PHONG CÁCH
LÃNH ĐẠO
1
03/31/21
www.themegallery.com
LOGO
Danh sách nhóm 5
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
03/31/21
NGUYỄN THANH HỊANG ANH
PHAN QUỲNH HƯƠNG
NGUYỄN PHƯƠNG NAM
LÝ QUANG HƯNG
NGUYỄN DUY THƯ
HỒ MINH SÁNH
NGUYỄN THỊ NGỌC YẾN
2
Lý thuyết điều kiện cổ điển của Ivan Paplov
: Pavlov đã thực hiện thí nghiệm mơ tả ngắn gọn như sau:
• Ơng cho hai con chó ăn
03/31/21
3
Trường hợp 1: Mỗi lần cho nó
ăn ơng đều rung chuông.
Sau vài lần rung chuông và cho
ăn, ông tạo cho con chó một
phản xạ là khi nghe tiếng
chng sẽ được ăn và con
chó tiết nước dãi như là phản
ứng chuẩn bị ăn.
03/31/21
Trường hợp 2 :
Khơng rung chng,
cho ăn bình thường
4
Trường hợp 1: Ở lần sau, ông
rung chuông, nhưng không
cho ăn, con chó vẫn phản xạ
tiết nước bọt
03/31/21
Trường hợp 2
Cho ăn mới tiết
nước bọt
5
Nội dung
I
03/31/21
Khái niệm
II
Những nghiên cứu về phong cách lãnh đạo
III
Trường phái phong cách lãnh đạo phương Tây
IV
Bàn về phong cách lãnh đạo dưới Triết học
Phương đông
V
Các căn cứ lựa chọn phong cách lãnh đạo
6
Nội dung
VI
VII
Phong cách lãnh đạo nhất quán
VIII
Quan hệ giữa trách nhiệm và phong cách lãnh đạo
IX
X
XI
03/31/21
Hiệu quả của phong cách lãnh đạo
Mục tiêu và phong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đão Việt Nam hiện nay
Kết luận
7
I. Khái niệm
8
03/31/21
www.themegallery.com
LOGO
I.1- Khái niệm
“Phong cách lãnh đạo là tập hợp các mẫu hành vi ổn định
mà họ sử dụng khi làm việc với những người khác và
thông qua những người khác như họ cảm nhận được”.
(Paul Hersey & Ken Blanchart)
“ Phong cách lãnh đạo là mơ hình, kiểu bao gồm các dạng
hành vi mà nhà lãnh đạo sử dụng để gây ảnh hưởng đến
đối tượng nhằm thực hiện mục tiêu đề ra của tổ chức”.
“Phong cách lãnh đạo là cách thức làm việc của nhà lãnh
đạo.”
“Phong cách lãnh đạo là hệ thống các đấu hiệu đặc trưng
của hoạt và động quản lý của nhà lãnh đạo, được quy định
bởi các đặc điểm nhân cách của họ.”
03/31/21
9
I.1- Khái niệm
“Phong cách lãnh đạo là những
mô hình hoặc cách thức mà người
lãnh đạo thường sử dụng để gây
ảnh hưởng đến cấp dưới trong
quá trình thúc đẩy họ thực hiện
các mục tiêu chung của tổ chức. ”
03/31/21
10
I.2- Phương pháp, Tác phong, Cách thức và
Tư cách
(Theo Từ điển Việt Nam)
1
Phương pháp là cách thức tiến hành thực hiện công việc
để đạt hiệu quả cao
2
Cách thức là cách hay lối thể hiện, hình thức diễn ra hành
động nào đó.
3
Tư cách là điều kiện, tiêu chuẩn xứng đáng với vị trí nào đó
trong xã hội, hay cách cư xử, ăn ở của một người nào đó.
4
Tác phong là lối làm việc hay cách sống riêng của mỗi con
người.
03/31/21
11
I.3- Mối quan hệ giữa phong cách lãnh đạo –
cơ sở quyền lực - mức độ sẵn sàng của NV.
Phong
cách
Sẵn
sàng
NV
Quyền
lực
Ủy quyền
S4
Hỗ trợ
S3
CAO
R4
Chuyên môn
Ra lệnh
S1
VỪA PHẢI
R3
Tư vấn
Liên kết
QUYỀN LỰC CÁ NHÂN
Đạt được sự ảnh hưởng
03/31/21
Thuyết phục
S2
Pháp lý
THẤP
R2
Khuyến
khích
R1
Cưỡng bức
Thơng tin
QUYỀN LỰC ĐỊA VỊ
Tạo ra sự phục tùng
12
II.
II. Những
Những nghiên
nghiên cứu
cứu về
về
phong
phong cách
cách lãnh
lãnh đạo
đạo
13
03/31/21
www.themegallery.com
LOGO
II.1- Nghiên cứu của KURT LEWIN
Phong cách
Lãnh đạo
Độc đóan
Dân chủ
Tự do
03/31/21
Người thích
Lãnh đạo
Khơng khí trong
nhóm
Năng suất
Ít
Gây hấn; phụ thuộc
và định hướng cá
nhân
Cao – khi có mặt
lãnh đạo
Thấp - khi vắng
mặt lãnh đạo
Thân thiện; định
hướng nhóm; định
hướng nhiệm vụ
Cao – khơng ảnh
hưởng đến sự có
mặt hay khơng của
lãnh đạo
Thân thiện; định
hướng nhóm; định
hướng vu chơi
Thấp – người lãnh
đạo vắng mặt
thường xuyên
Nhiều hơn
Ít
14
Con người – nhiều Con người – nhiều
Công việc - ít
Cơng việc – nhiều
Con người – Ít
Cơng việc - ít
Con người – Ít
Cơng việc – nhiều
(Ít)
Sự ân cần
(Nhiều)
(Quan tâm đến con người)
II.2- Trường Đại học Bang Ohio
(Ít)
03/31/21
Cấu trúc khởi xướng
(Quan tâm đến công việc)
(Nhiều)
15
II.3- Trường Đại học Bang Michigan
Căn cứ
vào thẩm
quyền
Định hướng
theo quan hệ
- Xem nhân viên
quan trọng
- Quan tâm đến mọi
người
Định hướng
theo nhiệm vụ
Xem nhân viên
như công cụ để
đạt mục tiêu của
tổ chức.
- Thừa nhận cá tính
và nhu cầu cá nhân
NV.
03/31/21
16
II.4 – Nghiên cứu của Resis Likert
Biến số của tổ
chức
Hệ thống 1
Hệ thống 2
Hệ thống 3
Hệ thống 4
Mức độ cấp
trên tin cậy và
tín nhiệm cấp
dưới
Khơng có
Có ở mức
thấp
Khá, nhưng
chưa tin hẳn,
vẫn cịn kiểm
tra 1 vài quyết
định
Hịan tồn tin
cậy và tín nhiệm
cấp dưới mọi
vấn đề
Cung cách sử
dụng các động
cơ
Lo sợ, cảm
thấy bị đe
dọa; phạt
nhiều,
thưởng ít
Phạt, thưởng
có lúc cơng
khai, có lúc
tiềm ẩn
Thưởng nhiều,
ít phạt và nhân
viên có quyền
tham gia
Phần thưởng
Đánh giá dự tiến
bộ và hướng
đến mục đích tổ
chức
Nội dung và
tính chất của
sự tác động
qua lại
Rất ít sự tác
động qua lại,
nhà lãnh đạo
lo sợ cấp
dưới
Thường diễn
ra, nỗi lo sợ
và thận trong
của cấp dưới
Sự tác động
qua lại vừa
phải, đủ tn cậy
và tín nhiệm
cấp dưới
17
Tác động qua lại
rộng rãi. Tin cậy
và tín nhiệm ở
mức độ cao
03/31/21
1;9
(Ít)
Quan tâm đến con người
(Nhiều)
II.5 – Nghiên cứu của Robert R.Blade và
Jane S.Mouton theo hệ thống quản lý
5;5
1;1
(Ít)
03/31/21
9;9
9;1
Quan tâm đến công việc
(Nhiều)
18
II.5 – Nghiên cứu của Robert R.Blade và
Jane S.Mouton theo hệ thống quản lý
1;9
Câu lạc bộ ngoài trời -Phong cách kiểu gia đình, quan tâm
đến nhu cầu của nhân viên để thỏa mãn các mối quan hệ
9;1
Bổn phận – phong cách lãnh đạo chỉ quan tâm đến hiệu
quả công việc
1;1
Cạn kiệt – chỉ bỏ ra nổ lực tối thiểu để thực hiện công việc
theo yêu cầu đủ để giữ được vị thế thành viên trong tổ chức
9;9
Đồng đội – mọi người gắn bó nhau đề hịan thành cơng
việc, tin tưởng và tôn trọng nhau
5;5
Lững lơ giữa đường – cân bằng nhu cầu nghỉ ngơi và tin
thần con người luôn ở mức độ thỏa mãn.
03/31/21
19
II.6- Quan tâm đến công việc – quan tâm dến
con người
Quan tâm đến công việc
Hoạch định trước.
Quyết định cách thức công
việc được thực hiện.
Giao nhiệm vụ cho các
thành viên.
Đưa ra các mong đợi rõ
ràng.
Chú trọng vào thời hạn và
thành tựu.
Thúc đẩy việc đạt đến
thành tựu
03/31/21
Quan tâm đến con người
Quan tâm lắng nghe
những người dưới quyền.
Cho phép tham gia việc
ra quyết định.
Thân thiện, gần gũi và
giúp đỡ mọi người.
Giúp đỡ và hỗ trợ nhân
viên.
Hành vi luôn chỉ ra sự tôn
trọng tin tưởng và sự
nồng ấm.
20
II.7- Thuyết miền lựa chọn liên tục hành vi lãnh
đạo
Lãnh đạo là trung tâm
(Độc đóan)
Người dưới quyền
là trung tâm (Dân chủ)
Nhà lãnh đạo
sử dụng quyền lực
Miền tự do của
người cấp dưới
Mức
độ 1
03/31/21
Mức
độ 2
Mức
độ 3
Mức
độ 4
Mức
độ 5
Mức
độ 6
21
Mức
độ 7
II.7- Thuyết miền lựa chọn liên tục hành vi lãnh
đạo
1
Mức độ 1 : Người lãnh đạo ra quyết định rồi thông báo quyết định
cho cấp dưới
2
Mức độ 2 : Người lãnh đạo ra và giải thích quyết định cho cấp dưới
3
4
5
6
7
03/31/21
Mức độ 3 : Người lãnh đạo trình bày ý tưởng và đề nghị cấp
dưới đặt câu hỏi
Mức độ 4 : Người lãnh đạo ra quyết định dự kiến
Mức độ 5 : Người lãnh đạo trình bài vấn đề đề nghị góp ý và
sau đó ra quyết định.
Mức độ 6 : Người lãnh đạo xác định giới hạn và yêu cầu nhóm
ra quyết định.
Mức độ 7 : Người lãnh đạo cho phép nhóm họat động trong
giới hạn cho phép.
22
II- 8 Thuyết của House - Mitchell
1. Phong cách chỉ đạo: giải thích và đưa ra những chỉ dẫn, luật
lệ, kế họach và tiêu chuẩn cụ thể.
2. Phong cách hỗ trợ: đối xử công bằng, thân thiện trong khi theo
đuổi sự hòan thiện các họat động của họ. quan tâm tới nhu
cầu, khuyến khích tạo ra bầu khơng khí hợp tác và thân thiên.
3. Phong cách tham gia: tham vấn với cấp dưới, theo đuổi và
quan tâm đặc biệt dến những đề nghị đó khi ra quyết định.
4. Phong cách định hướng thành tựu: Người lãnh đạo đặt ra
những mục tiêu cao mang tính thách thức, tập trung chú ý cho
việc thực hiện tốt cơng việc, duy trì mức độ cao sự tự tin và
trân trọng người lao động khi họ hòan thành nhiêm vụ.
03/31/21
23
II-9 Thuyết của John E Stinson
& Thomas W Johnson
Thảa mãn công việc
Cao
Nhiệm vụ không được
cấu trúc (Bổn phận)
Nhiệm vụ được
cấu trúc (Quan hệ)
Thấp
Thấp
03/31/21
Những chỉ dẫn lãnh đạo cụ thể
Cao
24
II-9 Thuyết của John E Stinson
& Thomas W Johnson
Cấu trúc nhiệm vụ
Thấp
Mức độ
sẵn sàng
của nhân
viên
03/31/21
Cao
Cao
Bổn phận: Thấp
Quan hệ: Thấp
Bổn phận: Cao
Quan hệ : Cao
Thấp
Bổn phận: Cao
Quan hệ: Thấp
Bổn phận: Thấp
Quan hệ : Cao
25