Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 40)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.87 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS ĐăkHring. Tuần 01. Tuần : 1 Tiết : 1. Ngày soạn : 15 -08-2009 Ngày giảng : 17 -08-2009 Văn bản:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. -Lý. Lan-. A.Mục tiêu : Giúp HS:. 1. Kiến thức Học sinh cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời con người . 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu kính cha mẹ. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở vấn đề, phân tích, giảng bình. C.Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. - Học sinh: SGK, xem trước bài, trả lời các câu hỏi/SGK.. - ĐDDH: D.Các bước lên lớp : 1.Ổn định lớp : - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: sách vở, bài soạn . 3.Bài mới: H: - Ân tượng và kỉ niệm đáng nhớ về ngày khai trường? - Tâm trạng và sự chuẩn bị của em trước ngày khai trường? Ai đưa em đến trường? - Em đã dự 7 lần khai giảng, lần nào khiến em nhớ nhất? GV giới thiệu bài hát “ Ngày đầu tiên đi học” liên hệ với văn bản “ Cổng trường mở ra”.. Phương pháp. Nội dung. Hoạt động1:GVHDHS đọc, tìm hiểu chung I. Đọc, hiểu văn bản: 1 . Đọc: văn bản. H: Theo em giọng đọc của văn bản “ Cổng trường mở ra “ như thế nào? GV: HDHS cách đọc văn bản, đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận xét cách đọc của HS. 2. Chú thích: GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản. GV: Giới thiệu sơ qua về văn bản (Thể loại, 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS ĐăkHring. nội dung) H: Sau khi đọc văn bản, em hãy cho biết văn bản này kể về nội dung gì? ( Chuyện con người, nhà trường hay biểu hiện tâm tư, tình cảm của người mẹ) H: Nhân vật chính của văn bản này là ai? ( Người mẹ) H: Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản? 3. Tóm tắt: Bài văn viết về tâm trạng lo lắng không ngủ được của người mẹ trong đêm GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung. chuẩn bị cho con trước ngày khai giảng vào lớp Một. Hoạt động 2: GVHD HS phân tích văn bản. II. Phân tích: 1.Tâm trạng của người con H : Tìm những chi tiết cho biết tâm trạng của - Ngủ dễ dàng, háo hức nhưng không bận tâm người con ? H : Nhận xét tâm trạng người con và theo em -> Con rất vô tư thì vì sao lại như vậy ? 2.Tâm trạng của người mẹ H:- Tình thương của Mẹ biểu hiện qua những - Chuẩn bị chu đáo những vật dụng và dụng hành động nào? cụ học tập cho con: quần áo mới, giày nón mới, cặp sách... - Chăm lo đến giấc ngủ của con: đắp mền, buông mùng, ém góc... - Thu dọn đồ chơi của con gọn gàng  đức hi sinh, vẻ đẹp của tình mẫu tử H : Tâm trạng của người mẹ được bộc lộ qua - Tâm trạng của Mẹ: trằn trọc, không ngủ những chi tết nào ? được H: Theo em tại sao người Mẹ không ngủ được? H: Khi nhớ lại những kỉ niệm ấy lòng Mẹ lại “rạo rực những cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến”.Nhận xét cách dùng từ và tác dụng của nó? ( dùng từ bộc lộ tâm trạng và gợi cảm xúc :vui,nhớ thương...) H: Qua những chi tiết trên,em có nhận xét gì về hình ảnh người Mẹ? H: Tâm trạng của người Mẹ và con có khác nhau không? H: Đêm không ngủ được Mẹ đã nghĩ đến - Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của mình điều gì? - Mẹ nghĩ đến ngày khai trường ở Nhật 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS ĐăkHring. - Nghĩ về ngày hội khai trường (đưa con vào thế giới kì diệu)  nội tâm của người Mẹ được bộc lộ sâu sắc thể hiện tình thương đối với con và gây ấn H: Ở nước ta ngày khai trường có diễn ra như tượng sâu sắc cho người đọc một ngày hội không? Trường học có tầm quan trọng ntn đối với chúng ta? GVLHGD: ý nghĩa của ngày đầu tiên đi học, 3. Vai trò của nhà trường đối với mỗi của việc học. người: GV: HDHS quan sát tranh/SGK H : Em hiểu như thế nào về bức tranh/văn bản ? H : Phần còn lại của văn bản nói về vấn đề gì ? câu nào thể hiện rõ nhất điều đó ? H : Em hiểu thế nào về câu nói của người mẹ - Nhà trường: cung cấp tri thức, hiểu biết,giáo dục đạo đức, tình cảm, đạo đức làm : " Bước qua ...mở ra "? người. H : Em có suy nghĩ gì về vấn đề này? - Giáo dục có vai trò quan trọng trong cuộc H : Có phải cứ đến trường là tự nhiên thế giới đời mỗi người. Vì vậy cần quan tâm hơn đến giáo dục thế hệ trẻ kì diệu mở ra không ? GV: LHGDHS ý thức học tập. Hoạt động 3: GVHDHS tổng kết văn bản. III. Tổng kết H : Nhận xét giọng văn của văn bản ? H : Trong bài người mẹ nói với ai? cách viết này có tác dụng gì ? H : Bài văn giúp em hiểu được gì ? * Ghi nhớ:SGK GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK. IV. Luyện tập Hoạt động 4: GVHDHS luyện tập văn bản. GV:Gọi HS lần lượt đọc, thảo luận, trả lời các câu hỏi/SGK phần luyện tập,nhận xét -bổ sung. 4.Củng cố : H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì? Em tự rút ra bài học gì? Em hiểu thế nào về nhan đề văn bản: " Cổng trường mở ra "? 5.Dặn dò : - Học bài cũ - Chuẩn bị bài : " Mẹ tôi " * Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS ĐăkHring. Tuần : 1 Tiết : 2. Ngày soạn : 15 -08-2009 Ngày giảng : 17 -08-2009. Văn bản:. MẸ TÔI A.Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng cảm nhận, phân tích văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: Bồi dưỡng, giáo dục lòng biết ơn, kính trọng, lễ độ với cha mẹ . B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở vấn đề, phân tích, giảng bình. C.Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. - Học sinh: SGK, xem trước bài, trả lời các câu hỏi/SGK. - ĐDDH: D.Các bước lên lớp : 1.Ổn định lớp : - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H: Nêu nội dung văn bản " Cổng trường mở ra”? Em rút ra được bài học gì qua văn bản này? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới. H: -Trong gia đình em gần gũi với ai nhất? Vì sao? - Em đã bao giờ phạm lỗi với Mẹ chưa? Lúc ấy, suy nghĩ và hành động của em như thế nào? GV: Mẹ là người có vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải lúc nào ta cũng ý thức được điều đó và đôi khi làm Mẹ buồn. Khi mắc sai lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản “Mẹ tôi” là một bài học như vậy. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: GVHDHS đọc, hiểu văn bản. I Đọc, hiểu văn bản: GV: HDHS chú ý vào phần chú thích */SGK. 1. Tác giả, tác phẩm: H : Nêu những nét chính về tác giả và xuất xứ văn bản ? GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét -> bổ sung. 2 . Đọc GV: HDHS cách đọc văn bản: Giọng đọc: thể hiện được tâm tư, tình cảm buồn khổ của người Cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ông đối với vợ mình. 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS ĐăkHring. GV: Đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận xét cách đọc 3. Chú thích của HS. GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản. H : Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? ( Tự sự) Hoạt động 2: GVHDHS phân tích văn bản. II. Phân tích: 1., Nhan đề: H: Nội dung được viết dưới dạng một lá thư. Lá thư ấy có nội dung gì? H: Tại sao nội dung văn bản là bức thư người - Hình tượng người mẹ cao cả, lớn lao Bố gửi cho con mà lại có nhan đề là Mẹ tôi? Có - Thái độ, tình cảm quý trọng của người Bố đối với Mẹ phải nội dung và nhan đề không phù hợp? H: Vì sao người Bố không nói trực tiếp với Enri-cô? (Sâu sắc, tế nhị) 2, Nội dung: a, Mẹ của En-ri-cô: H: Những chi tiết nào thể hiện tình cảm thiêng - Hiền hậu, dịu dàng: “hình ảnh .....bị liêng của Mẹ? Em thấy Mẹ của En-ri-cô là khổ hình”. - Thương yêu con,lo lắng, chăm sóc, hi người như thế nào ? sinh: “thức suốt đêm..”, “có thể ăn xin...hi sinh tính mạng” b, Bố của En-ri-cô: H: Sau khi En-ri-cô gây lỗi lầm với Mẹ, người - Thái độ: buồn, tức giận Bố có thái độ như thế nào? Sao em biết? H: Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật - Thể hiện qua biện pháp so sánh: + Sự hỗn láo ....đâm vào tim Bố mà tác giả đã sử dụng? + Thà rằng...bội bạc H:Theo em lý do gì mà người Bố có thái độ như  Sự thay đổi trong nhân cách của đứa vậy? con là nỗi đau lớn nhất đối với cha mẹ.Chúng xuất phát từ tình thương,sự quan tâm,lo lắng và nghiêm khắc của Bố. H: Qua lá thư người Bố giáo dục En-ri-cô điều  tác động mạnh mẽ đến tình cảm và gì? tâm hồn En-ri-cô phải có thái độ lễ độ, tình cảm kính yêu đối với cha mẹ. C, En-ri-cô: H: Điều gì khiến En-ri-cô “vô cùng xúc động” - Thiếu lễ độ, xúc phạm Mẹ. khi đọc thư Bố? - Nhận ra lỗi lầm, hối hận. H: Qua lá thư người Cha mong ước ở con điều - Thành khẩn xin lỗi Mẹ  xuất phát từ gì? lòng yêu thương thực sự chứ không bị ép 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS ĐăkHring. buộc. H: Qua thái độ, suy nghĩ của người Bố. Em rút ra được bài học bổ ích gì cho riêng mình? (Đạo làm con). GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo -> Gọi HS trả lời -> nhận xét. Hoạt động 3: GVHDHS tổng kết văn bản III . Tổng kết H : Học xong văn bản em cảm nhận được gì về nghệ thuật? Về nội dung? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK * Ghi nhớ:SGK Hoạt động 4: GVHDHS luyện tập văn bản. IV . Luyện tập GV:Gọi HS đọc bài tập -> thảo luận -> trả lời -> nhận xét -> bổ sung 4.Củng cố : H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì? Em có suy nghĩ gì về vấn đề này ? GV: GD lòng yêu kính cha mẹ, biết nhận lỗi, sửa lỗi. 5.Dặn dò : - Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Cuộc chia tay của những con búp bê * Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _________________________. Tuần : 1 Tiết : 3. Ngày soạn : 16 -08-2009 Ngày giảng : 18 -08-2009. TỪ GHÉP A.Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo, ý nghĩa của hai loại từ ghép. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ ghép phù hợp. B. Phương pháp: Phân tích mẫu, gợi mở, câu hỏi nêu vấn đề, luyện tập. C.Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. - Học sinh: SGK, xem trước bài , trả lời các câu hỏi/SGK. - ĐDDH: Bảng phụ 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS ĐăkHring. D.Các bước lên lớp : 1.Ổn định lớp : - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : - GV hướng dẫn HS phương pháp học phân môn TV. - Học lí thuyết, làm bài tập bài cũ, xem trước bài mới . 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: GVHDHS ôn lại khái niệm từ I. Khái niệm: ghép. H: Thế nào là từ đơn? Từ ghép? Cho vd? Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách GV: HDHS ôn lại định nghĩa từ ghép ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hoạt động 2: GVHDHS tìm hiểu các loại từ II. Các loại từ ghép: 1. Từ ghép chính phụ: (CP) ghép. GV: Gọi HS đọc vd1, chú ý từ ghép in đậm. H: Em hãy cho biết từ Bà-Bà ngoại; vui- vui Vd1: - Bà: người sinh ra mẹ hoặc cha - Bà ngoại: người sinh ra mẹ lòng khác nhau như thế nào? Vd2: -Vui: tâm trạng thích thú, hài lòng (tính chất, sự vật, sự việc) -Vui lòng: tình cảm thoả mãn H: Dựa vào đâu để phân biệt nghĩa của từ này -> “Bà ngoại” nghĩa hẹp hơn từ “bà” -> “ Vui lòng” nghĩa hẹp hơn từ “vui” hẹp hơn từ kia? (nghĩa của tiếng sau bổ sung cho nghiã của - Tiếng chính: nghĩa chung tiếng trước) - Tiếng phụ: định nghĩa, cụ thể hoá, H: Qua vd, em hiểu như thế nào về từ ghép bổ sung ý nghĩa cho từ chính. * Ghi nhớ: SGK chính phụ? GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung. H: Nhận xét về vị trí của tiếng chính và tiếng - Trật tự các yếu tố trong từ ghép CP là trật phụ? tự bắt buộc, không thể thay đổi được. GV nâng cao: Một số từ ghép có hiện tượng Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng mất nghĩa, mờ nghĩa. Tiếng phụ tuy có tác sau. dụng là phân nghĩa từ ghép nhưng không nên dựa vào tiếng phụ để suy luận máy móc. Vd: “cà chua” là loại cây chứ không phải là “quả có vị chua” *GVHDHS thực hiện bài tập 2/luyện tập * Bài tập 2/SGK .GV: Gọi HS đọc bài tập 2/SGK -> HDHS thực Tạo từ ghép chính phụ: hiện theo yêu cầu của bài tập -> gọi HS trình - Bút chì; Thước kẻ; Mưa rào; Làm quen - Ăn bám; Trắng xoá; Vui tai; Nhát gan bày -> nhận xét bổ sung. 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS ĐăkHring. H: Em hãy so sánh nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ cho trước. GV: Nhận xét, bổ sung. H: Những từ ghép này có phân ra tiếng chính tiếng phụ không? GVHDHS thực hiện BT3/SGK: Núi non, núi sông; Ham muốn, ham mê; Xinh đẹp, xinh tươi; Mặt mũi, mặt mày; Học hành, học tập; Tươi đẹp, tươi trẻ.. 2, Từ ghép đẳng lập: vd: - Trầm bổng (âm thanh lúc trầm lúc bổng). - Quần áo (quần và áo).  không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ.. - Trật tự : các yếu tố có quan hệ bình đẳng, tạo ý nghĩa khái quát cho toàn từ. * Một số đặc điểm: H: Em hãy nhận xét một số đặc điểm của từ - Hiện tượng mất nghĩa của các yếu tố ghép đẳng lập? vd: giấy má  giấy ; quà cáp  quà; viết lách  viết - Hiện tượng láy: lặp lại ngữ âm một cách ngẫu nhiên chứ không phải do phương thức láy tạo nên (tướng tá, tốt tươi..) - Do tính chất độc lập về nghĩa mà trật tự có thể thay đổi (nung nấu-nấu nung; quần áo- áo quần) H: Qua vd, em hiểu như thế nào về từ ghép * Ghi nhớ: SGK chính phụ? GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: GVHDHS thực hiện phần luyện III . Luyện tập 1. Xếp các từ ghép tập/SGK - Từ ghép chính phụ : xanh ngắt , nhà ăn GV: Gọi HS đọc bài tập 1-> đưa bảng phụ cho , nhà máy , cười nụ , lâu đời HS lên điền -> nhận xét , bổ sung. - Tư ghép đẳng lập : chài lưới , cây cỏ , ẩm ướt , đầu đuôi , suy nghĩ 4 .Giải thích - Cuốn sách ( vở ) là những danh từ chỉ GV: Gọi HS đọc BT4 - gọi HS xung phong trả vật ,tồn tại dưới dạng cá thể đếm được lời - nhận xét - bổ sung Sách vở có nghĩa tổng hợp chung cả loại GV:Gọi HS đọc BT5- cho mỗi tổ thảo luận một 5 . a- không b- đúng : áo dài chỉ một loại áo câu -lần lượt gọi từng tổ trả lời - nhận xét - bổ c- không sung. d- không 6. GV: HDHS thực hiện bài tập6/SGK. * Bài tập nâng cao * Bài tập nâng cao dành cho HS khá giỏi. Thử phân tích cấu tạo của từ ghép có 3 tiếng Phân tích cấu tạo từ ghép: Máy / hơi nước; Than / tổ ong sau đây: máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa Bánh / đa nem 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS ĐăkHring. 4.Củng cố : H:Học xong bài em cần ghi nhớ gì? Em tự rút ra bài học gì ? GD ý thức làm giàu vốn từ , sử dụng từ ghép phù hợp 5.Dặn dò : - Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Từ láy * Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _________________________. Tuần : 1 Tiết : 4. Ngày soạn : 17 -08-2009 Ngày giảng : 22 -08-2009. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A.Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của liên kết trong văn bản, thể hiện của sự liên kết 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có tính liên kết 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức tạo lập văn bản có tính liên kết. B. Phương pháp: Câu hỏi nêu vấn đề,đàm thoại, luyện tập. C.Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. - Học sinh: SGK, xem trước bài , trả lời các câu hỏi/SGK. - ĐDDH: Bảng phụ D.Các bước lên lớp : 1.Ổn định lớp : - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : - GV hướng dẫn HS phương pháp học phân môn TV. - Học lí thuyết, làm bài tập bài cũ, xem trước bài mới . 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động1: GVHDHS tìm hiểu tính liên kết I. Liên kết và phương tiện liên kết trong và phương tiện liên kết trong văn bản văn bản: 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS ĐăkHring. GV: Treo bảng phụ: Đoạn 1: trích”Mẹ tôi”; 1, Tính liên kết trong văn bản: Đoạn 2: vd a/17 -> Gọi HS đọc. H: Em hãy so sánh hai đoạn văn trên. Đoạn nào VD: đọc hai đoạn văn: đoạn 1 dễ hiểu hơn. 1a/17 (1): thái độ của En-ri-cô dễ hiểu hơn, vì sao? (2),(3),(4): tình cảm thiêng liêng của Mẹ. (5): thái độ nghiêm khắc của Bố  chưa có sự liên kết. H: Từ vd trên em hiểu thế nào là liên kết trong a, Liên kết là gì? văn bản? - Liên: liền ; Kết: nối, buộc - Liên kết: nối liền nhau,gắn bó với nhau b,Tính chất: Liên kết có tính chất rất quan trọng trong văn bản, các câu, các đoạn được nối tự nhiên, hợp lý, diễn đạt dễ hiểu, không rời rạc. 2, Phương tiện liên kết trong văn bản: H: Đoạn 2b/18 đã liên kết với nhau chưa? Đoạn văn: ( Câu 1: tương lai; Câu 2: thiếu từ chỉ thời - Chép thiếu: “còn bây giờ” điểm; Câu 3: sai: con đứa trẻ) - Chép sai: đứa trẻ  con H: Chép thiếu và sai như vậy có ảnh hưởng gì  giữa các câu trong đoạn văn chưa có sự đến nội dung đoạn văn? liên kết H : Qua tìm hiểu em thấy một văn bản muốn có => Muốn làm cho văn bản có tính liên tính liên kết phải làm thế nào ? kết, người nói, viết phải làm cho nội dung các câu thống nhất và gắn bó chặt chẽ, sử dụng tốt các phương tiện liên kết của ngôn ngữ. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK. * Ghi nhớ/ SGK Hoạt động 2: GVHDHS thực hiện phần luyện II. Luyện tập tập. GV: Gọi HS đọc BT1- cho HS thảo luận - goị 1. Xếp các câu văn 1,4,2,5,3 HS trả lời - nhận xét - bổ sung GV: Gọi HS đọc BT2 - gọi HS xung phong trả 2. Các câu chưa có tính liên kết vì nội dung không thống nhất và gắn bó với nhau lời GV: Đưa bảng phụ ghi bài tập 3 -cho HS thảo 3. Điền từ : bà , thế là luận -gọi đại diện nhóm nhanh nhất trả lời 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS ĐăkHring. nhận xét -bổ sung 4. Bếu chỉ có hai câu đó thì đúng là chúng GV: HDHS làm BT4,5 gọi HS giỏi xung phong rời rạc, nhưng trong văn bản còn có những câu sau ,đặt trong đoạn văn sẽ thấy chúng trả lời. hợp lí , chặt chẽ 5. 100 đốt tre nếu không có câu thần chú sẽ rời rạc không thành cây tre Nhiều câu văn nếu không có sự liên kết không thành đoạn văn Liên kết có vai trò quan trọng 4.Củng cố : H: Thế nào là liên kết trong văn bản? Các phương tiện liên kết? GV GDHS ý thức tạo văn bản có sự liên kết 5.Dặn dò : - Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Bố cục trong văn bản * Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _________________________ TuÇn 02. Tuần : 2 Tiết : 5+6. Ngày soạn : 22 -08-2009 Ngày giảng : 24 -08-2009 Văn bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ -Khánh Hoài A.Mục tiêu : Giúp HS:. 1. Kiến thức -Thấy được tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện; - Cảm nhận dược nỗi đau của những bạn nhỏ không may rơi vào cảnh bất hạnh; - Thấy được cách kể chuyện cảm động 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản . 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm vị tha, tình cảm anh em gắn bó chân thành. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm, gợi mở vấn đề, phân tích, giảng bình. C.Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS ĐăkHring. - Học sinh: SGK, xem trước bài, trả lời các câu hỏi/SGK.. - ĐDDH: D.Các bước lên lớp : 1.Ổn định lớp : - ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H: Văn bản " Mẹ tôi " giúp em biết gì ? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: GVHDHS đọc, hiểu văn bản. I. Đọc , tìm hiểu chung GV: HDHS cách đọc văn bản, đọc mẫu, gọi 1.Đọc HS đọc, nhận xét cách đọc của HS. 2.Tóm tắt H: Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản? GV: Gọi HS trả lời -> nhận xét, bổ sung. 3.Chú thích GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản 4.Ngôi kể - Truyện viết về cuộc chia tay của hai anh H : Truyện viết về ai ? về việc gì ? Ai là nhân em Thành và Thuỷ vật chính ? H: Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy, của ai - Câu chuyện được kể theo ngôi thứ nhất bộc lộ được những suy nghĩ ,tình cảm chân ? có tác dụng gì ? thành II.Phân tích: Hoạt động 2: GVHD HS phân tích văn bản. H : Đồ chơi nào của anh em Thành Thuỷ 1. Cảnh chia đồ chơi * Hai con búp bê được tác giả nói đến nhiều nhất ? - Luôn gần nhau , thân thiết H : Đọc văn bản em thấy 2 con búp bê này có - Gắn bó với anh em Thành Thuỷ đặc điểm gì ? - Phải chia ra ---> rất buồn H : Phải chia 2 con búp bê này ra em có cảm nhận gì ? * Anh em Thành Thuỷ - Thành : thấy cảnh cũng như ... sao tai hoạ H :Lần lượt tìm những chi tiết cho ta biết tâm trạng của Thành và Thuỷ khi phải chia đồ lại giáng ... , nhớ những kỉ niệm đẹp với em , lạy trời đây chỉ là một giấc mơ ..., nhường chơi ? cho em ... - Thuỷ : run bần bật, kinh hoàng, tuyệt H : Trình bày cảm nhận của em về những chi vọng; đẵ khóc cả đêm; lặng lẽ theo anh; mất tiết này ? hồn, loạng choạng; nhường cho anh; tru tréo , giận dữ không cho chia rẽ hai con búp bê; đặt hai con búp bê vào gần nhau ... trở lại vui vẻ H : Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về tình --->Hai anh em rất yêu thương nhau , 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS ĐăkHring. cảm của 2 anh em Thành Thuỷ cũng như tình nhường nhịn nhau --->Vô cùng buồn khổ , cảnh tâm trạng của họ lúc này ? đau đớn , bất lực vì phải xa nhau. Tiết 6. 2. Cảnh chia tay lớp học GV: Nhắc HS chú ý vào phần văn bản. * Cô và các bạn : Sửng sốt , ôm chặt, tặng H : Tìm ngững chi tiết cho ta biết tâm trạng , thái độ, tình cảm của cô giáo, các bạn và Thuỷ quà , tái mặt ...sững sờ, khóc , nắm chặt .... * Thuỷ : cắn chặt môi , đăm đăm nhìn , bật trong cảnh chia tay với lớp học ? khóc H : Qua những chi tiết trên em có kết luận gì về tình cảm của Thuỷ với trường lớp, thầy cô --->Tình bạn bè, tình thầy trò ,tình yêu trường lớp sâu đậm , ấm áp .... Giờ đây Thuỷ , bạn bè? Về tình cảnh của Thuỷ lúc này ? phải rời xa , mất đi tất cả. (Đây là một sự thiệt thòi ,mất mát rất lớn ) 3. Cảnh chia tay - Thuỷ : như mất hồn , tái xanh , ôm con búp bê , thì thào dặn ..., khóc, nắm tay anh H : Qua cử chỉ, hành động của Thuỷ em cảm dặn dò ..., đặt con Em Nhỏ ... --->Thuỷ đang tột cùng đau khổ , rất thương nhận được gì ? anh , giàu lòng vị tha , nhân hậu , tình nghĩa H : Trong phút chia tay Thành có những hành - Thành : khóc nấc , mếu máo , đứng như chôn chân động, biểu hiện gì ? H : Em cảm nhận Thành lúc này như thế nào --->Thành cũng vô cùng đau khổ , rất thương em ? H : Tìm những chi tiết cho biết tâm trạng và tình cảm của Thuỷ khi chia tay anh ?. H : Em hình dung cuộc sống sau này của Thành và Thuỷ sẽ như thế nào ? ( Thiếu tình cảm, sự chăm sóc, dạy dỗ của bố mẹ; anh em xa cách ...) H: Con cái có thể góp phần làm giảm thiểu li hôn không? bằng cách nào? ( ngoan ngoãn ,chăem chỉ ...) GV: Giáo dục ý thức học tập ,tu dưỡng ,xây dựng mái ấm gia đình Hoạt động 3: GVHDHS tổng kết văn bản. H : Nêu nghệ thuật nổi bật của văn bản ? H : Văn bản viết về vấn đề gì ? Qua văn bản tác giả muốn gửi gắm điều gì ? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK. Hoạt động 4: GVHDHS luyện tập văn bản H: Vì sao văn bản lại được đặt là " Cuộc chia tay của nhưng con búp bê " ? H: Chi tiết nào trong bài làm em xúc động nhất , vì sao ?. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật 2. Nội dung * Ghi nhớ: SGK. IV. Luyện tập Búp bê - đồ chơi của trẻ thơ,ngộ nghĩnh ,trong sáng, vô tội ...cũng phải chia xa, cũng rất đau đớn .... 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS ĐăkHring. 4.Củng cố : H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Học xong bài em có suy nghĩ gì 5.Dặn dò : - Học bài cũ - Chuẩn bị bài : Ca dao, dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình. * Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _________________________. Tuần : 2 Tiết : 7. Ngày soạn : 23-08-2009 Ngày giảng : 26-08-2009. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: - Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản và trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Thế nào là bố cục rành mạch hợp lý để bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch hợp lý cho các bài làm. - Tính phổ biến và sự hợp lý của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục. 2. Kỹ năng: - Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lý. - Làm mở bài, thân bài, kết bài đúng hướng, đạt kết quả tốt. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức xây dựng bố cục rành mạch ,hợp lí khi tạo văn bản.. B. Phương pháp: Nêu vấn đề; phân tích; quy nạp.. C. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. - Học sinh: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK. - ĐDDH:. D. Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ : H: - Liên kết trong văn bản là gì và có vai trò như thế nào ? 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS ĐăkHring. - Để văn bản có tính liên kết cần phải làm thế nào 3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới.. Phương pháp. Nội dung. Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu bố cục và I.Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong những yêu cầu về bố cục trong văn bản. văn bản 1. Bố cục của văn bản GV: Đưa 2 bảng phụ: 1ghi nội dung đơn a. Tìm hiểu ví dụ: hoàn chỉnh và 1 được sắp xếp lộn xộn. H: Em hãy nhận xét 2 lá đơn. Lá đơn nào Nội dung đơn cần sắp xếp trật tự không theo em là hợp lí hơn? Vì sao? được sắp xếp tuỳ tiện để văn bản đạt hiệu quả thuyết phục cao. H: Hãy cho biết vì sao khi xây dựng văn bản cần quan tâm tới bố cục? H: Vậy bố cục là gì? GV: Bố cục là khái niệm chỉ sự bố trí sắp xếp các phần, đoạn, ý thành một trình tự rành mạch hợp lí. Nó giúp cho việc biểu đạt nội dung của văn bản trở nên mạch lạc, rõ ràng, người đọc có thể nhanh chóng nắm bắt, tiếp nhận nội dung văn bản. GV: Gọi HS đọc ghi nhớ ý1/SGK. b. Ghi nhớ: ý1/SGK. 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản: GV: Gọi HS đọc vd1/SGK. a.Tìm hiểu ví dụ: H: Câu chuyện này sắp xếp các ý như thế đã a1. Văn bản chưa có bố cục rõ ràng, các ý phù hợp chưa? Đọc văn bản em có hiểu trong đoạn văn lộn xộn -> khó hiểu, ý phê không? Vì sao? Câu chuyện có bố cục chưa? phán chưa rõ. GV: HDHS so sánh với nguyên mẫu. H: Câu chuyện này có mấy đoạn? Các câu văn trong mỗi đoạn có tập trung quanh 1 ý thống nhất không? Ý đoạn này có phân biệt với ý đoạn kia không? Em hãy thử sắp xếp lại 1 đoạn? H: Từ ví dụ trên, em hãy rút ra yêu cầu thứ nhất về bố cục của văn bản? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ ý 2/SGK. b.b1. Ghi nhớ: ý2/SGK. H: Rành mạch có phải là yêu cầu duy nhất a2. không? GV: chuyển ý. H: Văn bản trên gồm mấy đoạn văn? Nội dung của mỗi đoạn có tương đối thống nhất 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS ĐăkHring. không? Ý có phân biệt tương đối rõ ràng không? H: Đọc xong chuyện ( nếu chưa đọc văn bản Không hấp dẫn, không gây cười. gốc) thì chuyện có làm em hứng thú không? Có gây cười không? H: Cách kể chuyện như trên bất hợp lý ở chỗ nào? Vì sao? H: Bố cục sắp xếp hợp lí giúp người đọc như thế nào? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ ý3/SGK. b2. Ghi nhớ: ý3/SGK. GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. 3. Các phần bố cục: - Tổ 1: Nêu nhiệm vụ của 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Tổ 2: Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của mỗi phần không? Vì sao? - Tổ 3: Câu c. - Tổ 4: Câu d. GV: Cho HS thảo luận 3 phút -> gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung. GV: Chốt: - Câu a: HS nhớ lại, trình bày. - Câu b: Cần, tránh sự lặp lại. - Câu c: Mở bài: Thông báo đề tài + đi vào đề tài dễ dàng, tự nhiên, hứng thú. Kết bài: Nhắc lại đề tài, nêu cảm tưởng+ để lại ấn tượng tốt đẹp cho người đọc. H: Bố cục của văn bản thường gồm mấy 3 phần: - Mở bài - Thân bài phần? - Kết bài Hoạt động 3: GVHDHS thực hiện phần III. Luyện tập luyện tập. GV: Gọi HS đọc bài tập 1-> xác định yêu cầu 1. VD: Khi tả cây cối ta phải tuân thủ theo của bài tập -> gọi HS trình bày, nhận xét. một dàn bài chung: a. Mở bài: Giới thiệu cây định tả là cây gì? Của ai? Trồng ở đâu? Có từ bao giờ? b. Thân bài: Tuỳ vào cây mà chọn một trình tự miêu tả cho hợp lí. Thông thường người ta tả: 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS ĐăkHring. - Tả bao quát: tầm vóc, hình dáng, sức lớn, vẻ đẹp,… - Tả chi tiết từng bộ phận ( rễ, gốc, thân, lá, hoa, quả,…) - Môi trường sống và những điều kiện có liên quan ( nắng, gió, chim chóc, ong bướm, người,…) c. Kết bài: Cảm nghĩ và tình cảm đối với cây. GV: Gọi HS đọc bài tập 2-> xác định yêu cầu của bài tập -> gọi HS trình bày, nhận xét. GV: Gọi HS đọc bài tập 3-> xác định yêu cầu của bài tập -> gọi HS trình bày, nhận xét.. 2. Bố cục : 3 phần - Bố cục như thế đã hợp lí - Có thể 3. Bố cục chưa hợp lí + Thiếu ý kinh nghiệm + Dư ý 4 _ Bổ sung + Tự giới thiệu sau ( MB ) + Kết quả đạt được sau 3 + Nguyện vọng muốn nghe ý kiến trao đổi , góp ý ( sau kết quả ). 4.Củng cố : H: Có phải cứ chia văn bản làm 3 phần là có bố cục hợp lí không ? GV: GD ý thức tạo lập văn bản có bố cục 5.Dặn dò : - Học bài + hoàn thành phần luyện tập. - Chuẩn bị bài : Mạch lạc trong văn bản * Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _________________________. 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS ĐăkHring. Tuần : 2 Tiết : 8. Ngày soạn : 25-08-2009 Ngày giảng : 29-08-2009. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A.Mục tiêu : Giúp HS: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là mạch lạc trong văn bản ,tác dụng ; nắm được các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo văn bản có tính mạch lạc. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức chú ý đến sự mạch lạc trong khi viết các bài văn.. B. Ph ương pháp: Qui nạp; phân tích; thảo luận. C.Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. - Học sinh: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK. - ĐDDH:. D. Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H: Bố cục của văn bản là gì ? Vai trò, tác dụng của bố cục? Bố cục thông thường của một văn bản ? Điều kiện để có một bố cục hợp lí ? 3.Bài mới :. Phương pháp. Nội dung. Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu mạch lạc I. Mạch lạc và những yêu cầu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản trong văn bản 1. Mạch lạc trong văn bản GV:Gọi HS đọc 2 câu hỏi SGK cho HS thảo a. Tìm hiểu ví dụ luận - lần lượt gọi HS trả lời - nhận xét - bổ - Mạch lạc trong văn bản có cả 3 tính chất sung - ý kiến (b) hoàn toàn đúng b. Ghi nhớ H : Dựa vào phần bài tập ,nhắc lại khái niệm - Mạch lạc trong văn bản là sự tiếp nối các mạch lạc trong văn bản ? câu ,các ý theo một trình tự hợp lí H : Yêu cầu mạch lạc có quan trọng không ? - Văn bản cần mạch lạc 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch vì sao ? Lấy ví dụ minh hoạ lạc * Tìm hiểu bài tập GV:Gọi HS đọc các câu hỏi - phân công mỗi a. Các sự việc đều xoay quanh, làm rõ đề 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS ĐăkHring. tổ một câu thảo luận - lần lượt gọi HS trả lời - tài: cuộc chia tay b. Sự lặp lại các từ văn bản có thể xem là nhận xét -bổ sung mạch lạc của văn bản ...nói về chủ đề chung - Sắp phải chia tay - Không muốn chia tay c. Cả 4 mối liên hệ -hợp lí - Thời gian - Không gian - Tâm lí - ý nghĩa * Ghi nhớ H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết các điều Điều kiện để văn bản có tính mạch lạc - Các phần đều nói về một chủ đề kiện để văn bản có tính mạch lạc ? - Các phần đều nối tiếp hợp lí Hoạt động 2: GVHDH thực hiện luyện tập II. Luyện tập GV: Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - cho HS thảo 1a. - Chủ đề: Nhắc nhở En-ri-cô không luận -gọi HS trả lời - nhận xét - bổ sung được vô lễ với mẹ; phải biết yêu thương kính trọng mẹ - Trình tự : + En-ri- cô vô lễ + Bố giận vì mẹ đã quên mình vì En- ricô mà En- ri- cô lại vô lễ với mẹ -sau này hiểu ra thì đã muộn -ngay bây giờ cần sửa lỗi Gọi HS đọc bài tập 2- xác định yêu cầu 2. Không H : Tại sao trong văn bản tác giả không có Vì : Về chủ đề : chú trọng đến cuộc chia tay phần thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân cuộc chia tay đau đớn chứ không phải lí do li hôn Về trình tự : Sự việc diễn ra trong cảm ? H : Đưa nội dung này vào văn bản mạch lạc nhận , suy nghĩ Thành sẽ không hợp lí và hơn hay ngược lại ? vì sao ? khong có chỗ để nói về nguyên nhân li hôn 4.Củng cố : H: Điểm chung của liên kết , bố cục , mạch lạc trong văn bản là gì ? Phân biệt liên kết, bố cục , và mạch lạc trong văn bản ? GV: GDHS ý thức chú ý đến tính mạch lạc khi tạo lập văn bản 5.Dặn dò : - Học bài + Hoàn thành phần luyện tập - Chuẩn bị bài : Quá trình tạo lập văn bản. * Nhận xét rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _________________________ 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS ĐăkHring. TUẦN 03 Tuần : 3 Tiết : 9 Văn bản:. Ngày soạn : 29-08-2009 Ngày giảng : 01-09-2009. Ca dao -dân ca NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH A Mục tiêu :Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm ca dao,dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật của một số bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích ca dao trữ tình. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình.. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm; nêu vấn đề; phân tích.. C.Chuẩn bị : - Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án. - Học sinh: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK. - ĐDDH:. D. Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H:- Em cảm nhận thế nào về tình cảm của hai anh em Thành và Thuỷ - Em thích nhất chi tiết nào trong văn bản " Cuộc chia tay của những con búp bê " phân tích vì sao ? 3 . Bài mới : GV giới thi ệu bài mới.. Phương pháp. Nội dung. Hoạt động 1:GVHDHS tìm hiểu khái niệm I. Ca dao , dân ca là gì ? ca dao , dân ca GV: Gọi HS đọc chú thích */SGK. H : Em hiểu thế nào là ca dao dân ca ? GV: Gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: GVHDHS đọc, hiểu văn bản. II. Đọc và tìm hiểu chú thích GV: HDHS cách đọc văn bản -> gọi HS đọc 1. Đọc : -> nhận xét cách đọc của Hs. GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn 2. Giải nghĩa từ khó: 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×