Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần lễ 33 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.29 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 06 Tuần :6 Tiết :21. Ngày soạn :26-09-2009 Ngày giảng :28-09-2009. Văn bản:. BÀI CA CÔN SƠN -CÔN SƠN CA (TRÍCH ) -Nguyễn Trãi-. Buổi chiều đứng ở phủ ThiênTrường trông ra (Thiên trường vãn vọng) Hướng dẫn đọc thêm -Trần Nhân Tông-. A. Mục tiêu : Giúp HS: 1.Kiến thức Cảm nhận được sự tâm hồn nên thơ & thanh cao của Nguyễn Trãi với thiên nhiên cảnh trí Côn Sơn ;cảm nhận được hồn thơ thắm thiết của Trần Nhân Tông ;cảm nhận được nghệ thuât của 2 bài thơ . 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năngđọc ,cảm thụ ,phân tích thơ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên ,yêu quê hương đất nước .. B. Phương pháp: Đọc diễn cảm; phân tích; gợi mở; vấn đáp.. C. Chuẩn bị : - GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án. -HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu h ỏi/SGK. - ĐDDH:. D . Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H: Đọc thuộc và nêu nội dung bài "Sông núi nước Nam "? 3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới:. Phương pháp. Nội dung BÀI CA CÔN SƠN. Hoạt động 1: GVHDHS tìm hiểu tác giả, tác I. Tác giả, tác phẩm: phẩm. GV: HDHS đọc thầm phần chú thích */SGK H:Nêu vài nét chính về tác giả? GV: Gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung. H: Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản? GV: Gọi HS trình bày -> nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 GVHDHS đọc, hiểu văn bản. II. Đọc, hiểu văn bản: GV: HDHS cách đọc văn bản -> đọc mẫu -> 1. Đọc: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> gọi HS đọc -> nhận xét cách đọc. GV: HDHS giải nghĩa các từ khó/văn bản/SGK.. 2. Giải nghĩa từ khó: 3. Thể thơ:. Thất ngôn tứ tuyệt H: Văn bản được sáng tác theo thể thơ nào? Hãy nêu đặc điểm cụ thể của thể thơ đó? H: Giống với bài thơ nào đã học? III. Phân tích: Hoạt động 3: GVHDHS phân tích văn bản. H: Với đoạn thơ này cần làm rõ, phân tích những điều gì ? 1.Cảnh Côn Sơn _ Suối rì rầm (như tiếng đàn ) H : Cảnh Côn Sơn được tả qua những chi tiết _ Đá rêu phơi ( như chiếu êm ) nào ? _ Thông như nêm _ Trúc xanh mát H : Để tả cảnh Côn Sơn tác giả sử dụng nghệ ->Chọn hình ảnh , từ láy , điệp từ , so sánh thuật gì ? H : Em hiểu thế nào về những chi tiết này ? ---> Côn Sơn khoáng đạt , yên tĩnh , nên H : Em cảm nhận thế nào về cảnh Côn Sơn ? thơ 2. Hình ảnh nhà thơ : -Nghe suối chảy ( như nghe tiếng đàn ) H : Tìm chỉ ra các hoạt động của nhà thơ trong -Ngồi trên đá ( Như ngồi chiếu êm ) đoạn ? -Nằm , ngâm thơ H : ở phần này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? -> Điệp từ, đan xen với tùng câu tả cảnh -> Nhà thơ gần gũi , hoà hợp yêu , gắn bó Em hiểu những chi tiết này như thế nào ? H : Ngoài ra em có nhận xét gì về cách sắp xếp với thiên nhiên các câu thơ ? H : Em cảm nhận được gì về tâm hồn nhà thơ ? => Tâm hồn thi sĩ , nhân cách thanh cao IV. Tổng kết Hoạt động 4: GVHDHS tổng kết 1. Nghệ thuật H : Tóm tắt những nghệ thuật trong bài ? 2. Nội dung. H : Văn bản giúp ta biết gì GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK Hoạt động 5: GVHDHS thực hiện luyện tập. GV: HDHS thực hiện phần luyện tập/SGK.. * Ghi nhớ: SGK V. Luyện tập.. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ––––––––––––––––– Hoạt động 6: GVHDHS đọc, hiểu, phân tích I. Đọc, hiểu văn bản: văn bản. II. Phân t ích:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Cảnh trong thôn xóm -Miêu tả cảnh tượng chung đặc sắc , dặc trưng -Vào lúc chiều sắp tối ----> Cảnh vật hiện ra không rõ nét , nửa hư , nửa thực , mờ ảo , yên tĩnh 2. Cảnh ngoài đồng - Hình ảnh chọn lọc , đặc tả với màu sắc , âm thanh , đường nét tiêu biểu - Cảnh thanh bình và hạnh phúc ->Cảnh vùng quê bình yên , con người hoà hợp với thiên nhiên. H : Văn bản có mấy nét cảnh ? H : Em hãy cho biết tác giả tả cảnh gì trong hai câu thơ đầu ? Tại sao ? H : Theo em cảnh được tả trong thời điểm nào ? H : Em hiểu thế nào về cụm từ " Nửa như có ...không "? H : ở 2 câu sau tác giả miêu tả những hình ảnh nào ? H : Em hiểu thế nào về những hình ảnh này ? H : Em cảm nhận thế nào về cảnh được tả ? H : Cảm nhận chung của em về cảnh trong bài ?Về tâm trạng của tác giả ? H : Em kết luận gì về tình cảm của tác giả ? => Tuy có địa vị tối cao nhưng tác giả yêu Tổng kết văn bản Buổi chiều ....ra quê hương thôn giã sâu sắc III. Tổng kết H : Tóm tắt nghệ thuật trong văn bản ? 1. Nghệ thuật H : Văn bản giúp ta biết gì ? 2. Nội dung GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK * Ghi nhớ: SGK 4.Củng cố : H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Gợi cho em tình cảm gì ? GV: GD lòng yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên 5.Dặn dò : - Học bài + hoàn thành phần luyện tập - Chuẩn bị bài : Bánh trôi nước D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Tuần : 6 Ngày soạn : 28-09-2009 Tiết 22 Ngày giảng : 30-10-2009. TỪ HÁN VIỆT (tt) –––––– A. Mục tiêu : Giúp HS: 1.Kiến thức: Hiểu được các sắc thái riêng biệt của từ Hán Việt 2. K ỹ n ăng: Rèn kĩ năng sử dụng từ Hán Việt 3. Thái độ:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bồi dưỡng ý thức làm giàu vốn từ ; sử dụng từ HV đúng nghĩa , đúng sắc thái , phù hợp văn cảnh. B. Phương pháp: Phân tích mẫu; quy nạp; thực hành. C. Chuẩn bị : - GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án. -HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi/SGK. - ĐDDH:. D . Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đó là những loại nào? Cho vd? 3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới:. Phương pháp. Nội dung. Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu việc sử I.Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm dụng từ HV. a. Phụ nữ : Tạo sắc thái trang trọng GV: đưa bảng phụ ghi ví dụ - gọi HS đọc b. Từ trần : ......thái độ tôn kính cho HS thảo luận các câu hỏi SGK- lần lượt c. mai táng , tử thi : tạo sắc thái tao nhã , gọi HS trả lời - Nhận xét - bổ sung tránh gây cảm giác thô tục d. kinh đô, yết liến , bệ hạ , thần : tạo sắc thái cổ H : Qua tìm hiểu em thấy sử dụng từ HV giúp tạo những sắc thái gì ? * Ghi nhớ: SGK GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK H : Cho ví dụ có sử dụng từ HV tạo ra một trong những sắc thái vừa học ? 2. Không lạm dụng từ HV GV: đưa bảng phụ ghi ví dụ - gọi HS đọc - a2, b2 hay hơn cho HS thảo luận - gọi HS trả lời - nhận xét - Vì a1, b1 dùng từ HV không phù hợp sắc bổ sung ( Cho HS giải thích cụ thể : đề nghị --> yêu thái , văn cảnh cầu mang tính bắt buộc ) H : Qua tìm hiểu, em rút ra được điều gì khi sử dụng từ HV?Tại sao không nên lạm dụng ? * Ghi nhớ : SGK GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK Hoạt động 2: GVHDHS thực hiện Luyện tập II. Luyện tập GV: Goi HS đọc yêu cầu BT1 -cho HS làm 1 vào phiếu học tập lớn - đưa kết quả lên bảng mẹ thân mẫu. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - nhận xét - bổ sung. vợ phu nhân sắp chết lâm chung giáo huấn dạy bảo GV: Gọi HS đọc BT2- cho HS xung phong 2. Vì từ HV tạo sắc thái trang trọng , tao nhã trả lời - nhận xét - bổ sung GV:Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - cho HS làm 3. giảng hoà , cầu thân , hoà hiểu , nhan sắc , vào phiếu học tập nhỏ - thu 5,7 bài - nhận xét tuyệt trần - bổ sung GV: HDHS làm bài tập 4/SGK 4.Củng cố : H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?em tự rút ra bài học gì ? GV: GD ý thúc làm giàu vốn từ , dùng từ phù hợp văn cảnh ... 5 . Dặn dò : - Học bài + hoàn thành các bài tập - Chuẩn bị bài : Quan hệ t ừ D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Tuần : 6 Ngày soạn : 29-09-2009 Tiết : 23 Ngày giảng : 01-10-2009. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM ––––––––––––––. A. Mục tiêu : Giúp HS: 1.Kiến thức: Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm; hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm - khác với văn miêu tả là nằm mục đích tái hiện đối tượng. 2. K ỹ n ăng: Rèn kĩ năng phân biệt 3. Th ái đ ộ: Bồi dưỡng tình cảm trong sáng , cao đẹp ; ý thức bộc lộ tình cảm chhân thành.. B. Phương pháp: Phân tích; quy nạp.. C. Chuẩn bị : - GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án. -HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu h ỏi/SGK. - ĐDDH:. D . Các bước lên lớp Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Ổn định lớp: - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H: Văn biểu cảm là gì ? 3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới:. Phương pháp. Nội dung. Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm GV: Gọi HS đọc văn bản Tấm gương -> cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời H : Văn bản Tấm gương biểu đạt tình cảm gì ? H : Để biểu đạt tình cảm đó , tác giả đã làm như thế nào ? H : Vì sao lại mượn hình ảnh tấm gương ? ( gương phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh ) H : Bố cục bài văn gồm mấy phần ? Từng phần có nhiệm vụ gì ? có liên quan gì với nhau ?. I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm 1.1 a. Bài văn: tấm gương b. Nhận xét: - Ca ngợi đức tính trung thực ; ghét thói xu nịnh , giả dối - Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa ( hình ảnh ẩn dụ , tuợng trưng ). - Bố cục : 3 phần + Đoạn1 : Giới thiệu chung + Các đoạn tiếp : Ca ngợi ( chi tiết ) + Đoạn cuối : Khẳng định lại - Tình cảm rõ ràng , trong sáng , trung thực. H : Tình cảm và cách đánh giá của tác giả như thế nào ? ---> Tăng giá trị tác dụng của bài văn. H : Điều đó có ý nghĩa gì ? 1.2 GV: Gọi HS đọc đoạn văn ở phần 2/SGK - Biểu hiện nỗi cô đơn , cầu mong sự giúp H : Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ? đỡ & cảm thông - Biểu hiện trực tiếp : kêu , than ,câu hỏi H : Tình cảm ở đây được bộc lộ trực tiếp hay biểu cảm gián tiếp ? dựa vào đâu em nói như vậy ? H : Qua tìm hiểu em thấy mỗi bài văn thường biểu đạt mấy ý (tình cảm ) chủ yếu ? H : Để biểu đạt tình cảm có thể dùng những cách nào ? H : Bố cục bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần ? H : Tình cảm trong bài văn phải như thế nào ? * Ghi nhớ: SGK GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK Hoạt động 2: GVHDHS thực hiện Luyện tập II. Luyện tập GV: Gọi HS đọc bài tập - cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H : Bài văn thể hiện tình cảm gì ?. - Tình cảm buồn , nhớ trường ,lớp ,bạn bè lúc nghỉ hè H : Việc tả hoa phượng đóng vai trò gì ? - Mượn hoa phượng để thể hiện tình cảm H : Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học - Hoa phượng - mùa hè - nghỉ hè - học trò xa trò ? nhau ... H : Tìm mạch ý của bài văn ? _ Mạch ý H : Nêu cách bộc lộ cảm xúc ? _ Gián tiếp : Mượn hoa phượng Trực tiếp : từ ngữ bộc lộ cảm xúc 4.Củng cố : H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? GV: GD phải có tình cảm dúng mực với mọi vật ,việc xung quanh ; có cách bộc lộ phù hợp , chân thành. 5.Dặn dò : - Học bài cũ + hoàn thành phần luyện tập. - Chuẩn bị bài : Đề văn biểu cảm & cách làm bài văn biểu cảm D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Tuần :6 Ngày soạn : 01-10-2009 Tiết :24 Ngày giảng : 03-10-2009. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM ––––––––––––– A. Mục tiêu : Giúp HS: 1.Kiến thức: Nắm được kiểu đề văn biểu cảm & các bước làm bài văn biểu cảm. 2. K ỹ n ăng: Rèn kĩ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái đ ộ: Bồi dưỡng ý thức tuân thủ các bước làm bài văn biểu cảm.. B. Phương pháp: Phân tích; quy nạp.. C. Chuẩn bị : - GV: SGK; SGK; tài liệu tham khảo; giáo án. -HS: SGK, học bài cũ + chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu h ỏi/SGK. - ĐDDH:. D . Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : H: Để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm có thể dùng những cách? Nêu bố cục thông thường của bài văn biểu cảm ? 3 . Bài mới : GV giới thiệu bài mới:. Phương pháp. Nội dung. Hoạt động 1: GVHDHS Tìm hiểu đề văn I.Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm biểu cảm & các bước làm bài văn biểu cảm 1. Đề văn biểu cảm GV: Treo bảng phụ -> gọi HS đọc các đề bài/bảng phụ Đối tượng Hướng cảm xúc GV: đưa bảng phụ - goi HS lên điền các nội Đề dung/ bảng phụ. a dòng sông, dãy núi cảm nghĩ H : Qua tìm hiểu em thấy đề văn biểu cảm ... thường gồm mấy phần ? Đó là những phần b đêm trăng trung thu cảm nghĩ nào ? c nụ cười của mẹ cảm nghĩ d tuổi thơ vui buồn e loài cây yêu GV: Gọi HS đọc ghi nhớ ý 1/SGK * Ghi nhớ : ý 1/SGK 2. Các bước làm bài văn biểu cảm GV: ghi đề bài/ bảng Đề bài: H: Trước đề bài việc đầu tiên em cần làm gì? Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ H : Cụ thể tìm hiểu đề bài này em làm thế a. Tìm hiểu đề : nào ? + Đối tượng : nụ cười của mẹ H : Em hiểu cảm nghĩ là gì ? + Hướng tình cảm : cảm nghĩ ( cảm xúc , suy nghĩ ) H : Tìm hiểu đề xong cần làm gì ? H : Em tìm ý bằng cách nào & kết quả cụ thể b. Tìm ý : ra sao ? + Nụ cười yêu thương làm ấm lòng + Nụ cười khuyến khích , động viên , an ủi giúp mạnh mẽ , vững vang, như được tiếp thêm sức lực + Khi vắng nụ cười của mẹ ---.> buồn , trống vắng ... H : Sau khi tìm ý cần làm gì ? + Làm sao để luôn thấy nụ cười của mẹ H : Lập dàn ý nghĩa là làm gì ? c. Lập dàn ý : ( xếp các ý theo trình tự hợp lí ) + MB : Nêu cảm nghĩ chung về nụ cười của H : Em lập dàn ý cho bài văn này thế nào ? mẹ + TB : Trình bày cụ thể các biểu hiện , sắc thái về nụ cười của mẹ & cảm xúc tương ứng (b) + KB : Khẳng định lại một lần nữa cảm nghĩ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> về nụ cười của mẹ , lòng yêu thương biết ơn mẹ d. Viết bài. H : Lập dàn ý xong bước tiếp theo làm gì ? H : Viết thành bài văn tức là làm gì ?. e . Đọc lại bài , kiểm tra sửa H : Viết xong bài có cần đọc lại không, vì sao ? H : Qua tìm hiểu em hãy cho biết các bước làm bài văn biểu cảm ? H : Muốn tìm ý cần phải làm như thế nào ? H : Khi viết thành bài văn , lời văn phải như thế nào ? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ/SGK Hoạt động 2: GVHDHS Luyện tập GV: Gọi HS đọc bài văn - cho HS thảo luận các câu hỏi - lần lượt gọi HS trả lời - Nhận xét , bổ sung. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập 1. Bài văn SGK - Bài văn thể hiện tình cảm tự hào , yêu quê hương - Đề văn : Cảm nghĩ về quê hương - Dàn ý : + MB : Giới thiệu + TB : Tuổi thơ - khi đi xa Những cái cụ thể Lịch sử chiến đấu - Những tấm gương + KB : Khẳng định lại - Phương thức biểu đạt : vừa trực tiếp vừa gián tiếp GV: HDHS về nhà thực hiện phần tìm ý cho 2. Tìm ý cho bài văn : Cảm nghĩ về loại cây đề văn “Cảm nghĩ về loại cây em yêu” em yêu -Những đặc điểm cụ thể của cây gây cho em cảm xúc ... -Lợi ích của cây ... -Sự gắn bó ( kỉ niệm ) của cây với gia đình , bản thân - Mong ước , hi vọng cho cây. 4.Củng cố : H: Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em tự rút ra bài học gì cho bản thân GD ý thức vận dụng các bước khi làm bài ? 5.Dặn dò :. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học bài - Làm bài tập : Thực hiện các bước làm bài của một trong những đề còn lại - Chuẩn bị bài : Lu ện ập cách l àm văn bản biểu cảm D.Nhận xét, rút kinh nghiệm::. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×