Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. Tập đọc(T46+47): I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung:Sự gần gũi ,đáng yêu của con vật nuôi đối với đ[if sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa - 2 HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc - Chủ điểm: Bạn trong nhà. tên chủ điểm. - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết - Bạn trong nhà là những vật nuôi trong bạn trong nhà là những gì? nhà như chó, mèo,… - Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.  Hoạt động 1: Luyện đọc - a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. tình cảm. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần - HS LĐ các câu: luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không dài và cách đọc với giọng thích hợp. nuôi con nào.// + Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// + Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu). + Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). + Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chưa đến lúc chạy đi chơi được.// - Giải nghĩa từ mới: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, - LĐ trong nhóm hài lòng. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, đọc cá nhân, đồng thanh cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động hoc. - Hát  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún + Bạn của Bé ở nhà là ai? Bông là con chó của bác hàng xóm. + Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. + Cún Bông đã giúp Bé thế nào? + Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. vẫn buồn? + Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? + Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé. + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.  Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện - Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa - Cá nhân thi đọc cả bài. các nhóm và đọc cá nhân. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Câu chuyện nói lên điều gì? - Luyện đọc lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Xem bài sau:Thời gian biểu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán (T76): NGÀY , GIỜ I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ,24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. -Nhận biết đơn vị đo thời gian:ngày ,giờ. -Biết xem giờ đúng trên đồng hồ -Nhận biết thời điểm,khoảng thời gian,các buổi sáng,trưa ,chiều,tối,đêm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim,1 đồng hồ điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (Bỏ bài tập 2) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu. Bạn nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.  Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. Bước 1: - Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày Bây giờ là ban ngày. hay ban đêm ? - Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và + Em đang ngủ. hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: + Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? + Em ăn cơm cùng gia đình. - Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: + Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? + Em đang học ở lớp. Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: + Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? + Em làm bài tập. - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: + Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? + Em đang ngủ. - Mỗi ngày được chia ra làm các buổi - HS nhắc lại. khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. Bắt đầu từ 1 giờ sáng…. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. + 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Yêu cầu HS đọc phần bài học.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Số? - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV treo tranh HD và yêu cầu HS TLN.. - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 giờ (24tiếng đồng hồ).. - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, …, 10 giờ sáng. + Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. + Còn gọi là 13 giờ. - Đọc bài.. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. + Đồng hồ thứ nhất này chỉ mấy giờ ? + Chỉ 6 giờ. + Điền số mấy vào chỗ chấm ? + Điền 6. - Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, - HS TLN2 làm bài. Đại diện N trình em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 bày. - Lớp nhận xét bài bạn đúng/sai. giờ thì rất hoan nghênh các em. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó - 1 HS lên bảng làm. - HS làm bài BC. cho HS đối chiếu để làm bài. + 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - HS nêu. Bạn nhận xét. - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐĐo ĐĐc(T17): GIĐ TRĐT TĐ, VĐ SINH NĐI CÔNG CĐNG (TT) I. MỤC TIÊU: -Biết thực hiện giữ vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng,ngõ xóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Giữ trật tự, vệ sinh - HS trả lời. Bạn nhận xét. nơi công cộng. + Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? + Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).  Hoạt động 1: Trò chơi “Ai đúng ai sai” - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất đội của mình. - Sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi chơi. nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng, đội ghi được 5 điểm. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV nhận xét HS chơi. - GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.  Hoạt động 2: Tập làm người hướng dẫn viên - GV đặt ra tình huống. + Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm khu du lịch, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày. - GV nhận xét. - GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.. - Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm khu du lịch. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau: 1/ Không vứt rác lung tung. 2/ Không được ngắt hoa. 3/ Đi tiểu đúng nơi quy định. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - HS đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả(T31): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập 2,BT(3) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa. - Gọi 2 HS lên bảng - Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, - Nhận xét và cho điểm HS. sai trái 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 - Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? b) Hướng dẫn trình bày: - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong + Vì sao Bé trong bài phải viết hoa? truyện. + Trong câu Bé là một cô bé yêu loài - Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không cô bé không phải là tên riêng. phải là tên riêng? + Ngoài tên riêng chúng ta phải viết - Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. hoa những chữ nào nữa? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên - Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em. thương, giường, giúp bé mau lành,… d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu - Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thi qua 3 vòng. Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.. Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch. Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã. - Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút. - Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm. - Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. IV. CỦNG CÔ – DẶN DÒ - Tổng kết chung về giờ học: - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.. - 4 đội thi đua. Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,… Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn. Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn. Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.. - Chuơn bơ: Trâu ơi!. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Tập đọc(T48): THỜI GIAN BIỂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết đọc chậm ,rõ ràng các số chỉ giờ ,ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu,giữa cột,dòng. -Hiểu được tác dụng của thời gian biểu (trả lời được câu hỏi 1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Con chó nhà hàng xóm. - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và - 3 HS đọc và TLCH nội dung bài Con chó nhà hàng xóm. - GV nhận xét. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu: Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình.  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, bài trong SGK. rõ ràng. b) Luyện đọc từng câu - Giải thích từ. - Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa - Nhìn bảng đọc các từ cần phát âm. từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. - Hướng dẫn phát âm các từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài. - Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu - Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn. đọc từng dòng. c) Đọc từng đoạn Đoạn 1: Sáng. - Yêu cầu đọc theo đoạn. Đoạn 2: Trưa. Đoạn 3: Chiều. Đoạn 4: Tối. - HS đọc. - HS thi đọc trong các nhóm. d) Đọc trong nhóm - HS đọc đồng thanh. e) Các nhóm thi đọc. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> g) Đọc đồng thanh cả lớp  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc bài. + Đây là lịch làm việc của ai? + Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…). + Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? + Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường?. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em. - Cả lớp đọc thầm. + Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình. - Kể từng buổi. Ví dụ: + Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa… - Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí. - Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà. - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. -HSTL. .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán (T77) : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng ,chiều,tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ:17 giờ,23 giờ. - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt,học tập thường ngày liên quan đến thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được. - HS:Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Ngày, giờ. - Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: + HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy - Nhận xét và cho điểm HS. kể tên các giờ của buổi sáng. + HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó. - Lớp nhận xét. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu: - Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ.  Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích - HS đọc yêu cầu của bài. - HS TLN4. N trưởng điều khiển. hợp với giờ ghi trong tranh. - Treo tranh 1 HD yêu cầu HS TLN4 - Đại diện N trình bày. - GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm. - Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. - Bạn An đi học lúc mấy giờ ? - Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. - Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? - Quay kim trên mặt đồng hồ. - Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS - Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. quay kim đến 7 giờ. - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? Đồng hồ A. - Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D. 17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C. khi bạn An xem phim, đá bóng. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh Bài 2: lúc 5 giờ chiều. - Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tranh 1. - Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ? - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn HS đi học lúc mấy giờ ? -Bạn đi học sớm hay muộn ? - Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?. - Đi học đúng giờ/ Đi học muộn. - Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh. - Là 7 giờ. - 8 giờ - Bạn HS đi học muộn. - Câu a sai, câu b đúng. - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.. Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ngày, tháng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009. LT&C(T16):. TỪ VỀ VẬT NUÔI .CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước(BT1);biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu ai thế nào?(BT2) -Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong bài.(BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. - HS: SGK. Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: - 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét. Ai thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện từ và câu, Tuần 15. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Từ trái nghĩa ,câu kiểu Ai thế nào? Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài - Làm bài: tốt > < xấu, ngoan > < theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. hư, nhanh > < chậm, trắng > < đen, cao > < thấp, khoẻ > < yếu. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai hoặc bổ sung thêm các từ trái - Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm nghĩa khác. vào Vở Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. -Đọc bài. - Trái nghĩa với ngoan là gì? - Là hư (bướng bỉnh…) - Hãy đặt câu với từ hư. - Chú mèo rất hư. - Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu. - Đọc bài. - Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu -Làm bài vào Vở sau đó đọc bài như chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu. - Yêu cầu tự làm bài. làm trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 2:Từ về vật nuôi Bài 3 - Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu? - Ở nhà. - Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu - Làm bài cá nhân. cho đúng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. - Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con tra bài lẫn nhau. vật đó. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ. - Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán (T78):. NGÀY , THÁNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. -Nhận biết đơn vị đo thời gian :ngày,tháng (biết tháng 11 có 30 ngày,tháng 12 có 31 ngày),ngày,tuần lễ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. - HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem đồng hồ. -HS làm BT2 tiết trước - 2HS làm bài - GV nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Dạy học bài mới:  Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng - Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học. - Hỏi HS đây là cái gì? + Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? + Lịch tháng cho ta biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc tên các cột. +Tờ lịch tháng. +Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to. + Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào + Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời). ? + Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư…. Thứ Bảy + Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? (Cho biết ngày trong tuần). +Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 + Ngày 01. + Thứ bảy. tháng 11. - Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày - Thực hành chỉ ngày trên lịch. - HS tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch khác. - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa vừa nói. ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11. tìm. + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 11 có 30 ngày. - GV kết luận về những thông tin được - Nghe và ghi nhớ. ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng.  Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: -Bài yêu cầu làm gì? - Gọi 1 HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một. - Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập theo N4. - GV Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau. Bài 2:a. Điền các ngày còn thiếu vào lịch. - Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng. - Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ? + Sau ngày 1 là ngày mấy ? b.Xem tờ lịch tháng 12 và trả lời câu hỏi. - GV HD và yêu cầu HS TLN2 - Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. + Tháng 12 có mấy ngày ? + So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - GV: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV hỏi HS tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng 12 - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng. - Đọc phần bài mẫu. - Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. - Viết ngày trước. - HS TLN thực hành viết trên bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc đề nêu yêu cầu.. - Lịch tháng 12. - Là ngày 2. - 1 số HS lên bảng nối tiếp điền. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN2. - Thi đố giữa các nhóm. - Lớp nhận xét.. - Tháng 12 có 31 ngày. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.. -HS trả lời. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện(T16): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Dựa theo tranh kể lại đủ ý từng đoạn câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Hai anh em. - Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau - HS kể. Bạn nhận xét. kể lại câu chuyện Hai anh em. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần. - Bài Con chó nhà hàng xóm. + Câu chuyện kể về điều gì? - Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông. + Tình bạn đó ntn? - Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các thân thiết. em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. - Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong - 5HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng nhóm. em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau. Bước 2: Kể trước lớp. - Tổ chức thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện. - Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể. Tranh 1 + Tranh vẽ Cún Bông và Bé. - Tranh vẽ ai? + Cún Bông và Bé đang đi chơi với - Cún Bông và Bé đang làm gì? nhau trong vườn. Tranh 2 + Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất - Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang đau. chơi? + Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. - Lúc đấy Cún làm gì? Tranh 3- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?. Lop2.net. + Các bạn đến thăm Bé rất đông, các.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?. bạn còn cho Bé nhiều quà. + Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Tranh 4 Bé rất nhớ Cún Bông. - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã -Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì giúp Bé làm những gì? cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. Tranh 5 - Bé và Cún đang làm gì? -Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết. - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? -Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.  Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể độc thoại. - Thực hành kể chuyện.(HSG) - Nhận xét và cho điểm HS. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Chính tả(T32): TRÂU ƠI! I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. -Làm được BT2,Bt(3)b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Con chó nhà hàng - Nghe GV đọc và viết lại các từ ngữ: xóm. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy trang chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi. lại các từ khó. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a/ Ghi nhớ nội dung bài viết. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và - GV đọc bài mẫu. đọc thầm theo. + Đây là lời của ai nói với ai? + Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình. + Người nông dân nói gì với con trâu? + Người nông dân bảo trâu ra đồng cày + Tình cảm của người nông dân đối với ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, trâu ntn? cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn. + Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết. b/ Hướng dẫn trình bày. - Bài ca dao viết theo thể thơ nào? + Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau. - Hãy nêu cách trình bày thể thơ này. + Dòng 6 viết lùi vào 3 ô, dòng 8 viết lùi 3 ô. - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? + Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ. c/ Hướng dẫn viết từ khó. + Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, -Đọc cho HS viết từ khó. nghiệp nông gia . . .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi. sg/ Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au - Tổ chức thi tìm tiếng giữa các N. N nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.. Bài 3b:Điền thanh hỏi hay thanh ngã. - Yêu cầu HS làm bài. - Kết luận về lời giải của bài tập. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. - Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai - Chuẩn bị: Gà “tỉ tê” với gà.. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN4 làm vào bảng N. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. Chọn nhóm thắng cuộc. cao/cau, lao/lau, trao/trau nhao/nhau, phao/phau, ngao/ngau mao/mau, thao/thau, cháo/cháu máo/máu, bảo/bảu, đao/đau, sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu… - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Nhận xét bài bạn trên bảng. b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×