Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 31 - Trường TH Vĩnh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.23 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. TUẦN 31  Thứ hai ngày12 tháng 3 năm 2010 Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 Tiết) I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được các CH 1; 2; 3; 4) * HS khá, giỏi trả lời được CH5. - HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và TLCH. - Cháu nhớ Bác Hồ. - GV nhận xét ghi điểm. - 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. - HS khác theo dõi, nhận xét. * Hoạt động1: Luyện đọc : - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - GV đọc mẫu. -Tóm tắt nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la - HS theo dõi bài. đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.  Đọc từng câu : -HS đọc nối tiếp câu. Luyện phát âm từ khó : - HS đọc từ khó. - rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ Hướng dẫn cách đọc câu văn dài : dần, tần ngần. - HS đọc ngắt nhịp: - Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất -Kết hợp giảng từ mới : - Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / - tần ngần và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, - thường lệ . / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. // - GV đọc mẫu : + Bài này chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? - Có 3 đoạn. * Hướng dẫn đọc bài: Giọng người kể chậm rãi, Đoạn 1: Từ đầu  mọc tiếp nhé. giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc Đoạn 2: Tiếp đó  chú sẽ biết. Đoạn 3: còn lại. nhiên. - Đọc từng đoạn. - HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn. - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV nhận xét tuyên dương. - Đọc toàn bài. -HS thực hiện đọc toàn bài. - Đọc đồng thanh Tiết 2 * Hoạt động2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : -1Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. -Gọi HS đọc bài. + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cận vụ làm gì? + Bác hướng dẫn chú cận vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào? + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. * Hoạt động3. Luyện đọc lại : - Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai. - Tuyên dương HS đọc tốt. 4. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? - Giáo dục tư tưởng cho HS. - Về đọc lại bài – chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. - Bác bảo chú cận vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. - Bác hướng dẫn chú cận vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn. - HS phát biểu về những ý kiến đúng. - HS theo dõi, nhận xét.. -HS tự phân vai. - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai. .- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện - Về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe rút kinh nghiệm.. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. * BT1; BT2 (cột 1, 3); BT4; BT5 - HS có ý thức trong học tập II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS làm bảng. Bài 2 :Đặt tính và tính : 724 806 263 624 + + + + 724 + 215 806 + 172 215 172 720 55 263 + 720 624 + 55 939 978 983 679 Bài 3: Tính nhẩm. - Cả lớp mlàm giấy nháp. 500+200 = 700 800+100 = 900 -GV nhận xét ghi điểm. 600+300 = 900 300+300 = 600 - Nhận xét chung. 400+400 = 800 200+200 = 400 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. * HD luyện tập : 1/ HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. Bài 1: Tính. 2/ HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính - GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính 225 362 683 502 261 + + + + - GV nhận xét sửa sai. 634 425 204 256 + 27 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 859 787 887 758 288 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. -2Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 4 : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì? Tóm tắt : Gấu : | 210 kg | Sư tử :| 18 kg | ….? kg Bài 5: Tính chu vi của hình tam giác? A 300cm. 200cm. B 400cm C - Hãy nêu cách tính chu vi tam giác. - Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung luyện tập. + Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước .Nêu rõ từng bước? Về nhà xem trước bài: Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000 - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày. tháng. 4/ Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg? - 1 HS đọc. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 - 228 (kg) Đáp số: 228 kg 5/ Bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - HS nêu. Bài giải Chu vi tam giác ABC là : 300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm. Đáp số: 900cm. - Luyện tập. - 3 HS làm – Lớp tính bảng - Về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe rút kinh nghiệm.. năm 2010. Chính tả: (Nghe – viết) VIỆT NAM CÓ BÁC I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác - Làm được bài tập 2; BT3a/b. -Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy học: -Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ. -Bài tập 3 viết ra bảng phụ (giấy to). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : Bài 3: Thi đặt câu nhanh. a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr - 2-3 HS lên bảng thi đặt câu. b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch. -Viết các từ: ngẩn ngơ, mắt sáng. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. - 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ: -GV nhận xét sửa sai. ngẩn ngơ, mắt sáng. B. Bài mới : Việt Nam có Bác 1-Giới thiệu bài ghi tựa. 2- Hướng dẫn viết chính tả: -3Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Bài thơ nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân dân ta. + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào? * Luyện viết : -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó. - GV chốt lại và ghi bảng: Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. * Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy dòng thơ? + Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?. - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. - HS tìm và nêu từ khó. - HS viết từ khó bảng con: Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.. - Bài thơ có 6 dòng. - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. + Các chữ đầu dòng được viết như thế nào? - Thì phải viết hoa , chữ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề . + Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa - Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết những chữ nào trong bài thơ? Vì sao? hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác. * Viết chính tả : - GV đọc bài cho HS viết, đọc chậm rõ và nhắc lại - HS viết bài vào vở. nhiều lần để HS viết đúng. - GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi. - HS dò bài soát lỗi. - Thu một số vở bài tập để chấm. - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập. * Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: Điền vào chỗ trống r / d / gì? Đặt dấu hỏi hay 2/ Những chữ cần điền là: bưởi, dừa, rào, đỏ, dấu ngãtrên những chỗ in đậm. rau, những, gỗ chảy, giường. Bài 3: Điền tiếng thích hợp vào ô trống 3/ tàu rời ga , Sơn Tinh dời từng dãy núi , a. rời hay dời . Bộ đội canh giữ bầu trời. giữ hay dữ? Con cò bay lả bay la, không uống nước lã. b. lã hay lả? Anh trai tập võ, vỏ cây sung xù xì võ hay vỏ . - GV nhận xét sửa sai. - Việt Nam có Bác. 3. Củng cố dặn dò: -Về viết lại các từ khó hay mắc lỗi, chuẩn bị bài sau. - Về nhà học bài xem trước bài mới. - Nhận xét tiết học - HS nghe rút kinh nghiệm. Tự nhiên – Xã hội: MẶT TRỜI I. Mục tiêu: - Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất - HS hình dung (tưởng tượng) điều gì sảy ra nếu trái đát không có Mặt Trời - HS có ý thức trong học tập II. Đồ dùng dạy học: -Các tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. -Giấy viết, bút vẽ, băng dính. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì? - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. + Kể tên các con vật sống trên cạn và dưới nước? + Kể tên các cây sống trên cạn, dưới nước? - Nhận xét – Ghi điểm. -4Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. 2.Bài mới : a. Giới thiệu: Ghi tựa. + Chúng ta đã biết: cây, con sống ở khắp nơi. Nếu như trong bóng tối, vào ban đêm, chúng ta có thể dễ dàng quan sát chúng không? + Vào lúc nào chúng ta mới dễ dàng quan sát chúng? + Vậy nhờ đâu mà chúng ta có ban ngày? Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt Trời. b.Các hoạt động *Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời. - GV gọi HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”. - GV tiến hành cho lớp hát và gọi HS lên vẽ ông Mặt Trời theo hiểu biết của mình. - GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn trên bảng. *Hoạt động 2 : Em biết gì về Mặt Trời + Em biết gì về mặt Trời? - GV ghi nhanh các ý kiến của HS nói về Mặt Trời và giải thích thêm : 1. Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng. 2.Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. 3.Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. + Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không Vì sao + Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh? + Vậy Mặt Trời có tác dụng gì? *Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - GV nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận. 1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? 2. Em nên làm gì để tránh nắng? 3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? 4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào? - GV yêu cầu HS trình bày. -GV tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng. * Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai khoẻ nhất” + Xung quanh Mặt Trời có những gì? - GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời. - GV tổ chức trò chơi: Ai khoẻ nhất. + GV nêu nội dung trò chơi : Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ thắng cuộc. + GV tổ chức trò chơi. + Nhận xét – Tuyên dương. -5Lop2.net. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. -…Không. -…Ban ngày. -…Nhờ Mặt Trời. - 1 HS lên hát. - 5 HS lên vẽ ông Mặt Tròi – Lớp hát bài hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời”. - Vài HS nhận xét hình vẽ của bạn đẹp / xấu, đúng / sai. -…HS nêu.. -…Không. Vì không có Mặt Trời chiếu sáng. -…Nhiệt độ cao ta thấy nóng … -…Chiếu sáng và sưởi ấm. - HS thảo luận và thực hiện đề ra. - Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.. -…Có mây. / …các hành tinh khác. / …không có gì cả. / ….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hành tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có Trái Đất mới có sự sống. * Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra. + Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều? + Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối như thế nào? - GV chốt kiến thức: Mặt trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt. 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học TN-XH bài gì? - Về nhà sưu tầm thêm nhiều tranh ảnh về Mặt Trời để tiết học sau chúng ta triển lãm tranh ảnh về ông Mặt trời. - Nhận xét tiết học.. - HS đóng kịch dưới dạng đối thoại. -…Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm. -…Rụng lá, héo khô.. -…Mặt Trời. - Về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe rút kinh nghiệm.. Toán: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính từ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết giải bài toán về ít hơn - BT 1(cột 1, 2); BT2 (phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4. II. Đồ dùng dạy học: -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con . 361 712 453 75 Bài 2 :Đặt tính và tính : + + + + 425 257 235 18 Bài 3: Tóm tắt. 786 969 688 93 Thùng 1:156lít Bài giải Thùng 2 nhiều hơn:23 lít Thùng thứ hai chứa được số lít nước là : Thùng 2:…lít? 156 + 23 = 179 ( lít) -GV nhận xét ghi điểm. Đáp số: 179 lít nước 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. * Hoạt động1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). @ Giới thiệu phép trừ : - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán. - HS phân tích bài toán. vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế -Thực hiện phép tính trừ 635-214. nào? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? = 421 @ Đặt tính và thực hiện tính -6Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - Viết số bị trừ ở hàng trên (635), sau đó xuống dòng viết số trừ (214) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 635  Hàng đơn vi: 5 trừ 4, bằng 1, viết 1. 214 421 Hàng chục: 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Hàng trăm: 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. Vậy 635-214 = 421. * Hoạt động2: Luyện tập thực hành : Bài 1 : Tính - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Đặt tính rồi tính. + Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. - 2 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con. - HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt. 1/ 4 HS lên bảng làm tính. 484 586 497 925 - 241 - 253 - 125 - 420 243 333 372 505 2/ HS đặt tính rồi tính: 395 548 732 592     23 312 201 222. 236. 370. 372 3/ HS tính nhẩm, sau đó ghi kết quả vào VBT. 700- 300 = 400 900- 300 = 600 600- 400 = 200 800- 500 = 300 1000- 400 = 600 1000- 500 = 500 4/ Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con. 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán.. Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 500- 200 = 300 1000- 200 = 800 -GV nhận xét sửa sai. Bài 4 : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Vịt :. 531. 183 con 121 con. Gà :. Phép tính trừ. ? con Bài giải + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép Đàn gà có số con là : tính gì? 183 -121 = 62 ( con ) -GV nhận xét sửa sai. Đáp số: 62 con. 3. Củng cố dặn dò: - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. - Đặt tính rồi tính. 456 – 234 678 – 568 - Về nhà học bài xem trước bài mới. - GV nhận xét sửa sai - HS nghe rút kinh nghiệm. - Về nhà xem trước bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày. tháng. năm 2010. Tập đọc: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài - Hiểu ND: Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK) -7Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - HS có ý thức trong học tập II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây hoa xung quanh lăng Bác. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. - HS nhắc lại đề bài. * Hoạt động 1:Luyện đọc - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.  Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi uốn nắn. - HS đọc từ khó : * Luyện phát âm : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, - GV chốt lại và ghi bảng : quảng trường, khắp miền , vạn tuế , … + Bài này chia mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? - Bài này chia làm 4 đoạn. * Hướng dẫn đọc câu văn dài : + Đoạn1: Từ đầu  hương thơm. Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / + Đoạn2: Tiếp lứa đầu. nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết + Đoạn 3: Tiếp  ngào ngạt. + Đoạn 4: Phần còn lại. chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài. * Hướng dẫn đọc bài: Đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết. -1 HS đọc bài. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Lớp đọc bài. * Hoạt động2. Tìm hiểu bài : + Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác? - Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban. + Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất - Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, nước được trồng quanh lăng Bác? hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. + Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa -Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm. - Cây và hoa của non sông gấm vóc đang luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác. cảm của con người đối với Bác? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm dân ta đối với Bác như thế nào? của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng -tôn 3. Củng cố dặn dò: kính với Bác. + Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai? - HS trả lời. + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân - Về nhà học bài xem trước bài mới. dân ta đối với Bác như thế nào? -Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau. - HS nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. Đạo đức: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2) I. Mục tiêu - HS vận dụng kiến thức, chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống -8Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - HS có ý thức trong học tập II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh. Vở bài tập đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : + Em hãy kể những con vật có ích mà em biết + Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích? - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. * Hoạt động1: Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật. - GV đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào : -Yêu cầu HS thảo luận nhóm. a.Mặc các bạn, không quan tâm. b. Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn. c. Khuyên ngăn các bạn. d. Mách người lớn. * Kết luận: Khi đi chơi vườn thú, mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú, ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. * Hoạt động 2: Chơi đóng vai. - GV nêu tình huống : An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ. - An ơi! Trên cây kia có một tổ chim, chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi. + An cần ứng xử như thế nào? với tình huống đó * Hoạt động 3: Tự liên hệ. + Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích? - GV nhận xét và kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế , chúng ta … 3. Củng cố dặn dò: + Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích? - Về nhà ôn bài và thực hành bài học. - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS -Chó , mèo , gà , trâu , bò , … - HS kể theo khả năng của mình. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài.. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày.. - HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - HS tự liên hệ bản thân.. Vài HS trả lời. Tập viết: CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (kiểu 2) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Người ta là hoa đất (3 lần) -Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ. -Vở tập viết 2, tập hai. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -9Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết chữ: M, Mắt cả lớp viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. * Hoạt động1: HD viết chữ hoa: - Quan sát số nét , quy trình viết + Chữ N hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Là những nét nào? * Hướng dẫn cách viết : Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M. Nét 2: Giống cách viết nét 3 chữ M. - GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết. - GV theo dõi uốn nắn HS. * Hoạt động2: HD viết cụm từ ứng dụng : - GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất. Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời. - Quan sát và nhận xét. + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ? Là những chữ nào? + Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? + Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào? - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ. -GV nhận xét sửa sai. * Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu: Chú ý đúng độ cao, đúng mẫu chữ. - GV quan sát uốn nắn. - Thu bài chấm chữa. 3. Củng cố dặn dò: -Về nhà viết bài ở nhà ,xem trước bài sau . -Nhận xét đánh giá tiết học .. - HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. -…cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. - HS quan sát, theo dõi. - HS viết bảng con. - HS đọc.. -…Có 5 chữ. Là những chữ: Người, ta, là, hoa, đất. -…Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a; dấu sắc trên đầu chữ â. -…bằng 1 chữ o - HS viết bảng.. - HS viết bài. - Viết phần còn lại.. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn * BT1; BT2 (cột 1); BT3 (cột 1,2,4); BT4 II. Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn nội dung bài tập 3. -Vẽ sẵn các hình bài tập 5. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - HS1: - HS 2: - HS3: - HS4: - 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy 48 4 586 497 925 nháp. - GV nhận xét ghi điểm. - 241 - 253 - 125 - 420 243 333 372 505 - 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. 1/ 682 987 599 425 Bài 1: Tính. 351 255 148 203 - Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. 331 732 451 222 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 2/ HS làm vào vở và lên bảng chữa bài: + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120 trừ các số có 3 chữ số. 986 758 831 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. 246 354 120 740 404 711 b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37 -GV nhận xét sửa sai. …………… …………… …………….. ……………… Bài 3: Điền số vào ô trống. …………….. ………………. … - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. 3/ + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Số bị trừ 257 257 869 867 486 + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Số trừ 136 136 569 661 264 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở hiệu 221 221 300 206 222 Bài 4 : 4/ HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS + Bài toán hỏi gì? Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn trường Tiểu Học Thành Công 32 HS. Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao nhiêu HS. - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giải -GV nhận xét sửa sai. Trường Hữu Nghị có số học sinh là : 865 - 32 = 833 (học sinh ) 3. Củng cố dặn dò: Đáp số: 833 học sinh - Nêu nội dung luyện tập. - Vài HS nêu nội dung bài. - Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung - Về nhà học bài xem trước bài mới. - Nhận xét tiết học. - HS nghe rút kinh nghiệm. Thứ năm ngày tháng năm 2010 Chính tả: (Nghe – viết) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được bài tập 2a/b -Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. -Phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi. - 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng. - GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có chứa dấu - HS tìm và ghi bảng con. hỏi / dấu ngã. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới: - 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. a. Giới thiệu: Ghi tựa. Trong giờ chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”. Sau đó làm một số bài tập. * Hoạt động1.HD viết chính tả - Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết - GV gọi HS đọc lại bài. + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? + Những loài hoa nào được trồng ở đây?. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài.. - Cả lớp nhìn sách đọc thầm.. -…Cảnh ở sau lăng Bác. -…Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm -…cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng chung của chúng là gì? niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào -HD cách trình bày viếng lăng Bác. + Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? -…Có 2 đoạn, 3 câu. + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất? Em hãy đọc -…Trên bậc tam cấp, … câu văn đó? + Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào? -…Viết hoa, lùi vào 1 ô. + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta -…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác. phải viết như thế nào? -HD viết từ khó - GV đọc các từ khó : - HS viết bảng. Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt , thiêng liêng , … ngạt, thiêng liêng. -Viết chính tả - HS viết bài. - GV đọc bài viết. - HS soát bài cho nhau bằng viết chì. - Soát lỗi - Chấm bài - GV thu bài chấm (5-7 bài). - Nhận xét. * Hoạt động2.Làm bài tập Bài 2 : - HS chơi trò chơi. - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - HS tiến hành chơi trò chơi. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi. Đáp án : a) Dầu, giấu, rụng. b) Cỏ, gõ, chổi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò: + Các em vừa viết chính tả bài gì? -…Cây và hoa bên lăng Bác. - Về nhà ôn, viết bài và làm bài tập (VBT). - Về nhà học bài xem trước bài mới. - Chuẩn bị bài học tiết sau. - HS nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm - BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4(cột 1,2) - 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng vẽ hình bài tập 5 (có chia ô vuông). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước chúng ta học bài gì? - GV gọi HS làm bài tập. - 3 HS làm bảng – Lớp làm nháp. - Nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới: Luyện tập chung. a. Giới thiệu: Ghi tựa. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số và luyện vẽ hình theo mẫu qua tiết “Luyện tập chung”. * Hoạt động.HD luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - Đọc kết quả của bài toán. - GV Nhận xét. Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 3: - HS làm bài và nêu miệng kết quả. - GV và HS nhận xét. Bài 4: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài. - HS làm vở thu chấm chữa.. Hoạt động của HS -Luyện tập. 456 – 124 ; 673 + 212 542 + 100 ; 264 – 153 698 – 104 ; 704 + 163 - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài.. 1/ HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 35 48 57 83 25 + 28 +15 +26 + 7 +37 63 63 83 90 62 2/ Yêu cầu ta tính : 75 63 81 52 80 - 9 - 17 - 34 - 16 - 15 66 46 47 36 65 3/ tính nhẩm: 700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000 500 + 500 = 1000 1000 – 300 = 700 1000 – 200 = 800 1000 – 500 = 500 4/ HS thực hiện: a) 351 + 216 , 427 + 142, 516 + 173 351 427 516 + 216 + 142 + 173 567 569 689 b) 876- 231 , 999 – 542 , 505 - 304 876 999 505 - 231 - 542 - 304 645 457 201 - 2 HS nêu nội dung bài học. - Về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe rút kinh nghiệm.. 3.Củng cố , dặn dò: - Yêu cầu HS nêu nội dung bài học. - Về nhà : “ Tiền Việt Nam” - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học.. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I.Mục tiêu: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2) - 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. - Bài tập 3 viết vào bảng phụ. - Giấy, bút. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước chúng ta học bài gì? - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV - GV gọi HS đọc bài tập 2. - HS đọc to trước lớp. - Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu phẩy. a. Giới thiệu: Ghi tựa. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được - HS nhắc lại đề bài. ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ. * Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ Bài 1: 1/ HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. gắn thẻ từ. - GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. - HS đọc lại đoạn văn. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: 2/ sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu yêu đồng bào, giản dị, … HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. * Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy. 3/ …điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. Bài 3: - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -…Vì “Một hôm” chưa thành câu. - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. -…Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. + Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy -…Điền dấu phẩy … + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì? - Nhận xét. 3.Củng cố , dặn dò: + Các em vừa học bài gì? - 5 HS thực hiện đặt câu. - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ (Tìm được - Vài HS nhận xét. ở bài tập 2). - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe rút kinh nghiệm. - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. Thủ công: LÀM CON BƯỚM (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cách làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. II. Đồ dùng dạy học: -Con bướm mẫu bằng giấy. -Quy trình làm con bước. -Giấy màu, kéo, hồ … III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - GV giới thiệu con bướm mẫu. - HS quan sát mẫu con bướm. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời + Con bướm làm bằng gì? - Bằng giấy màu. + Con bướm có những bộ phận nào? - Đầu , thân , cánh ,… + Các nếp gấp cánh bướm như thế nào? - Đều nhau. * Hoạt động1: Hướng dẫn mẫu : - HS quan sát và thực hiện theo. Bước 1 : + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. + Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có chiều dài 12 ô, chiều rộng 1 ô (để làm râu bướm). Bước 2: Gấp cánh bướm. -Tạo các nếp gấp. - Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo chiều chéo (H1) được (H2). - Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 (Chú ý miết kĩ các nếp gấp). - Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu dấu gấp. Sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta được đôi cánh thứ nhất. - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô ta được đôi cánh thứ hai (H7). - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại. Bước 4: Làm râu bướm. - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm. -HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm -Dán râu bướm vào thân bướm ta được con - Gọi HS lên bảng làm . bướm hoàn chỉnh. -Làm con bướm. -GV theo dõi uốn nắn cho HS. 3. Củng cố dặn dò : + Để làm được con bướm phải qua mấy bước? -2 HS nêu. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Nêu rõ từng bước? + Về nhà tập làm lại cho đẹp để tiết sau thực hành - HS nghe rút kinh nghiệm. - 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. gấp tại lớp. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày. tháng. năm 2010. Tập làm văn: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2) - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3) II. Đồ dùng dạy học: -Anh Bác Hồ. -Các tình huống ở bài 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện - HS kể. nói lên điều gì về Bác Hồ? 2.Bài mới: - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. A .Giới thiệu: Ghi tựa. Trong giờ TLV này, chúng ta sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả về ảnh Bác Hồ. * Hoạt động1: Đáp lời khen ngợi. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá. / Hôm nay con giỏi lắm/”… Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế - 1 HS đọc. nào? - 1 HS đọc lại. - GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. * Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS quan sát. - GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ. -…treo trên tường. + Anh bác được treo ở đâu? -..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán + Trông Bác như thế nào? cao và đôi mắt sáng ngời… + Em muốn hứa với Bác điều gì? -…chăm ngoan, học giỏi. - GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời. - GV yêu cầu các nhóm trình bày. - GV Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - 1 HS đọc và tự làm bài VBt. - GV gọi HS trình bày bài (5 bài). - 5 HS trình bày bài. - 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - GV Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò: + Các em vừa học bài gì? - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học.. - HS thực hiện. - Về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe rút kinh nghiệm.. Toán: TIỀN VIỆT NAM I. Mục tiêu: - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng. * BT1; 2; 4. II. Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Tiết trước chúng ta học bài gì? -…Luyện tập chung. - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính - 3 HS tính – Lớp làm nháp. 348 – 236 390 – 310 358 + 110 - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: Tiền Việt Nam a. Giới thiệu: Ghi tựa. Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000. * Hoạt động 1.Giới thiệu các loại giấy bạc - GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán … - GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng?. - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài.. - HS quan sát các tờ giấy bạc.. - Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. -…Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. - GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng - HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời. loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng. * Hoạt động 2. Luyện tập , thực hành Bài 1: - GV nêu bài toán. + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 1/ …Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng. 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng? - GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán. - Vài HS nhắc lại. - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì - HS quan sát hình. đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng. - HS chú ý lắng nghe. - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng - 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng . Bài 2: - GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng - GV nêu bài toán. + Có tất cả bao nhiêu đồng? + Vì sao? - GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - GV Nhận xét. Bài 3: + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và Nhận xét. + Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì? - GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày. - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học.. -…600 đồng. -…Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng.. -…Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. -…Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau.. 4/ HS làm. - 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm Vở. -…Ghi tên đơn vị vào kết quả tính. -…Tiền Việt Nam. - Về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nghe rút kinh nghiệm.. Kể chuyện: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1; BT2) * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) - HS ham thích môn học II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS 1- Bài cũ: Ai ngoan sẽ được thưởng. -Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được t-hưởng. 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn. -Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. của bạn Tộ? Nhận xét cho điểm HS. 2- Bài mới: Chiếc rễ đa tròn - Nghe tạo hứng thú học tập, nhắc lại tựa bài. - Giới thiệu: -Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. - 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. * Hoạt động1: Sắp xếp lại các tranh theo trật tự -Gắn các tranh không theo thứ tự. -Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói). -Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. -Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. -Nhận xét, cho điểm HS. * Hoạt động2: Kể lại từng đoạn truyện : Bước 1: Kể trong nhóm -GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. -Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. Đoạn 1 - Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? - Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cận vụ? Đoạn 2 - Chú cận vụ trồng cái rễ đa như thế nào? - Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?. Quan sát tranh. Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. Đáp án: 3 – 2 – 1 Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.. -Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. -Bác bảo chú cận vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. -Chú cận vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. -Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, Đoạn 3 sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. - Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? -Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. - Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành -Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi vòng tròn để làm gì? mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. * Hoạt động3: Kể lại toàn bộ truyện -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu -3 HS thực hành kể chuyện. chuyện. -Gọi HS nhận xét. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. -Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. -Gọi HS nhận xét. -Cho điểm từng HS. Nhận xét. 3.Củng cố -Dặn dò: -Qua bài học giúp các em hiểu điều gì? - Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện -Nhận xét cho điểm HS. - Về nhà học bài xem trước bài mới. -Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. - HS nghe rút kinh nghiệm. -Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. - 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×