Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 9 - Tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ (Tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp : 7A,.. TUẦN 9 Tiết 33. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. Một số lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sữa lỗi. 2. Kĩ năng. - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ trong khi nói, viết và có ý thức yêu phong cảnh thiên nhiên hơn. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Tra từ điển, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. (5p) -Làm bài tập 5 Sgk T99 II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Trong khi nói hoặc viết, chúng ta còn mắc nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có những trường hợpkhông bắt buộc.Nếu chúng ta dùng quan hệ từ tuỳ tiệnthì câu văn sẽ như thế nào? Làm sao để khắc phục dùng đúng quan hệ từ. Hôm nay, ta vài tìm hiểu để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(15p): I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: -Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ 1. Thiếu quan hệ từ: - Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ nào? Hãy chữa lại cho đúng?. khác. - Câu…đúng với xã hội xưa còn đối với 1 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. - Các quan hệ từ qua, về trong câu có diễn đạt đúng ý nghĩa giữa các bộ phận không? Có thể thay bằng từ nào? - Vì sao các câu sau thiếu chủ ngữ? Hãy chữa lại cho nó hoàn chỉnh?. -Các câu in đậm đó sai ở đâu? Hãy chữa lại cho đúng? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ bảng phụ. Hoạt động2(20p): * Kĩ thuật khăn phủ bàn. GV chia lớp 3 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện bài tập 1,2,5,4. Mỗi thành viên ghi ý kiến cá nhân vào góc giấy quy định của mình. Sau đó các thành viên thảo luận chia sẽ rồi viết ý chung vào ô giữa khăn phủ bàn. -Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ. GV: Nhận xét, bổ sung kết luận bảng phụ.. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. ngày nay thì không đúng. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: - Và thay = nhưng. - Để thay = vì. 3. Thừa quan hệ từ: - Vì các quan hệ từ qua và về đã biến chủ ngữ của câu thành trạng ngữ. - Bỏ quan hệ từ qua, về để câu văn được hoàn chỉnh. 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: - Nam…..không những…mà còn…. - Nó thích tâm sự với mẹ nhưng không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ: ( SgkT107). II. Luyện tập: 1. Bài tập1: Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo…vui để cha mẹ mừng. 2. Bài tập2: Thay: Với = như. Tuy = dù. Bằng = về. 3. Bài tập4: Đúng ghi (+) Sai ghi (-) a.(+); b.(+) c(-) bỏ từ cho d. (+); e(-); g(-); h(+); i(-); 4. Bài tập 5:. 3. Củng cố Dùng quan hệ từ có tác dụng gì? Trong việc dùng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? 4. Hướng dẫn học bài.(2p) -Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng nghĩa . 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………. .. 2 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung.  Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp : 7A,.. Tiết 34. HDĐT:XA NGẮM THÁC NÚI LƯ. A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Sơ giản về tác giả Lí Bạch. -Vẻ đẹp đọc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ. -Đặc điểm nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2. Kĩ năng. - Đọc hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. -Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ. Có ý thức yêu phong cảnh thiên nhiên hơn. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Dùnh tranh, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. ( 3)’ -Đọc thuộc lòng bài thơ: bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Triển khai bài.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức I.Đọc -Hiểu vănbản Hoạt động1(5p): 1. tác giả: Lý Bạch (701-762) Nỗi tiếng HS: Đọc chú thích * và nêu những TQ đời Đường. Mệnh danh thi tiên thơ, thơ biểu hiện tâm hồn phóng khoáng. nét chính về TG-TP? 3 Trường THCS Thuận Phú Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. 2. Văn bản: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt . Là bài thơ viết về đề tài thiên nhiên. GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản 3. Từ khó GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại II. Tìm hiểu văn bản: Hoạt động2(20p): 1. Cảnh thác núi Lư: - Có mấy nội dung được phản ánh - Đó là một cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, trong văn bản? lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. GV: Có 2 nội dung. 2.Tình cảm của nhà thơ trước thác núi - VB được nhắc đến trong thời gian Lư: nào? Cảnh vật gồm những hình ảnh - Say mê khám phá những vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên. nào? - Những hình ảnh đó đã vẽ nên một 3. Ý nghĩa văn bản. khung cảnh ra sao? - Khung cảnh đó đã tá động đến tâm Là bài thơ khắc họa được vẻ đẹp kì vĩ, trạng của tác giả như thế nào? mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng, bay bổng của nhà thơ Lí Bạch. III. Tổng kết. Hoạt động3(3p): 1.Nội dung. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 2.Nghệ thuật. * Ghi nhớ. (SGK). của văn bản? GVgọi HS đọc phần ghi nhớ bảng phụ.. 3. Củng cố. 3p - Đọc thuộc lòng 2 bài thơ, phân tích lại giá trị về nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ? 4. Hướng dẫn học bài. 2p - Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn : từ đồng nghĩa. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………..……………... 4 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung.  Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp : 7A,.. Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Khái niệm từ đồng nghĩa. -Từ đồngnghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng. Kĩ năng sống: Dùng những cặp từ đồng nghĩa phù hợp trong hoàn cảnh giao tiếp, tránh thô tục ( xưng hô, trò chuyện, ngoại giao…) - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. -Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. -Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. -Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng, hợp lý. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Tra từ điển, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. -Làm bài tập 4SgkT108 II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Thế nào là từ đồng nghĩa, một từ có nhiều nghĩa được gọi là từ đồng nghĩa không? Cách sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho hợp lệ, đúng với hoàn cảnh và sắc thái giao tiếp. Hôm nay, ta vào học bài từ đồng nghĩa để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(7p): I. Thế nào là từ đồng nghĩa: - Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, 1. Ví dụ + Rọi: - chiếu + Trông: - nhìn trong? - Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi - soi - ngó nghĩa trên của từ trông? a. Chăm sóc, bảo vệ. b. hy vọng, trong mong, chờ đợi. 5 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động2(7p): - So sánh nghĩa của từ quả và trái? từ bỏ mạng và hy sinh có gì giống và khác nhau? GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động3(8p): - Thay từ đồng nghĩa trên rồi rút ra kết luận? - Đặt câu với từ: ăn cơm; đớp cơm  Kĩ năng sống: Dùng những cặp từ đồng nghĩa phù hợp trong hoàn cảnh giao tiếp, tránh thô tục ( xưng hô, trò chuyện, ngoại giao…) - Vì sao nói sau phút chia li, không nói sau phút chia tay?. 2. Ghi nhớ: (SgkT114) II. Các loại từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ - Quả và trái đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau. - Bỏ mạng và hy sinh đều có nghĩa là "chết" nhưng mang sắc thái khác nhau. 2. Ghi nhớ: (SgkT114) III. Sử dụng từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ - Quả và trái có thể thay thế cho nhau. - Hy sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. - Chia li mang sắc thái cổ, diễn tả được cảch ngộ sầu bi của người chinh phụ. 2. Ghi nhớ: (SgkT115) IV. Luyện tập: 1. Bài tập1: - Gan dạ = Dũng cảm; nhà thơ = thi sĩ. - mỗ xẽ = phẩu thuật; của cải = tài sản. - nước ngoài = ngoại quốc; chó biển = hải cẩu. - đòi hỏi = yêu cầu; năm học = niên khoá. - thay mặt = đại diện. 2. Bài tập2: - máy thu thanh = ra-đi-ô. - sinh tố = Vitamin; xe hơi = ô tô. - dương cầm = Pianô 3. Bài tập4:. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động4(20p): * Kĩ thuật khăn phủ bàn. GV chia lớp 3 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện bài tập 1,2,4. Mỗi thành viên ghi ý kiến cá nhân vào góc giấy quy định của mình. Sau đó các thành viên thảo luận chia sẽ rồi viết ý chung vào ô giữa khăn phủ bàn. -Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ. GV: Nhận xét, bổ sung kết luận bảng phụ. 3. Củng cố. 2p - Liên hệ đến Bác Hồ. Lấy ví dụ việc Bác Hồ sử dụng từ đồng nghĩa trong quá trình hoạt động cách mạng. -Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được không? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ trái nghĩa tiết sau học. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………..…….. 6 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung.  Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp : 7A,.. Tiết 36. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm. -Những cách lập ý thường gặp của bài bài văn biểu cảm. 2. Kĩ năng. Biết vận dụng các cách lập ý hợp ý đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ. Biết cách lập ý của bài văn biểu cảm. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Lập ý. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. Không. II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Để làm một bài văn biểu cảm được tốt, làm cho người đọc tin và đồng cảm thì tình cảm trong bài phải như thế nào? Người viết phải làm gì để bộc lộ đầy đủ tình cảm đó. Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để phần nào nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài.. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(20p): I Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm: GV: Gọi HS đọc đoạn văn. 1.Liên hệ hiện tại với tương lai: GV: Nêu câu hỏi để HS tìm hiểu trả - Cây tre đã gắn bó với đời sống của lời. người Việt Nam bởi những công dụng của nó. - Ngày mai sắt, thép, xi măng sẽ nhiều GV: Gọi HS đọc bài đoạn 2 nhưng tre vẫn có công dụng của nó đối 7 Trường THCS Thuận Phú Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. - Tác giả say mê con gà đất như thế nào? Việc hồi tưởng quá khứ gợi nên cảm xúc gì? GV: Goi HS đọc BT3 Nêu câu hỏi ở Sgk để HS trả lời.. HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi. HS Đọc ghi nhớ bảng phụ.. với con người. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm về hiện tại: - Hồi tưởng quá khứ để thể hiện cảm xúc nhớ tiếc về những đồ chơi và con gà trống đất bị hỏng. - Cảm nghĩ đối với đồ chơi bọn trẻ. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hen,mong ước: a. Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ tình cảm với cô giáo. Đó là những kỷ niệm được nhớ lại và sẽ nhớ mãi. b. Giúp tác giả thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước. 4. Quan sát, suy ngẫm: - Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét, bày tỏ tình cảm của mình đối với người đó. * Ghi nhớ: ( SgkT121). Hoạt động2(20p): II. Luyện tập: * Kĩ thuật khăn phủ bàn. GV chia 1. Bài tập1: lớp 3 nhóm, phát giấy, bút cho từng Đề bài: Cảm xúc về vườn nhà. nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện - Lập dàn bài: bài tập 1. Mỗi thành viên ghi ý kiến + MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối cá nhân vào góc giấy quy định của với vườn nhà. mình. Sau đó các thành viên thảo + TB: - Miêu tả vườn, lai lịch vườn.. luận chia sẽ rồi viết ý chung vào ô - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình giữa khăn phủ bàn. -Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ. - Vườn và lao động của cha mẹ. GV: Nhận xét, bổ sung kết luận - Vườn nhà qua bốn mùa. + KB: - Cảm xúc về vườn nhà. bảng phụ. 3. Củng cố. 2p -Hãy nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, làm các bài tập còn lại để tiết sau vào luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………….......................…………….. . 8 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. TUẦN 10 Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: 7A. Tiết 37.. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH. ( Tĩnh dạ tứ) (Lý Bạch). A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch. Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. -Hình ảnh ánh trăng- vầng trăng tác động đến tâm tình nhà thơ. 2. Kĩ năng. - Đọc hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt. -Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. -Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiêm âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ. Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước con người. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Tham khảo thơ Lý Bạch . 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. KT 15 phút (có đề kèm theo) II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Tình yêu thiên nhiên, quê hương ,đất nước của tác giả thể hiện trong bài thơ như thế nào? Nội dung bài thơ nêu lên vấn đề gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ được điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(5p): I.Đọc -Hiểu vănbản HS: Đọc chú thích * và nêu những 1. tác giả: : Lý Bạch (701-762) Nỗi tiếng nét chính về TG-TP? TQ đời Đường. Mệnh danh thi tiên thơ, thơ biểu hiện tâm hồn phóng khoáng. GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản 2. Văn bản: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt . 9 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại. 3. Từ khó Hoạt động2(15p): II. Tìm hiểu văn bản: GV: Nêu câu hỏi để tìm hiểu cấu 1. Cảnh đêm thanh tĩnh: - Cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp dịu trúc. - Trăng xuất hiện ở những lời thơ êm, mơ màng,yên tĩnh. - Trăng trên mặt đất như sương, trăng nào?. - Lời thơ đó gợi tả một vẻ đẹp như sáng láng trên bầu trời, cả bầu trời, mặt thế nào của đêm trăng? đất đều tràn ngập ánh trăng. - Lần thứ hai, trăng được gợi tả như - Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm. thế nào qua lời thơ? - Ánh trăng được miêu tả như thế nào - Yêu quý, thân thiết gần gũi. trong cảnh đêm thanh tĩnh? - Khi nhìn, ngắm và miêu tả trăng như thế, tác giả đã thể hiện tình cảm 2.Cảm nghĩ của tác giả trong đêm thanh tình: nào với thiên nhiên? - Vì sao trăng gợi nhà thơ nhớ quê? - ánh trăng đêm nay gợi nhà thơ nhớ đến - Khi miêu tả ánh trăng như vậy, với những đêm trăng xưa ở quê hương. Lý Bạch đây là ánh trăng của hiện tại - Nỗi lòng nhớ quê hương. hay còn là ánh trăng ngày xưa ở quê - Diễn tả tâm trạng suy tư, nỗi nhớ quê hương sâu nặng tha thiết. nhà? - Vậy thì trăng ở đây gợi nỗi lòng nào - Cảm thương cuộc đời phiêu bạt, thiếu của nhà thơ? quê hương của tác giả. - Hành động " ngẫng đầu" " cúi đầu" - Nặng lòng với quê hương. manh ý nghĩa hình ảnh hay tâm 3. Ý nghĩa văn bản. trạng? - Hình ảnh một con người lặng lẽ, cúi Nỗi lòng đối với quê hương da diết, sâu đầu nhớ cố hương gợi cho em cảm nặng trong tâm hồn, tình cảm người xa nghĩ gì về cuộc đời và tình cảm quê quê. hương của tác giả ? Hoạt động3(4p): III. Tổng kết. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. * Ghi nhớ. ( Sgk của văn bản? GVgọi HS đọc phần T124) ghi nhớ bảng phụ. HS Đọc thêm. IV. Đọc thêm: 3. Củng cố. 3p -Đọc bài thơ của Lý Bạch, em cảm nhận những tình cảm sâu sắc nào của con người được ký thác? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Hồi hương ngẫu thư 5. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………........................…………………. . 10 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung.  Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A. Tiết 38. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ ( Hồi hương ngẫu thư) (Hạ Tri Chương) A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương. -Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. -Nét đọc đáo về tứ của bài thơ. -Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời. 2. Kĩ năng. - Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch Tiếng Việt. -Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiêm âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ. Luôn yêu quê hương đất nước. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Dùnh tranh, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 5p Hãy đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Tác giả Hạ Tri Chương đã xa quê từ nhỏ. Ông dã làm quan trên 50 năm ở Trường An. Một thời gian sau, bản thân ông từ giả triều đìng để trở về quê hương. Bài thơ thể hiện tình cảm như thế nào? Tình cảm được bộc lộ một cách ngẫu nhiên hay ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê? Nội dung nghệ thuật thể hiện điều gì? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. 11 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(7p): I.Đọc -Hiểu vănbản HS: Đọc chú thích * và nêu những 1. tác giả: : (659-744). Quê: Chiết Giang, nét chính về TG-TP? TQ. Thích uống rượu, tính tình hào phóng. GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản 2. Văn bản: Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt . GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại. 3. Từ khó Hoạt động2(20p): II. Phân tích văn bản: 1. Tình quê được gợi lên từ cuộc đời - Lúc trở về quê, tác giả đã nghĩ người trở về: những gì về cuộc đời mình để viết hai - Nghĩ về tuổi trẻ của mình trong quá khứ. câu thơ đầu?. - Nghĩ về tuổi già của mình trong hiện - Trong lời thơ thứ hai có một sự đối tại. lập. Đó là sự đối lập không đổi của - Nghĩ về tình quê không thay đổi. giọng quê và sự thay đổi của mái tóc. - Tuổi tác, sức khoẻ thay đổi nhưng tình Em hãy nêu ý nghĩa của biện phát đối yêu quê hương không hề thay đổi. lập này? Khẳng định sự bền bĩ, tình cảm của con người đối với quê hương. - Vì sao khi trở về quê tg lại thân 2.Tình quê được gợi lên từ bọn trẻ làng: thiện ngay với những đứa trẻ không - Là người yêu quê hương tức sẽ yêu lũ trẻ làng. quen biết mình? - Với tg ấn tượng rõ nhất về bọn trẻ - Tiếng cười và giọng nói của bọn trẻ. - Vì nó gợi lên bản sắc quen thuộc và tót làng là gì? - Tại sao, với TG đó lại là ấn tượng đẹp của quê hương. - Vui vì bọn trẻ hồn nhiên, ngoan ngoãn. rõ nhất? - Em hãy hình dung cảm xúc của tác - buồn vì xa quê quá lâu nên đã xa lạ với giả khi đặt chân về quê, lại được bọn quê trong con mắt tre thơ. 3. Ý nghĩa văn bản. trẻ chào như khách lạ? Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người. Hoạt động3(7p): III. Tổng kết. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. * Ghi nhớ. ( Sgk của văn bản? GVgọi HS đọc phần T128) ghi nhớ bảng phụ. Hoạt động4(3p): IV. Luyện tập: HS Luyện tập. 3. Củng cố. 2p -Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài. 1p 12 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. -Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………….......................…………….. . Tiết 39.. TỪ TRÁI NGHĨA. Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Khái niệm từ trái nghĩa. - Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản. 2. Kĩ năng. Kĩ năng sống: Dùng từ trái nghĩa thích hợp, thực tế trong lời nói hàng ngày… - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ. Có ý thức sử dụng đúng cặp từ trái nghĩa trong khi nói hoặc viết. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Tra từ điển 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 3p Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Trong khi nói hoặc viết,muốn cho câu văn sinh động,gây ấn tượng mạnh thì ta phải dùng cặp từ trái nghĩa. Để biêt được từ trái nghĩa là gì? sử dụng từ trái nghĩa như thế nào cho hợp lý. Hôm nay ta tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(10p): I. Thế nào là từ trái nghĩa: GV:gọi HS đọc hai bài thơ đó 1. Ví dụ. 13 Trường THCS Thuận Phú Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. -Hãy tìm cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên? - Trong các cặp từ trên, xét trên cơ sở nào để mình nhận diện đó là từ trái nghĩa?. - Qua phần tìm hiểu trên,em rút ra được kết luận :Từ trái nghĩa là gì? - Căn cứ vào kết luận trên, Hãy thêm vào các từ để tạo thành các cặp từ trái nghĩa? (GV treo bảng phụ) -Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già, tuổi già rồi rút ra nhận xét? GV: Treo bảng phụ lên nêu câu hỏi, gợi dẫn HS trả lời. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ bảng phụ. Hoạt động2(10p): Để chỉ cho bạn em thấy sai lầm trong việc trốn học, em dùng từ trái nghĩa như thế nào trong cách nói này? Kĩ năng sống: Dùng từ trái nghĩa thích hợp, thực tế trong lời nói hàng ngày… - Trong hai bài thơ trên,sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Căn cứ vào tác dụng của nó, hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? GV: Yêu cầu HS thực hiện BT trên máy. GV: Mở rộng: Các từ trái nghĩa kết hợp thành từ gép?. - Ngẫng - Cúi - Trẻ - Già - Đi - Trỡ lại  Là các từ biểu thị hoạt động,tính chất,sự vật trái ngược nhau. - Rau già - Rau non - Cau già - Cau non - Tuổi già - Tuổi trẻ *Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.  Mỗi chuỗi từ tạo thành một nhóm từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.  Mỗi từ có thể trái nghĩa với một từ bất kỳ trong chuỗi đối lập. 2. Ghi nhớ: ( SgkT 128). II. Sử dụng từ trái nghĩa. 1. Ví dụ. - Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh,làm cho lời văn sinh động. - Đi ngược về xuôi,chân cứng đá mềm, có đi có lại, bên trọng bên khinh. - Vũ khí lợi hại ( nghĩa nghiêng về lợi: rất có lợi thế) - No đói có nhau ( nghĩa: khi no khi đói) - Bẩn sạch cả quần áo ( nghĩa nghiêng về bẩn: bẩn toàn bộ) 2. Ghi nhớ: (SgkT128 ) III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Lành - rách ; giàu - nghèo; ngắn - dài ; đêm - ngày ; sáng - tối. GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ bảng 2. Bài tập 2: + Cá tươi - cá ươn phụ. Hoạt động3(17p): + Hoa tươi - hoa héo HS thảo luận theo tổ các bài tập + Ăn yếu - ăn khoẻ GV Hướng dẫn HS làm BT1. + Học lực yếu - học lực khá(giỏi) + Chữ xấu - chữ đẹp BT2: Tìm các từ trái nghĩa với các từ in + Đất xấu - đất tốt 3.Bài tập 3: đậm trong các câu trên? 14 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. Bảng phụ.. GV: Hướng dẫn làm bài tập 3. 3. Củng cố. 3p - Từ trái nghĩa là gì? Cách sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, làm bài tập còn lại. Soạn bài Từ đồng âm. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………. . . Tiết 40. LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT- CON NGƯỜI Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng. - Tìm ý lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật con người. -Biết cách bọc lộ tình cảm về sự vật con người trước tập thể. -Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ. Có ý thức trình bày trước lớp một đề văn bằng miệng tự tin, lời văn trong sáng qua chủ đề biểu cảm. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. 15 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. Dùnh tranh, bảng phụ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 1p - KT việc chuẩn bị ở nhà của hs? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p Nhằm rèn luyện cách trình bày miệng trước lớp, trước đám đông một đề văn biểu cảm về sự vật, con ngườiđược tốt theo tư tưởng, ý nghĩa và sự chuẩn bị của mình. Hôm nay, ta vào luyện nói để rèn luyện các kỹ năng trên. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(6p): I. Chuẩn bị: GV: Ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo những - Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về " người lái đò" đưa thế hệ trẻ "cập bến" vấn đề gì? tương lai. - Hãy lập dàn bài cho đề văn trên? * Tìm ý: Cảm nghĩ về thầy (cô) - Yêu cầu phần mở bài, thân bài nêu * Lập dàn bài: + MB: -Nêu cảm xúc suy nghĩ về thầy lên vấn đề gì? (cô) giáo. + TB: - Nêu các biểu hiện, sắc thái hành động của "người lái đò" - Kết bài cần nêu lên vấn đề gì?? - Hành động ăn nói, đi, đứng. - Hành động giảng bài. - Những lời giáo dục trong trường học và trong cuộc sống.. + KB: - Thái độ, tình cảm đối với thầy(cô) giáo những "người lái đò" Hoạt động2(29p): II. Thực hành: GV: Chia HS theo tổ phát biểu theo dàn ý đã chuẩn bị và đại diện nhóm trình bày trước lớp? Hoạt động3(5p): III. Bài tham khảo: Quà bánh tuổi thơ 3. Củng cố. 2p -Hãy trình bày các bước làm một bài văn biểu cảm? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về nhà tập trình bày lại đề bài đã lập dàn ý, Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………….. 16 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. . TUẦN 11 Đọc thêm Tiết 41.. BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca) (Đỗ phủ). Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp: 7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. - Sơ giản về tác giả Đổ Phủ. - Giá trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bảo cao cả và sâu sắc của Đổ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình, đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đổ Phủ trong bài thơ. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt. - Rèn kỉ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt. 3. Thái độ. Giáo dục có tinh thần nhân đạo, lòng vị tha. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. PP vấn đáp,thuyết trình. Kĩ thuật động não. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Tham khảo thơ Đỗ Phủ. 2. Trò : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. 4p - Hãy đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê? II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. 1p 17 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. Đỗ Phủ là một nhà thơ nỗi tiếng đời Đường của Trung Quốc. Ông hầu như suốt đời sống trong cảnh khổ đau, bệnh tật. Chính hoàn cảnh cuộc sống đó, ông đã sáng tác với nội dung như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ điều đó. 2. Triển khai bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động1(10p): I.Đọc -Hiểu vănbản HS: Đọc chú thích * và nêu những nét 1. tác giả: : - Là nhà thơ nỗi tiếng đời Đường. chính về TG-TP? - Được mệnh danh là " thánh thơ” GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản 2. Văn bản: GV: Đọc 1 lượt, gọi HS đọc lại. 3. Từ khó 4. Bố cục: Chia 4 phần. CH1: Văn bản được chia thành mấy phần? (1) từ đầu -> " mương sa" Hãy xác định và nêu nội dung chính của (2) tiếp theo -> " ấm ức" từng phần? (3) tiếp theo -> " cho trót" -Hãy xác định những phương thức biểu (4) phần còn lại. đạt của từng đoạn? Hoạt động2(20p): II. Tìm hiểu văn bản: - Nhà thơ Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh 1: Nỗi thống khổ của những người như thế nào? nghèo trong hoạn nạn - Một căn nhà không chống nỗi với gió a. Cảnh nhà bị gió thu phá: thu, đó là căn nhà như thế nào? của một - Nhà đơn sơ, không chắc chắn. chủ nhân ra sao? - Chủ nhà là người nghèo. - Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập - Mãnh tranh lợp nhà bị gió đánh tốc trung trong một số chi tiết, đó là những chi đi. tiết nào? Miêu tả cụ thể trong lời thơ nào? - Tan tác, tiêu điều. - Hình ảnh các mãnh tranh bị ném đi như - Lo, tiếc, bất lực. thế gợi lên một cảnh tượng như thế nào? - Trong hoàn cảnh đó, tâm trạng của tác b. Cảnh cướp giật khi nhà bị gió giả như thế nào? - Cảnh cướp giật diễn ra như thế nào? thu phá: - Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp - Đó là một cuộc sống khốn khổ, giật từng mãnh tranh trước mặt chủ nhà. đáng thương. Cảnh tượng này cho thấy, cuộc sống thời - Già yếu, đáng thương. Đỗ Phủ như thế nào? - Hình ảnh ông già Đỗ Phủ trong đoạn thơ trên, cho thấy ông già là con người như thế - Xót thương những cảnh đời nghèo khó, bất lực. nào? - Nỗi ấm ức đang diễn ra trong lòng ông c. Cảnh đêm trong nhà đã bị phá lão lúc này như thế nào? tốc mái: 18 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. - Hai câu thơ đầu của đoạn 3 đã tạo ra một - Không gian tăm tối, lạnh lẽo. không gian như thế nào? Các chi tiết trên, - Xã hội đen tối, bế tắc, đau khổ. còn gợi liên tưởng nào về hiện trạng xã - Nghèo khổ, bế tắc. hội lúc bấy giờ? 2: Ước vọng của tác giả: - Hai câu thơ tiếp cho thấy, một cuộc sống - Vì kẻ sĩ nghèo có tài đức mà phải như thế nào của gia đình Đỗ Phủ? chịu nghèo khổ. - Xã hội đói khổ, bất công. - Vì sao Đỗ Phủ ước nhà cho kể sĩ nghèo - Là nhà thơ có tấm lòng nhân đạo, khắp thiên hạ? cao cả, có thể quên đi nỗi cơ cực - Từ ước vọng của Đỗ Phủ, có thể nhận của bản thân để hướng tới nỗi cực thấy thực trạng cuộc sống XH thời đó như khổ của đồng loại. - Phản ánh thực trạng xã hội phong thế nào? - Ước vọng đó cho em hiểu gì về nhà thơ kiến bế tắc, bất công. Đỗ Phủ? - Theo em, tiếng than của Đỗ Phủ có ý 3. Ý nghĩa văn bản. nghĩa như thế nào? Hoạt động3(5p): III. Tổng kết. -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của 1.Nội dung. 2.Nghệ thuật. văn bản? GVgọi HS đọc phần ghi nhớ bảng phụ. (SgkT134). * Ghi nhớ.. Hoạt động4(2p): IV. Luyện tập: HS Luyện tập. 3. Củng cố. 3p -Tình yêu quê hương được thể hiện ở đề bài như thế nào? 4. Hướng dẫn học bài. 1p -Về học bài cũ, học thuộc lòng bài thơ. Ôn tập kt văn. 5. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………….. . Tiết 42. KIỂM TRA VĂN Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:7A A. MỤC TIÊU. I. Chuẩn. 1. Kiến thức. 19 Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. Giáo viên: Nguyễn Văn Chung. Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra Văn. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng tổng hợp hoá kiến thức khi làm bài. 3. Thái độ. Có ý thức làm bài kiểm tra độc lập, trung thực. II. Mở rộng và nâng cao. B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. C. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: Soạn g/a. bảng phụ. Đề, đáp án. 2. Trò : Ôn tập chuẩn bị kt. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. I. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ. II. Nội dung bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức tổng hợp của những bài đã học. Hôm nay, ta vào kiểm tra 1 tiết để GV đánh giá kết quả lĩnh hội kiến thức của các em. 2. Triển khai bài.. a. Ma trận KHUNG MA TRẬN Chủ đề kiểm Nhận biết tra Chủ đề 1 Nhận biết Ca dao thuộc thơ Số câu Số câu:1 Số điểm Số điểm: 2 Tỷ lệ % Chủ đề 2 Nêu nội Bánh trôi nước dung Số câu Số điểm Tỷ lệ % Chủ đề 3 Qua đèo Ngang. Số câu:1 Số điểm: 2. Số câu Số điểm Tỷ lệ %. Thông hiểu. Vận dụng Cấp thấp Cấp cao. Cộng. Số câu:1 2điểm:20% Nhận ra tình cảm tác giả Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu: 1 2 điểm: 20%. So sánh nghĩa của cụm từ ta vơí ta. Số câu: 1 Số điểm: 1. Số câu: 1 1 điểm : 10% 20. Trường THCS Thuận Phú. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×