Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 26 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.37 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Đạo đức: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử lịch sự phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Có thái độ đúng trong giao tiếp hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai. - Vở bài tập, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Khi nhận và gọi điện - Học sinh trả lời. thoại em cần thể hiện như thế nào? 2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1:(7’) Thảo luận, phân tích truyện. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên kể chuyện - Thảo luận nhóm. - Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận và trả lời. - HSTL -Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? -Cư xử lịch sự hơn. -Sau khi được nhắc nhở thái độ của Dũng cư -Các nhóm lên trình bày.. - Cả lớp cùng nhận xét. xử như thế nào? - Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đến chơi - Học sinh nhắc lại. nhà người khác; gõ cửa hoặc bấm chuông chào hỏi chủ nhà. Hoạt động 2:(10’) Làm việc theo nhóm. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày -HS liên hệ -GV cho HS liên hệ thêm em đã thực hiệ - Cả lớp nhận xét. chưa? - Kết luận: Giáo viên kết luận về cách cư xử khi dến nhà người khác. Hoạt động 3:(10’) Bày tỏ ý kiến. - Học sinh bày tỏ thái độ của mình bằng - Giáo viên nêu từng ý kiến cho học sinh nhận cách giơ thẻ. xét. - Kết luận: Ý kiến a,d là đúng; ý kiến b, c là sai vì khi đến nhà người khác ai cũng cần phải cư xử lịch sự. 3. Củng cố dặn dò:(3’) - Về thực hành lại. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3,số 6. - Tiếp tục phát triển biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mặt đồng hồ có thể quay được. - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) GV quay kim đồng hồ HS đọc số giờ tương ứng trên đồng hồ Y/C học sinh đọc số giờ tương ứng trên đồng hồ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dãn học sinh làm bài tập. Bài 1(15’):Y/C HS đọc câu hỏi dưới mỗi bức - Nam và các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ tranh sau đó quan sát rồi trả lời. 30 phút. - Nam và các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ. - Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút. - Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút. Nhận xét và cho điểm HS - Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ. -Từ khi các bạn ở chuồng voi đến chuồng hổ là bao lâu? -Là 15 phút Bài 2(13’): Học sinh tự làm. - Hà đến trường lúc mấy giờ? - Hà đến lúc 7 giờ - Toàn đến trường lúc mấy giờ? - Toàn đến lúc 7 giờ 15 phút. - Bạn nào đến sớm hơn? - Bạn Hà đến sớm hơn. - Bạn Hà đến sớm hơn bạn toàn bao nhiêu - Bạn Hà đến trước bạn Toàn 15 phút. phút? b,Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ,Quyên đi ngủ lúc 21 - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc. giờ 30 phút.Ai đi ngủ muộn hơn? 3. Củng cố dặn dò:(3’) - Hệ thống nội dung bài. - Học sinh về ôn lại bài. - Nhận xét giờ học. Tập đọc: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu va cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm.Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa, bảng phụ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Bé nhìn biển “và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: (30’)Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. -H - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.. Hoạt động của học sinh - Lên đọc bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh lắng nghe.. Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - Phát âm từ khó: Trân trân, nắc nỏm, ngoắt -HS luyện phát âm CN- ĐT quẹo, phục lăn, lao tới,… --Luyện đọc đoạn Bài nầy gồm có mấy đoạn? -4 đoạn -Yc HS phân chia đoạn -HS phân chia đoạn Gội HS đọc đoạn 1 -1 HS đọc bài lớp TD HD đọc lời Tôm Càng và Cá Con. -1 HS đọc đoạn 2 Yc HS đọc đoạn 2. - Luyện cá nhân,đồng thanh. Yc HS đọc đoạn 3 -Hs đọc đoạn 3 - Đọc theo nhóm. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Giải nghĩa từ: Búng cang, nắc nỏm, quẹo, - Học sinh đọc phần chú giải. bánh lái, mái chèo,… - Đọc cả lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. * Hoạt động 2:(25’) Tìm hiểu bài. - Tôm càng đang làm gì ở đáy sông? - Tôm càng đang tập búng càng. -Khi đó cậu ta gặp một con vật có hình dáng -Con vật hình dẹt trên đầu có hai mắt tròn như thế nào? xoe, người phủ 1 lớp bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: nào? “chào bạn. Tôi là Cá con. Chúng tôi …. - Đuôi và vẩy Cá con có ích lợi gì? - Đuôi vừa là mái chèo vừa là bánh lái,… - Kể lại việc tôm càng cứu cá con? - Tôm càng búng càng, lao tơi, xô bạn vào một vách đá nhỏ. - Em thấy Tôm càng có gì đáng khen? - Tôm càng rất dũng cảm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại(8’) - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. theo vai. 3. Củng cố - Dặn dò:(3’) -Em học ở Tôm Càng điều gì? - Yêu quý bạn thông minh - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010. Chính tả: Tập chép: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác không mắc lỗi và trình bày bài “vì sao cá không biết nói”. - Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d / r, ưt / ưc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Học sinh viết bảng con: Cái chăn, con trăn, - Viết bảng con. mứt dừa, bực tức. - Nhận xét bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2:(20’) Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Câu chuyện kể về ai? - 2, 3 học sinh đọc lại. - Việt hỏi anh điều gì? - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện - Lân trả lời em như thế nào? giữa... - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: - Anh này vì sao cá không biết nói. - Em hỏi thật ngớ ngẩn… Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Học sinh luyện viết bảng con. - Cho học sinh nhìn bảng viết bài. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7,8 bài có - Soát lỗi. nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3:(8’) Hướng dẫn làm bài tập. - Học sinh làm vào vở. Bài 1: Điền d hoặc r vào chỗ trống. - Học sinh lên chữa bài. - Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải - Học sinh các nhóm lên thi làm đúng nhanh. Bài 2b:Giáo viên cho học sinh làm vào vở. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Lời ve kim da diết Xe sợi chỉ âm thanh Nhận xét bài làm của học sinh. Khâu những đường rạo rực Vào nền mây tronh xanh. 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Học sinh làm vào vở. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập 1b. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán: TÌM SỐ BỊ CHIA. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số bị chia. -Biết tìm x trong các bài tập dang x :a = b(với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết cách trình bày bài giải có một phép tính nhân. II. Đồ dùng dạy học: - 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông… - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)YC HS đọc bảng chia 5 HS đọc bảng chia 5 GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Ôn lại phép nhân và phép chia. - Giáo viên có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng, hỏi - Học sinh tự viết phép tính. mỗi hàng có mấy ô vuông? - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành - 6: 2 = 3 - 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. phần của phép chia. - Mỗi hàng có 6 ô vuông, 2 hàng có mấy ô - Có 6 ô vuông: 3 x 2 = 6 vuông? Có tất cả 6 ô vuông: 6 = 3 x 2 Số bị chia bằng thương nhân với số chia. -6=3x2 * Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm số bị chia. - 6: 2 = 3 - Giáo viên viết x: 2 = 5 - Lấy thương là 5 nhân với 2 là số chia được 10 - x chia hai bằng năm. - x là số bị chia, 2 là số chia, 5 là thương. là số bị chia. x: 2 = 5 x=5x2 x = 10 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số - Học sinh nhắc lại nhiều lần. chia. *Hoạt động 4: Thực hành Bài 1:YC HS lần lượt tính nhẩmphép nhân và Học sinh lên bảng làm,lớplàm bảng con 6:3=2 phép chia theo từng cột GV cùng cả lớp nhận xét. 2 x 3 = 6... Bài 2:YCHS trình bày theo mẫu HS theo dõi x :2=3 HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con x=3x2 x=6 GV cùng cả lớp nhận xét. Bài3: HDHS tóm tắt và giải HS làm bảng lớp cả lớp làm bảng con GV cùng cả lớp nhận xét Bài giải 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) Có tất cả số kẹo là: - Hệ thống nội dung bài. 5 x 3 = 15(chiếc) - Nhận xét giờ học. Đáp số: 15 chiếc. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tập viết: CHỮ HOA X. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ: Biết viết đúng chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết đúng, sạch đẹp chữ và câu ứng dụng: Xuôi, Xuôi chèo mát mái II. Đồ dùng dạy học: - Bộ chữ mẫu trong bộ chữ, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chữ - Học sinh lắng nghe. hoa: X - Học sinh quan sát mẫu. + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. Cao 5li Chữ hoa X cao mấy li? - Học sinh theo dõi. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. X - Học sinh viết bảng con chữ X 2, 3 lần. + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. GV nhận xét chữ viết của HS *Hoạt động2:(5’)Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. - Học sinh đọc cụm từ. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái + Giải nghĩa từ ứng dụng: - Giải nghĩa từ. Là gặp nhiều may mắn. -Cụm từ có mấy chữ? -Có 4 chữ xuôi,chèo,mát,mái. -Những chữ nào có độ cao với chữ x và cao mấy li? -Chữ h cao 2,5 li. -Hãy nêu vị trí các dấu thanh. -HS nêu. Khoảng cách giữa các con chữ bằng chữ nào? Bằng chữ o + Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ Xuôi. - Luyện viết chữ Xuôi vào bảng con. GV nhận xét. * Hoạt động3:(15’) Hướng dẫn học sinh viết vào - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của vở theo mẫu sẵn. giáo viên. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7,8 bài chấm rồi - Tự sửa lỗi. nhận xét cụ thể. 3. Củng cố - Dặn dò:(3’) - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC. I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể - Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước. - Phân biệt được một số loài cây sống dưới nước nhưng trôi nổi trên mặt nước và nhóm có rễ cây bám sâu vào bùn dưới đáy. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa - Phiếu bài tập, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kể một số loài cây sống trên cạn. - Học sinh lắng nghe và trả lời câu 2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đầu bài. hỏi. * Hoạt động 1: Tìm hiểu các các loài cây sống dưới nước. - Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa - Giáo viên phát phiếu quan sát cho học sinh. - Quan sát tranh thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát tranh nói tên cây, đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. nơi cây được trồng. - Giáo viên khen và nhận xét những nhóm có khả năng quan sát tốt. * Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật. - Yêu cầu học sinh dán các tranh ảnh vào một - Học sinh trang trí tranh ảnh, cây tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình. tầm được lên bàn rồi ghi tên cây. - Giáo viên chốt lại ý chính. - Cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức - Học sinh trả lời. - Giáo viên phổ biến luật chơi. Khi có lệnh của giáo viên từng nhóm học sinh - Thảo luận nhóm. Dùng bút để ghi đứng lên nói tên một loài cây sống dưới nước. tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm … ảnh cây phù hợp mà các em mang 3. Củng cố - Dặn dò:(3’) theo. - Hệ thống nội dung bài. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét giờ học. - Các nhóm khác nhận xét. Tập đọc: SÔNG HƯƠNG. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt đúng sau các dấu câu - Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung của bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơp mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành tặng cho Huế. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa; bảng phụ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi học sinh lên đọc bài “bé nhìn biển”. Và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1:12’ Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng câu, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: Xanh non, lụa đào, lung linh, thảm cỏ,... - Giải nghĩa từ: Sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào,... - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm đọc. - Đọc đồng thanh cả lớp. GV nhận xét. * Hoạt động 2: 10’Tìm hiểu bài. -YC HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương? -Gọi HS đọc các từ tìm được. -Những màu xanh đó do cái gì tạo nên?. Hoạt động của học sinh - Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng đoạn, từng câu. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc - Đồng thanh một lần.. - Học sinh đọc thầm và dùng bút chì gạch dưới các từ chỉ màu xanh. -Xanh thẳm, xanh biéc, xanh non. -Màu xanh thẳm do da trời tạo nên,màu xanh biếc do cây lá,màu xanh non do những thảm cỏ bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. -Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng -Vào mùa hè sông Hương đổi màu như thế nào? ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. -Do hoa phượng nở đỏ rực ở hai bên bờ -Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? sông in bóng xuống mặt nước. -Dòng sông là một đường trăng lung linh -Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi dát vàng. *Ánh vàng chiếu xuống làm dòng sông màu như thế nào? *Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? ánh lên một màu vàng lóng lánh. -Do dòng sông được ánh vàng chiếu vào. -Do đâu có sự thay đổi ấy? -Vì sông Hương làm cho thành phố trở -Vì sao nói sông Hương là một đặc ân thiên nên trong lành,làm tan biến những tiếng nhiên tặng cho thành phố Huế? ồn ào của chợ búa,tạo cho thành phố một * Hoạt động 3:6’ Luyện đọc lại. vẻ đẹp êm đềm. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài khoảng - Học sinh các nhóm thi đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét. 3 nhóm. -Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học bài. - Nhận xét giờ học. -Về nhà đọc bài chuẩn bị bài sau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tìm số bị chia chưa biết. - Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Học sinh lên bảng đọc bảng chia 4, 5. - Đọc bảng chia. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Nêu cách tìm số bị chia chưa biết. Giáo viên cho học sinh làm bài tập bằng các - Làm bảng con. hình thức khác nhau. y: 2 = 3 y: 3 = 5 y: 3 = 1 Bài 1: Tính (theo mẫu) y =3 x 2 y=5x3 y=1x3 - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số bị chia rồi y = 6 y = 15 y=3 làm vào bảng con. Bài 2: Yêu cầu làm vào vở. - Học sinh nêu lại cách tìm số bị chia, số - Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ. bị trừ. Làm bảng lớp,bảng con. HS làm bài bảng lớp,bảng con. x–2=4 x: 4 = 5 x-4=5 GV cùng HS nhận xét ghi điểm. x=4+2 x=5x4 x =5 + 4 x=6 x = 20 x=9 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho học sinh làm miệng. - Học sinh làm miệng từng cột. SBC 10 10 18 9 SC 2 2 2 3 GV cùng HS nhận xét ghi điểm. T 5 5 9 3 Bài 4:Gọi HS đọc đề bài HS đọc đề bài Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải 1 HS làm bảng lớp,cả lớp tự tóm tắt rồi Tóm tắt giải vào vở. 1 can: 3 l Bài giải 6 can: … l? 6 can đựng được là GV cùng HS nhận xét ghi điểm. 3 x 6 = 18 (l) Đáp số: 18 lít dầu 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) - Hệ thống nội dung bài. - Về ôn lại bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể chuyện: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn câu chuyện và toàn bộ câu chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động, phù hợp với nội dung. - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện. - Biết lắng nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Học sinh lên kể lại câu chuyện “Sơn tinh, Thuỷ tinh”. - Nhận xét lời kể của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Cho học sinh quan sát tranh. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn dựa vào tranh. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. - Kể chuyện trước lớp. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 đoạn. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung.. Hoạt động của học sinh - Một số học sinh lên bảng kể. - Cả lớp cùng nhận xét.. - Học sinh lắng nghe. - Quan sát tranh. - Học sinh dựa vào tranh để kể lần lượt từng đoạn. - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo 4 tranh. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.. 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. - Về kể cho cả nhà nghe.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về sông, biển. - Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sách giáo khoa. - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng bài 4 / 64. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động1 (19’):Từ ngữ về sông biển. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Treo tranh về các loài cá Gọi HS đọc tên các loại cá có trong tranh - Cho học sinh thảo luận nhóm.. - GV cùng lớp nhận xét bổ sung. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Treo tranh minh hoạ - Cho học sinh làm miệng. -Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức -Sau 3’ nhóm nào tìm được nhiều từ nhóm đó sẽ thắng cuộc.. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng làm bài tập.. -HS đọc tên các loại cá trong tranh - Thảo luận nhóm - Các nhóm lên bảng thi làm nhanh - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) Cá thu, cá chim, cá Cá mè, cá chép, cá chuồn, cá nục trê, cá quả (cá chuối) - Học sinh nối nhau trả lời. - Học sinh thi viết nhanh tên các con vật sống dưới nước. -Đại diện các nhóm đọc kết quả của nhóm mình.. - Giáo viên nhận xét bổ sung ghi điểm. * Hoạt động2:(8’)Dấu phẩy Bài 3: Giáo viên treo bảng phụ và đọc đoạn văn - Làm vào vở. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. hướng dẫn học sinh làm vào vở Gv cùng lớp nhận xét chữa bài. - Cả lớp cùng nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò:(3’) - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà ôn lại bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán: CHU VI HÌNH TAM GIÁC, CHU VI HÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu: Giúp học sinh Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình tam giác, tứ giác như trong sách giáo khoa. - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Hs làm bảng con x : 3 = 5 x:4=2 Hs làm bảng lớp bảng con. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1:12’ Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, tứ giác. - Giáo viên vẽ tam giác như trong sách giáo - Học sinh theo dõi. - Có 3 cạnh. khoa lên bảng. + tam giác abc có mấy cạnh? - Học sinh tự tính: 3 cm + 5 cm + 4cm = + tam giác abc có cạnh ab dài 3 cm, cạnh bc dài 12 cm. 5 cm, cạnh ac dài 4 cm. Tính độ dài các cạnh. - Tổng độ dài các cạnh của tam giác abc là bao - Là 12 cm. nhiêu? - Giáo viên: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài - Học sinh nhắc lại. các cạnh của tam giác đó. Chu vi của hình tam giác abc là 12 cm. - Giới thiệu cách tính chu vi hình tứ giác tương tự. * Hoạt động 2: 15’Thực hành. - Giáo viên cho học sinh làm lần lượt từ bài 1 - Làm vào vở nháp Bài giải đến bài 5. Bài 1:Cho học sinh làm vở nháp. Chu vi hình tam giác là - Gọi một số học sinh lên bảng chữa bài. 7 + 10 + 13 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm -GV nhận xét ghi điểm Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1 - Yêu cầu học sinh làm vào vở. GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò:(4’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Chu vi hình tam giác là 20 + 30 + 40 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm - Học sinh về ôn lại bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chính tả: Nghe - viết: SÔNG HƯƠNG. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi, ưt / ưc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Học sinh lên bảng viết các từ khó: Tham gia, - Luyện bảng con. tranh giành,. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1(20”) Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Đoạn viết về cảnh đẹp nào? - 2,3 học sinh đọc lại. - Đoạn viết miêu tả cảnh đẹp của sông Hương - Sông Hương. - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè vào thời điểm nào? khi đêm xuống. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: - Học sinh luyện viết bảng con. Phượng vĩ, đỏ rực, hương giang, dải lụa, lung linh. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài - Đọc cho học sinh viết. vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7,8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 2:(8’) Hướng dẫn làm bài tập. - Lên bảng thi làm nhanh. Bài 1a: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng điền vào chỗ trống? Giải: Giải Giành:Tranh - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài thưởng giành nhanh. - Rải: Rải rác - Dành:Để dành - Nhận xét bài làm của học sinh - Dải: Dải núi - Rành: Rành Bài 2b:Yêu cầu học sinh làm vào vở mạch 3. Củng cố - Dặn dò:(3’) - Làm vào vở. - Hệ thống nội dung bài. - Về viết lại chữ khó. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010. Tập làm văn: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết đáp lại lời đồng ý phù hợp với tình huống giao tiếp. - Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. - Rèn kĩ năng viết: Trả lời câu hỏi về biển. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cảnh biển. - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gọi học sinh lên đọc bài tập 2 / 58. - Học sinh lên thể hiện yêu cầu của giáo - Nhận xét và ghi điểm. viên 2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1(10’): Đáp lời đồng ý. Bài 1: Cho học sinh đọc các tình huống. Nói lời đáp của em. - Học sinh thảo luận nhóm - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, cùng đóng - Đại diện các nhóm học sinh lên trình vai thể hiện lại từng tình huống cụ thể trong bài. bày. - Cả lớp nhận xét. - Em nói: Cháu cảm ơn bác ạ / cảm ơn bác cháu sẽ ra ngay. - Học sinh làm vào vở - Một số học sinh đọc bài của mình. Nhận xét ghi điểm - Cả lớp cùng nhận xét. * Hoạt động:(17’)Tả ngắn về biển Bài 2:Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển như thế nào? - Sóng biển nhấp nhô. - Trên mặt biển có những gì? - Trên mặt biển có tàu thuyền ra khơi đánh cá. - Trên bầu trời có những gì? - Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. - Hãy viết một đoạn văn ngắn theo các câu hỏi -Hs viết bài câu trả lời của mình. Chấm điểm cho những bài văn hay -Đọc bài viết 3. Củng cố - Dặn dò(3’) - Hệ thống nội dung bài. - Về ôn lại bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố cho HS những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) HS lên bảng tính chu vi của hình tan giác có cạnh a, 2cm, 4cm, HS làm bảng lớp bảng con 5cm b. 5cm, 12cm, 9cm GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2:(28’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu đề bài tự làm bài - 1 học sinh lên bảng làm cả lớp làm bảng bảng lớp,bảng con. con. Bài giải Chu vi của hình tam giác abc là 2 + 5 + 4 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm. -YC HS nêu lại cách tính chu vi. -HS nêu lại cách tính chu vi Bài 3: Cho học sinh làm vào vở tương tự bài - Làm vào vở Độ dài đường gấp khúc abcde là 2 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Bài giải Chu vi hình tứ giác abcd là 3 x 4 = 12 (cm) GV nhận xét ghi điểm. Đáp số: 12 cm Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính độ Bài giải: Chu vi hình tứ giác DEGH là: dài đường gấp khúc. 3 + 4 + 5 + 6 = 18(cm) GV nhận xét ghi điểm. Đáp số:18cm 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Học sinh về làm bài - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thủ công: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết 2). I. Mục tiêu: - Học sinh biết cáh làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Cắt, dán được dây xúc xích để trang trí.Đường cắt tương đối thẳng.Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn.Kích thước các vòng tròncủa dây xúc xích tương đối đều nhau. - Biết làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II. Đồ dùng dạy học: - Giấy màu, kéo, hồ dán, … III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 1:10’Nhắc lại quy trình làm giây xúc xích. - Nhiều học sinh nêu lại các bước khi làm giây xúc xích. - Hướng dẫn học sinh làm. + Nêu qui trình làm + Vừa làm vừa thuyết minh để học sinh nghe và hiểu. - Hướng dẫn học sinh làm từng bước như sách giáo khoa. * Hoạt động 2:17’ Cho học sinh thực hành gấp. - Học sinh gấp theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh theo dõi. - Nêu qui trình làm. + Bước 1: Cắt các nan giấy. + Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Quan sát giáo viên làm. - Làm theo giáo viên. - Học sinh các nhóm tự làm. - Tự trang trí sản phẩm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Học sinh về nhà tập gấp lại.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×