Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.59 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Mường Phăng. *. M«n: §¹i sè 7 Ngµy so¹n: ......................... Ngµy gi¶ng: ........................ TIẾT 25:. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN. I - Mục tiêu : - Kiến thức : HS nắm được cách làm bài tập cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận và chia ty lệ -Kĩ năng : Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận vào làm bài tập -Thái độ : Có thái độ cẩn thận khi làm bài tập II - Chuẩn bị : GV : -Bảng phụ. HS : Ôn các tính chất của 2 đại lượng TLT, đọc trước bài mới III - Các hoạt động dạy- học : 1. Ổn định tổ chức : (1’). Sĩ số: 7C:. 7D:. 7E:. 2 - Kiểm tra bài cũ ( 5’) Định nghĩa 2 đại lượng tỷ lệ thuận ?. HS nêu định nghĩa và tính chất. Phát biểu tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận.. SGK – 52, 53. GV : Ghi lại công thức ở góc bảng 3- Bài mới: Hoạt động của thầy *Hoạt động 1 ( 22’) Bài toán 2 ? Đọc nội dung bài tập? ? Bài toán cho biết gì?. Hoạt động của trò Hs đọc đề bài và xác định các yêu cầu bài toán. ? Bài toán yêu cầu gì? ? Trong bài toán có những đại lượng nào tham gia?. Hs: 3 góc của 1 tam giác. ? Số đo các góc lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3 em hiểu thế nào?. góc1 góc2 góc3 1 2 3. ? Trong tam giác, tổng số đo 3 góc là bao nhiêu?. Hs: Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 1800. Vậy, để giải bài toán này ta làm thế nào? ? Hoạt động nhóm làm bài tập ?2. Hs: trả lời. ? Đại diện 1 số nhóm nêu cách làm ? Nhận xét bài làm của bạn?. ?2 Gọi số đo các góc của ABC là A, B, C,(độ) theo đề bài ta có : A B C A B C 180 0 = 1 2 3 1 2 3 60 = 300 Â= 1.300 = 300 B = 2.300 = 600 C = 3.300 = 900 Vậy số đo của các góc A, B, C là 300, 600, 900. HS trong bàn thảo luận và trình bày cách giải HS trình bày. GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có.. Lớp nhận xét bổ xung. ? Bài toán này thuộc dạng toán nào. Hs theo dõi, ghi vở. GV: TrÇn Hµo HiÖp. Ghi bảng 2.- Bài toán 2 :. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 49.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Mường Phăng Hoạt động của thầy chúng ta đã học? *Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập( 15’) ? Qua bài học ta cần nắm được nội dung kiến thức nào? ? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? ? Để giải bài toán tỉ lệ thuận ta thường làm theo các bước nào? GV: Cho hs làm bài tập 8/SGK GV: Cho hs thảo luận làm bài 8, sau đó cử đại diện các nhóm lên trình bày.. * Hoạt động của trò. Hs trả lời. Hs trả lời HS đọc bài HS các nhóm thảo luận làm và cử đại diện lên bảng trình bày.. ? Nhận xét bài làm của bạn GV: Hướng dẫn hs nhận xét và sửa chữa sai sót nếu có. ? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?. Hs các nhóm nhận xét, theo dõi ghi vở. M«n: §¹i sè 7 Ghi bảng 3- Luyện tập Bài 8 – SGK – 56 Gọi số cây của lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là a, b, c (cây) Theo đầu bài, ta có : a b c và a + b + c = 24 32 28 36 theo dãy tỷ số = nhau ta có : a b c = 32 28 36 abc 24 1 32 28 36 94 4 1 a = .32 = 8 cây 4 1 b = .28 = 7 cây 4 1 c = .36 = 9 cây 4 Trả lời: Số cây trồng được của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8, 7, 9 cây.. Hs nêu các kiến thức đã sử dụng. 4 - Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Xem kỹ cách giải bài tập - BTVN : 5, 7, 8, 9 SGK - 56. GV: TrÇn Hµo HiÖp. Tæ: To¸n-lý Lop7.net. 50.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>