1 cá nhân hay 1 tập thể..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS TT Cầu Quan - Em đã viết báo cáo lần nào chưa? Hãy dẫn ra 1 số trường hợp phải viết báo cáo? *Cho HS đọc mục 3 và cho biết tình huống nào phải viết báo cáo? Tại sao?. *Nêu vấn đề cho HS trao đổi, thảo luận: - Văn bản báo cáo có những mục nào? Sắp xếp theo thứ tự nào? - Điểm giống nhau và khác nhau của 2 văn bản trên là gì? - Các mục nào quan trong cần chú ý trong văn bản báo cáo? * HS đọc to ghi nhớ SGK trang 136. * Cho HS đọc thầm lại văn bản, quan sát và suy nghĩ các vấn đề sau: - Tên văn bản báo cáo được trình bày ra sao? Khoảng cách giữa các mục, lề trước, lề sau? - Các mục trong văn bản được trình bày ra sao? - Các kết quả của văn bản báo cáo cần trình bày ntn? * Cho HS đọc qua phần lưu ý SGK trang 135, 136. Hoạt động thầy HĐ3: Luyện tập : ** Giới thiệu 2 mẫu văn bản báo cáo đã sưu tầm ( Bảng phụ) - Nhận xét 2 văn bản báo cáo trên, chỉ ra các nội dung, hình. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Giáo án:Ngữ văn 7 *Cá nhân: Khi sơ kết , tổng kết 1 phong trào thi đua hoặc 1 đợt hoạt động, công tác nào đó. *Đọc và trả lời cá nhân: + Tình huống b. phải viết báo cáo vì: Cô giáo muốn biết tình hình, lớp phải tập hợp kết quả thành văn bản để cô giáo biết. a. Đề nghị. b. Đơn xin nhập học. -Nghe. * Thảo luận, trình bày: SGK trang 135. *Cá nhân: + Giống: Cách trình bày các mục. + Khác: Nội dung cụ thể. *Cá nhân: - Báo cáo của ai? - Báo cáo với ai? - Báo cáo về việc gì? - Kết quả như thế nào? * Đọc to ghi nhớ. *Đọc suy nghĩ, trả lời:. 2/Cách làm văn bản báo cáo. Một văn bản báo cáo cần có: 1) Quốc hiệu, tiêu ngữ. 2) Địa điểm, ngày, tháng, năm. 3) Tên văn bản: BÁO CÁO Phụ đề: Về việc … 4) Nơi gởi: Kính gởi: … 5) Người gởi báo cáo. 6) Lí do, sự việc và kết quả làm được. 7) Kí tên, ghi họ tên. 3) Một số điểm cần lưu ý: SGK trang 135, 136. - Viết chữ in hoa, khổ chữ to, khoảng cách hợp lí. - Trình bày sáng sủa, cân đối: + Mỗi phần có khoảng cách phù hợp. + Không viết sát lề, không để các khoảng trống quá lớn. + Nêu rõ ràng với các số liệu chi tiết, cụ thể, tránh tình trạng nói chung chung. * Đọc và ghi nhận. Hoạt động trò 3)Luyện tập : ** Quan sát, thảo luận, nêu nhận xét: + Mẫu 1: tham khảo: HTNV7 trang163. Nhận xét:Trình bày trang Lop7.net. Trang. Nội dung cơ bản * Luyện tập * Bài tập 1: Trình bày trang trọng, rõ ràng, có đủ các phần mục cần thiết, các con số cụ thể trong phần nội dung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS TT Cầu Quan thức phần, mục được trình bày trong 2 văn bản đó?. - Nêu và phân tích các lỗi cần tránh khi viết 1 văn bản báo cáo?. Giáo án:Ngữ văn 7 trọng, rõ ràng, có đủ các phần mục cần thiết, các con số cụ thể trong phần nội dung. + Mẫu 2: tham khảo Thiết kế NV7 trang 280 Nhận xét: Hình thức thiếu mục * Bài tập 2: 2: Địa danh, ngày…tháng…năm Hình thức thiếu mục 2: *Thảo luận, trình bày: +Địa danh Một văn bản báo cáo có thể + ngày…tháng…năm mắc các lỗi như sau: + Trình bày thiếu trang trọng. + Lời văn thiếu sáng sủa, rõ ràng. + Thiếu các con số cụ thể làm cho nội dung không đầy đủ. + Thiếu 1 phần mục nào đó.. - Dặn dò * Học bài ghi, ghi nhớ. * Chọn một tình huống cụ thể và luyện viết một văn bản báo cáo. * Học bài theo 11 câu hỏi trang 137 chuẩn bị cho kiểm tra phần văn 1 tiết ( ngoại khoá). Duyệt Của BGH Cầu Quan , ngày …. tháng ….. năm 2010. Giáo viên: Nguyễn Thị Xương. Lop7.net. Trang.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×