Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (tiết 43)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.35 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012 Ngµy so¹n:18/08/2011 Ngµy d¹y : 22/08/2011. TuÇn 1. TiÕt1. Văn bản. cæng trêng më ra (LÝ Lan). I. mục tiêu cần đạt. Giúp HS hiểu: 1. Kiến thức: - Cảm nhận và thâém thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản biểu cảm đợc viết nh những dòng nhật kí của ngời mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngµy khai trêng ®Çu tiªn cña con. - Liªn hÖ vËn dông khi viÕt mét bµi v¨n biÓu c¶m. 3. Thái độ: - Xem văn bản như những dòng nhật kí tâm tình nhỏ nhẹ và sâu lắng. Bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng thương yêu, tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài. 1. Tự nhận thức đợc lòng nhân ái, tình thơng trách nhiệm với giáo dục 2. Giao tiÕp, ph¶n håi/ l¾ng nghe tÝch cùc, trÝnh bµy suy nghÜ/ trªn ý tëng,c¶m nhËn cña b¶n th©n vÒ nh÷ng gi¸ trÞ néi dung vµ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.. 1. §éng n·o: suy nghÜ vÒ ý nghÜa vµ c¸ch thÓ hiÖn t×nh c¶m cña c¸c nh©n vËt trong truyÖn. 2. Th¶o luËn nhãm, kÜ thuËt tr×nh bµy mét phót vÒ nh÷ng gi¸ trÞ néi dung nghÖ thuËt cña truyÖn. 3. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về trách nhiệm với gia đình và nhà trờng. IV. ph¬ng tiÖn d¹y häc:. - Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh ảnh có liên quan đến bài học. GiÊy khæ lín, bót mµu nÐt to. - Häc sinh: Häc bµi. §äc kü vµ so¹n bµi theo c©u hái Sgk. v. tiÕn tr×nh lªn líp: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Hồ Thị Thu Hiền. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. * Hoạt động 1. Khởi động 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. KiÓm tra bµi cò: (5 phót) 3. Bµi míi: * Đặt vấn đề: * Hoạt động 2 : Đọc - Hiểu văn bản (35’) GV: Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng trường mở ra? HS: Trả lời GV : - Gv đọc văn bản một lần, sau đó hướng dẫn học sinh đọc: Giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thầm thì, hết sức tình cảm. -Gọi một hs nam đọc trước và một hs nữ đọc sau HS: - laéng nghe - Gv chọn 4-5 từ khó để hs giải thích: háo hức, bận tâm, nhạy cảm,… - Gv giải thích thêm để hs hiểu rõ.-- ? Có thể coi đây là một văn bản nhật dụng khoâng? Vì sao? ? Em hãy cho biết văn bản vừa đọc thuộc thể loại nào? (truyện, kí sự , miêu tả hay biểu caûm) vì sao? - ít sự việc, chi tiết, chủ yếu đi sâu vào khai thác tâm trạng của người mẹ , đứa con với những suy nghĩ khác nhau. ?Văn bản được viết theo ngôi thứ mấy? - Văn bản được viết theo ngôi thứ nhất ? Coù theå chia VB naøy thaønh maáy phaàn? Noäi dung moãi phaàn? - HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ? - Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? (Đêm trước ngày con vào lớp 1.) - Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều đó được biểu hiện bằng những chi tiết nào trong bài ? GV: Hồ Thị Thu Hiền. I. Đọc hiểu chú thích 1 .Tác giả, tác phẩm: - Đây là bài kí của tg Lý Lan -Trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh, 1.9.2000” 2. Đọc:. 3.Chú thích (sgk). 4. Bố cục: 2 phần + Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ +Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.. II. Đọc - Hiểu văn bản: 1. Nỗi lòng của mẹ: * Tâm trạng của mẹ : - Mẹ không ngủ được - Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. - Mẹ lên giường trằn trọc. - Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. GV: Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con ? - Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? - Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc không ngủ được ? - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? (Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ” ) - Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con ?. - Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? - Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ? - Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ đó ? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ? - Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên được tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ? + Thảo luận : - Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không ? hay người mẹ đang tâm sự với ai ? (Đang nói với chính mình ) – Cách viết này có tác dụng gì ?. ->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người mẹ.. * Những việc làm của mẹ : - Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. ->Yêu thương con, hết lòng vì con .* Kỉ niệm quá khứ : - Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại. -> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ . => Là người mẹ biết yêu thương người thân, biết ơn trường học, tin tưởng ở tương lai của con . -> Dùng ngôn ngữ độc thoại. - Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp. 2. Cảm nghĩ của mẹ:. - Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ đến điều GV: Hồ Thị Thu Hiền. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. gì? - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? ( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” ) - Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ? (Không được phép sai lầm trong giáo dục. Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước ) Thảo luận: - Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? ( Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò ) - Câu nói này có ý nghĩa gì ? - Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? - Phương thức nào là chính ? – Sự kết hợp này có tác dụng gì? - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý ?( Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình). -Hs đọc ghi nhớ. - Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. =>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục, tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà.. - Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ .. III. Tổng kết: Ghi nhớ : (sgk) - Chúng ta phải có trách nhiệm với gia đình và nhà trường .. * Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Quan sát tranh ( SGK ), Bức tranh minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ? - Học bài cũ và soạn bài “Mẹ tôi” Ngµy so¹n:18/08/2011 Ngµy d¹y : 23/08/2011. TuÇn 1 GV: Hồ Thị Thu Hiền. TiÕt2. Văn bản. mÑ t«i. Trường THCS Phan Đình Phùng. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. I. mục tiêu cần đạt. Giúp HS hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu sơ giản về tác giả. Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị có lí có tình của người cha khi con mắc lỗi. Hiểu tình yêu thương , kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng đọc hiểu văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ được nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ: - Boài ñaép tình yeâu thöông, kính troïng cha meï. II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài. 1. Tự nhận thức và xác định đợc giá trị của lòng nhân ái, tình thơng và trách nhiệm cá nhân với hạnh phúc gia đình 2. Giao tiÕp, ph¶n håi/ l¾ng nghe tÝch cùc, trÝnh bµy suy nghÜ/ trªn ý tëng, c¶m nhËn cña b¶n th©n vÒ c¸ch øng xö thÓ hiÖn t×nh c¶m cña c¸c nh©n vËt, gi¸ trÞ néi dung vµ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.. 1. §éng n·o: suy nghÜ vÒ ý nghÜa vµ c¸ch wngs xö thÓ hiÖn t×nh c¶m cña c¸c nh©n vËt trong truyÖn. 2. Th¶o luËn nhãm, kÜ thuËt tr×nh bµy mét phót vÒ nh÷ng gi¸ trÞ néi dung nghÖ thuËt cña v¨n b¶n. 3. Cặp đôi chia sẻ suy nghĩ về lóng nhân ái, tình thơng và hạnh phúc gia đình. IV. ph¬ng tiÖn d¹y häc:. - Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh ảnh có liên quan đến bài học. GiÊy khæ lín, bót mµu nÐt to. - Häc sinh: Häc bµi. §äc kü vµ so¹n bµi theo c©u hái Sgk. v. tiÕn tr×nh lªn líp:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. * Hoạt động 1. Khởi động 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. KiÓm tra bµi cò: (5 phót) - §ªm tríc ngµy khai trêng t©m tr¹ng cña mÑ và đứa con? 3. Bµi míi: ặt vấn đề: - Coự nhaứ thụ noựi raỏt ủuựng : GV: Hồ Thị Thu Hiền. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. Dẫu con đi suốt cuộc đời , Cũng không đi hết những lời mẹ ru . Vậy có thể nào con xúc phạm đến mẹ , hỗn láo với mẹ , các em hãy đọc vài lần bức thư người bố gửûi cho En- ri- cô để thấy ông buồn bã tức giận như thế nào khi En- ri- cô đã thiếu lễ độ với mẹ trước mặt cô giáo . Để hiểu rõ hơn tâm trạng của người bố trước thái độ vô lễ của con, chúng ta sẽ tìm hiểu I. Đọc hiểu chú thích noäi dung baøi hoïc hoâm nay.) 1. Tác giả - tác phẩm * Hoạt động 2 : Đọc - Hiểu văn bản (35’) a . Tác giả: ( 1846- 1908 ) GV: Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả? - Là nhà văn Ý. - Thường viết về đề tài thiếu nhi và - Tác giả thường viết về đề tài gì? nhà trường về những tấm lòng nhân hậu. b. Tác phẩm: - Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Mẹ tôi? - Là văn bản nhật dụng viết về người mẹ - Trích trong tập truyện “Những taám loøng cao caû” (1886), moät cuoán GV: Hướng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết, thể truyện cảm động gồm nhiều câu hiện được những tâm tư tình cảm buồn khổ chuyện nhỏ gửi gắm những ý nghĩa của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân hết sức cao cả, đẹp đẽ về thế giới trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời taâm hoàn treû thô, coù yù nghóa giaùo khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái độ dục sâu sắc, trong đó nhân vật trung nghiêm khắc. tâm là một thiếu niên, được viết +GV gọi hs đọc chú thích. baèng moät gioïng vaên hoàn nhieân - Ta có thể chia văn bản làm mấy phần? Ý trong saùng. nghĩa của từng phần? 2. Đọc: ? Phương thức biểu đạt của Vb 3.Chú thích: - Tự sự + Biểu cảm trực tiếp tâm trạng của 4. Bố cục : 2 phần người cha qua hình thức một bức thư. + Đoạn đầu : Lí do bố viết thư ? Nhân vật chính trong đoạn truyện là ai?ai +Cịn lại : Nội dung bức thư là người kể chuyện - Nv chính: Người cha. Hầu hết lời nói trong Vb là tâm tình của người cha. - Người kể lại là En ri co. GV: Hồ Thị Thu Hiền. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cô đã mắc lỗi gì? - Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô?. - Tìm những chi tiết nói về thái độ của người bố đối với En ri cô? - Để diễn tả được tâm trạng của người bố, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?. - Những chi tiết trên đã thể hiện được thái độ gì của người bố? - Em có đồng tình với người bố không?( hs tự bộc lộ ) GV: Trong thư người bố đã gợi lại những việc làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri cô. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về người mẹ? HS: Suy nghĩ trả lời - Khi nói về hình ảnh người mẹ tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Phương thức đó có tác dụng gì? - Qua lời kể của người cha, em cảm nhận được điều gì về người mẹ? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Người bố đã khuyên En ri cô những gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Hồ Thị Thu Hiền. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Lỗi lầm của En ri cô : - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo => Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ. 2. Thái độ của bố: - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy! -... Bố không nén được cơn tức giận đối với con . - Con mà xúc phạm đến mẹ con ư? -> Phương thức biểu cảm được diễn đạt bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, dễ đi vào lòng người . =>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và tức giận .. 3. Hình ảnh người mẹ: - Mẹ đã phải thức suốt đêm ...có thể mất con. - Người mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc...hi sinh tính mạng để cứu sống con -> Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả làm nổi bật tình cảm của người mẹ. .=> Là người mẹ hết lòng yêu thương con, sẵn sàng quên mình vì con. 4. Lời khuyên của bố: - Không bao giờ được thốt ra những lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ,... - Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. GV: Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu văn ở đoạn này? Tác dụng của cách dùng đó? - Qua bức thư, em thấy bố của En ri cô là người như thế nào?. cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con . -> Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn trở nên rõ ràng, dứt khoát . => Là người bố nghiêm khắc nhưng đầy tình thương yêu sâu sắc . - Viết thư để biểu cảm ( tự sự- miêu tả- biểu cảm )->dễ đi vào lòng người.. - Tại sao người cha không nói trực tiếp với con mà lại viết thư? (tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp được. Viết thư tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội) GV: Khái quát những nét chính về nghệ III. Tổng kết: thuật được sử dụng trong Vb 1. Ngheä thuaät - Sáng tạo hoàn cảnh xảy ra chuyện: ? yù nghóa Vb En ri co maéc loãi. - Lồng trong chuyện một bức thư có - Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp gì? nhieàu chi tieát khaéc hoïc hình aûnh -Hs đọc ghi nhớ người mẹ với ph/c tốt đẹp - hình thức biểu cảm trực tiếp 2. YÙ nghóa: - Người mẹ có vai trò quan trọng trong gia đình, cuộc đời mỗi con người - Tình yeâu thöông kính troïng cha meï laø tình caûm thieâng lieâng nhaát * Ghi nhớ : sgk-12. ’ * Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò:(5 ) GV: Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi cho em điều gì? - Học bài cũ: Soạn bài “Từ ghép”. GV: Hồ Thị Thu Hiền. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012 Ngµy so¹n:19/08/2011 Ngµy d¹y : 25/08/2011. TuÇn 1 I. mục tiêu cần đạt. TiÕt3. tõ ghÐp. Giúp HS hiểu: 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu rõ cấu tạo của hai loại từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép tiếng việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép, mở rộng, hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi vốn từ. Có thái độ sử dụng từ ø ghép hợp lí, thích hợp trong vieát vaên. II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài. 1. Ra quyết định: lựa chon cách sử dụng từ ghép phù hợp với thực tiễn giao tiếp của b¶n th©n. 2. Giao tiÕp: Tr×nh bµy suy nghÜ, ý tëng, th¶o luËn vµ chia sÎ quan ®iÓm c¸ nh©n vÒ c¸ch sö dông tõ ghÐp. III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.. 1. Phân tích tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ ghép. 2. Thùc hµnh cã híng dÉn: sö dông tõ ghÐp theo nh÷ng t×nh huèng cô thÓ. 3. Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ g×n sù trong s¸ng trong dïng tõ ghÐp IV. ph¬ng tiÖn d¹y häc:. - Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. GiÊy khæ lín, bót mµu nÐt to. - Häc sinh: Häc bµi. §äc kü vµ so¹n bµi theo c©u hái Sgk. v. tiÕn tr×nh lªn líp:. Những điều cần lưu ý : Học về từ ghép không phải chỉ để nhận diện một từ nào đó là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu được cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép Hoạt động của thầy và trò GV: Hồ Thị Thu Hiền. Nội dung kiến thức Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. * Hoạt động 1. Khởi động (2 phút) 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi: (1 phót) * Giíi thiÖu bµi: Trực tiếp * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (20 phót) -GV:Ghi 2 từ in đậm lên bảng. - Học sinh đọc mẫu ->Nêu yêu cầu của ví dụ. GV: Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? HS: Thảo luận trả lời GV: Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy? - Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào? GV: Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát ) -HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . GV: Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào? - Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ? - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào?. I. Bài học 1. Các loại từ ghép: *Ví dụ 1 Bà ngoại Thơm phức Tc Tp Tc Tp - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính => quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ.Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng sau.. *Ví dụ 2:. - Trầm bổng - Quần áo - 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình đẳng => Từ ghép đẳng lập - Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ). - Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... ) GV: So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? * Ghi nhớ 1: sgk (14) HS: Nhận diện GV: Từ ghép được phân loại như thế nào ? - Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ GV: Hồ Thị Thu Hiền Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. ghép đẳng lập ? HS: Trả lời KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp, ra quyeát ñònh, GV: So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà?. - Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của tiếng thơm?. - Từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào? GV: So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần và áo? HS: Trả lời GV: Kết luận + Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp nghĩa, có nghĩa khái quát hơn. Quần, áo : chỉ riêng từng loại . - Trầm bổng với trầm và bổng? + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát. Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại - Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào ? GV: Có mấy loại từ ghép? Nêu định nghĩa của mỗi loại? -Hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (20’) KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp, ra quyết định, Làm việc đồng đội GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt - Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ? - Vì sao em lại xếp như vậy ? GV: Hồ Thị Thu Hiền. 2. Nghĩa của từ ghép: a. Nghĩa của từ ghép chính phụ : + Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi -> nghĩa rộng . +Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp +Thơm : có mùi như hương của hoa, dễ chịu -> nghĩa rộng . +Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn -> nghĩa hẹp. - Tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính chất phân nghĩa . b. Nghĩa của từ ghép đẳng lập : Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó.. * Ghi nhớ1,2 sgk (14). II. Luyện tập: * Bài 1( 15 ): - Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà máy, nhà ăn, nụ cười . * Bài 2 ( 15 ): - Bút mực ( bi, máy, chì ). Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. GV treo bảng phụ - hs lên điền từ - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ ? GV treo bảng phụ - hs lên điền từ - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ?. - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ ) * Bài 3: ( 15 ) - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày,… ). Gọi hs trả lời - Trả lời tại sao ? * Hoạt động 4. Củng cố - Dặn dò (3’) - Tìm 3 từ ghép chính phụ và 3 từ ghép đẳng lập. Cho biết nghĩa của nó. - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài “liên kết trong văn bản” Ngµy so¹n:20/08/2011 Ngµy d¹y : 25/08/2011. TuÇn 1. TiÕt 4. liªn kÕt trong v¨n b¶n. I. mục tiêu cần đạt. Giúp HS hiểu: 1. Kiến thức: - Hieåu khaùi nieäm lieân keát trong vaên baûn. - Yeâu caàu veà lieân keát trong vaên baûn 2. Kĩ năng: - Nhaän bieát vaø phaân tích tính lieân keát cuûa caùc vaên baûn. - Bước đầu xây dựng những văn bản có tính liên kết. 3. Thái độ: - Hình thành thái độ hocï tập, vận dụng, sử dụng kiến thức về tính liên kết trong vaên baûn trong laøm vaên. II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài. - Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc đồng đội, ra quyết định, tö duy saùng taïo. III. C¸c ph¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thÓ sö dông.. 1. Ph©n tÝch t×nh huèng mÉu 2. Thùc hµnh cã híng dÉn: 3. Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về sửỷ dụng kiến thức về tính liên kết trong văn bản trong làm văn. IV. ph¬ng tiÖn d¹y häc:. - Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. GiÊy khæ lín, bót mµu nÐt to. - Häc sinh: Häc bµi. §äc kü vµ so¹n bµi theo c©u hái Sgk. GV: Hồ Thị Thu Hiền. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. v. tiÕn tr×nh lªn líp:. Hoạt động của Thầy và trò * Hoạt động 1. Khởi động (2 phút) 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng 3. Bµi míi: (1 phót) * Giíi thiÖu bµi: Lieân keát trong vaên baûn là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản,để hiểu rõ tính chất này , chúng ta seõ tìm hieåu baøi hoâm nay.) * Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới (20 phót) KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp, ra quyeát ñònh, GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk. - Nếu En Ri Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao? ( vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết ) - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? ( liên kết ) -Thế nào là liên kết? + GV : liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản * BT1 : Tôi đến trường. Em Thu bị ngã . - ở đây nêu mấy thông tin? Những thông tin này như thế nào với nhau? ( 2 thông tin - không liên quan với nhau ) - Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? ( Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã . ) +HS đọc VD ( sgk - 18 ) Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao ? ( chưa có sự nối kết với nhau - vì chưa có tính liên kết ) - Làm thế nào để xoá bỏ được sự bất hợp lí đó? GV: Hồ Thị Thu Hiền. Nội dung khiến thức. I. Bài học 1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản : a. Tính liên kết của văn bản : - Ví dụ : - Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau. - Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. b. Phương tiện liên kết trong văn bản - Ví dụ : - Thêm cụm từ : còn bây giờ - Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Năm học: 2011 – 2012. - Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa? Vì sao? + GV : Những từ : còn bây giờ, con là những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết trong đoạn văn - So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phương tiện liên kết? +chưa dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu - Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? GV: Thế nào là tính liên kết trong văn bản?Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản - HS đọc ghi nhớ . *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (18’) KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng giao tiếp, ra quyết định, Làm việc đồng đội - Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ? - Vì sao lại sắp xếp như vậy? (sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.) - Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết chưa? Vì sao? Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?. - Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung.. * Ghi nhớ : SGK ( 18 ) II. Luyện tập : * Bài 1 ( SGK-18 ) : Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3 * Bài 2 ( 19 ) : - Đoạn văn chưa có tính liên kết. - Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung. * Bài 3 ( 19 ) : Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là.. *Hoạt động 4. Củng cố - Dặn dò (5’) -Viết 2-3 câu văn có tính liên kết câu -Gv đánh giá tiết học - Về nhà học bài cũ và soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”. GV: Hồ Thị Thu Hiền. Trường THCS Phan Đình Phùng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×