Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 TIẾT 1. Ngày soạn:20- 08- 2010 Ngày dạy: 23- 08- 2010 Văn bản:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA “Lí Lan”. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường - Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: ktss 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới: . .HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG ? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật 1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài kí dụng) thuộc kiểu văn bản nhật dụng ? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6? 2. Tóm tắt: ? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng? II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN HS: Nhắc lại khái niệm 1. Đọc- tìm hiểu từ khó: HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi. a. Đọc văn bản *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm 2. Tìm hiểu văn bản: hiểu VB a. Bố cục : Chia làm 2 phần GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn - Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm cảm trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc giảng. ? Em hãy xác định một vài từ khó? - Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên ? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung tửơng cuả mẹ b. Phân tích của từng phần? GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1. *Nội dung ? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ Diễn biến tâm trạng của người mẹ: - Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho đến con trong thời điểm nào ? ? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai con: Ngữ văn 7. - 1-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện điều đó Hs :Trao đổi (2’) trình bày Gv : Định hướng. ? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản) Hs : Phát hiện trả lời. ? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ? Hs : Thảo luận 3’.Trình bày GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì lí do nào khác ? ? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ? Hs : Tìm , trả lời. ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường của con , em thấy người mẹ là người ntn? ? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có) ? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ? ? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em ? Hs : Bộc lộ. *Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp lại tình cảm của mẹ dành cho em? Hs : Tự bạch. ? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ. ? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là gì ? HS : Đọc ghi nhớ sgk/9. *HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tự học - Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản thân về ngày khai trường đầu tiên. - Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai trường. + Trìu mến quan sát những việc làm của cậu học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho kịp giờ…) + Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường. -Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được: + Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên con đi học thật sự co ý nghĩa. + Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi học + Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả + Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ được + Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng  Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối với con Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường - Từ câu truyện về ngày khai trường ở Nhật, suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế hệ tương lai “ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là của con , bước vào cánh cổng trường là thế giới diệu kì sẽ mở ra”  Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người và tin tưởng ở sự nghiệp giáo duc * Nghệ thuật - Lựa chọn hình thức tự bạch như những dòng nhật kí của người mẹ đối với con - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm * Ý nghĩa của văn bản - Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người 3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9. 4. Củng cố: - Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính của từng phần? - Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau trước ngày khai trừơng của con? 5. Dặn dò: - Học phần ghi nhớ - Soạn bài “ Mẹ tôi” Ngữ văn 7. - 2-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 1 TIẾT2 Văn bản:. Ngày soạn:20- 08- 2010 Ngày dạy :23-8-2010. MẸ TÔI ( E.- A- mi- xi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư . 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc đến trong bức thư. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ: ? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường? ? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. ? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác giả . ? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ? ? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo dục nào? ? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ? Hs : Bộc lộ. Gv : Giảng Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày HS: Phát biểu. Ngữ văn 7. - 3-. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: - Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là nhà văn I-ta-li-a 2.Tác phẩm: - Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông 3. Thể loại : Vb nhật dụng 4. Tóm tắt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản b.Tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv: Định hướng. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn bản. GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình) Hs : Nêu , gv : Định hướng. ? Giải nghĩa của các từ khó? ? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua những chi tiết nào trong vb ? ? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ? Hs: Tự bộc lộ. ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung từng phần? Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 . ? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? ? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với Enri-cô ntn? HS:Thả lời ? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm hiểu vb sgk? Hs : Lựa chọn dấp án. ? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố ? ? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp mà lại viết thư ? Hs : Thảo luận (3’) trình bày . Gv : Định hướng. Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì Hs : Phát biểu. HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ” * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Sưu tầm những câu ca dao nói về t/c của cha mẹ dành cho con và ngược lại. a. Bố cục: Chia 3 phần - Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu thưong của người mẹ đối với En- ri- cô - Tiếp theo đến yêu thương đó : Thái độ của người cha - Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha b. Phân tích *Nội dung Hoàn cảnh người bố viết thư - En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi cô giáo đến nhà - Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi lầm ,bố đã viết thư cho En-ri-cô Tình thương của người mẹ dành cho En-ricô - Dành hết tình yêu thương cho con , quên mình vì con Thái độ của người cha đối với En- ri-cô -Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô + Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy + Bố không thể nén cơn tức giận +Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư? + Thật đáng xấu hổ và nhục nhã - Gợi ai hình ảnh lớn lao và caocả của người mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong gia đình  Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ Lời khuyên của bố : - Yêu cầu con sủa lỗi lầm + Không bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ + Con phải xin lỗi mẹ + Con hãy cầu xin mẹ hôn con  Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc * Nghệ thuật : - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện :En-ricô mắc lỗi với mẹ - Lồng trong câu truyện một bưc thư có nhiêù 3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk /12 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. 4. Củng cố: - Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì? 5. Dặn dò: - Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc phần ghi nhớ , làm hết bài tập - Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp bê”. Ngữ văn 7. - 4-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 1 TIẾT 3 Ngày soạn: 20- 8- 2010 Ngày dạy : 26- 08- 2010 Tiếng Việt:. TỪ GHÉP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của từ ghép đẳng lập - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và I. BÀI HỌC : từ ghép chính phụ. 1. Các loại từ ghép: GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD * Từ ghép chính phụ: ? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và VD: Bảng phụ nghĩa của từ Vui với Vui lòng? a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc ? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà cha - Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui? ? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là tiếng  Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ chính? Tiếng nào là tiếng phụ? Bà ? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích ghép chính phụ? thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc Hs: Thảo luận (2’) .trình bày. - Vui lòng: Tình cảm thích thú,hài lòng ? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD?  Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Vui Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập * Ghi nhớ 1 : ? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng.Các tiếng - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không?Vì sao? tiếng phụ ( một hoặc nhiều tiếng) bổ Ngữ văn 7. - 5-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hs : Phát hiện trả lời. ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,còn về cơ chế nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau. *HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ ghép ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với nghĩa của các tiếng? * GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa cáp.Các tiếng má,lách,cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên vẫn là từ ghép đẳng lập * GV khái quát lại bài, HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng làm.. sung nghĩa cho tiếng chính. - Trất tự từ ghép trong từ ghép thuền Việt :Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau. *. Từ ghép đẳng lập: VD: Quần áo; Trầm bổng  Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp * Ghi nhớ 2 : - Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp. 2. Nghĩa của từ ghép:  Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng Hợp nghĩa  Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên nghĩa của tiếng chính Phân nghĩa bảng thi làm bài tập nhanh II. LUYỆN TẬP Bài 1/15: Phân loại từ ghép - TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà ăn,cười tủm - TGĐL: Suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm ướt,đầu đuôi Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ Bút chì Mưa rào Ăn bám Vui tai Thước dây Làm quen Trắng xoá Nhát gan III. HỨƠNG DẪN TỰ HỌC. Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm. *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học. 4.Củng cố: - Thế nào là từ ghép chính phụ? - Thế nào là từ ghép đẳng lập? 5. Dặn dò: - Học bài,làm bài tập - Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra cảu Lí Lan - Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản. Ngữ văn 7. - 6-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 1 TIẾT O4 Ngày soạn: 23- 08- 2010 Ngày dạy: 26- 08- 2010 Tập làm văn:. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản . - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm về liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản. - Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ ? Theo em,đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có thể hiểu được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa) * GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không thể hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ pháp ? Trường hợp này có phải như thế không?(không) ? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?Hãy tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới đây: 1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu 2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng 3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết HS :Phát biểu. * GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản.Không thể có văn bản nếu các Ngữ văn 7. - 7-. NỘI DUNG BÀI DẠY I. BÀI HỌC : 1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản: a. Tính liên kết của văn bản: VD: Bảng phụ  Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự nhiên,hợp lý  Chưa liên kết b. Ghi nhớ mục 1 : - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản ,làm cho văn bản trở nên co nghĩa dễ hiểu. 2. Phương tiện liên kết: a. Liên kết về hình thức:. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu,các đoạn trong đó không nối liền ? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì phải có tính chất gì? ? Liên kết có vai trò ntn? Hs : Trao đổi (2) trình bày. HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào bảng phụ ? So sánh những câu trên với nguyên văn bài viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào? Hs : Phát hiện. ? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào không có sự liên kết? *GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ (từ,câu) có tính liên kết. GV: Chuyển ý HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19 ? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới các từ ngữ đó trong đoạn văn? Hs: Phát biểu. ? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những mặt nào? * GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ * HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp lý HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bà. - Một ngày kia……còn bây giờ  Phép nghịch đối - Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thoát của con  Phép lặp  Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng những phương tiện liên kết) b. Liên kết về nội dung: VD: Bài tập 2 sgk/19 - Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng nay…………chiều nay…..  Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa có sự liên kết về mặt nội dung  Cần có sự liên kết về mặt nội dung c. Ghi nhớ : - Liên kết là làm cho nội dung các câu ,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau - Liên kết trong văn bản đươc thể hiện ở hai phương diện nội dung và hình thức - Phương tiện liên kết các từ ngữ câu văn thích hợp. II. LUYỆN TẬP: Bài 1/19 (1) Một quan chức…..như sau: (4) “Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang (5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs Bài 3/19 Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu các câu liên kết với nhau chạy…Bà bảo khi nào…bà * HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học …cháu….Thế là bà ôm cháu vào lòng,hôn - Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong cháu…. một văn bản đã học. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 4. Củng cố: Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết 5. Dặn dò: - Học bài,làm bài tập còn lại - Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê. Ngữ văn 7. - 8-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 2 TIẾT O5 Ngày soạn: 27- 08- 2010 Ngày dạy: 30- 08- 2010 Văn Bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1) (Theo Khánh Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mệ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ ?Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tôi 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu về tác giả ,tác phẩm. ? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác phẩm? ? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? ? Giống văn bản nào mà chúng ta đã học? ? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn nhất ? *HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu Gv : Giải thích từ khó. Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho Ngữ văn 7. - 9-. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Khánh Hoài 2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em 1992 3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo kiểu văn bản tự sự 4. Tóm tắt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu văn bản. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đến hết văn bản. ? Truyện có thể chia làm mấy phần? HS : Thảo luận (2’) trình bày. Gv: Định hướng.. Gv :Yêu cầu hs tóm tắt lại đoạn 1. ? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân vật chính ? HS: Thảo luận trình bày GV: Chốt sửa sai ? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không ? Hs :Thảo luận (3’), trình bày. Gv : Giảng ? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em trong câu chuyện này ? HS:Tình cảm chân thành , sâu nặng. a. Bố cục : 2phần + Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia tay cua hai anh em Thành và Thủy + Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp học,và chia tay đột ngột ở nhà. b. Phân tích * Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai . - Hoàn cảnh sảy ra sự việc trong truyện : bố mẹ Thành và Thuỷ li hôn - Những giọt nước mắt xót xa, ngậm ngùi của hai anh em trong đêm. - Kỉ niệm của người anh đối với em. - Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo cho anh - Chiều nào Thành cũng đón em đi học về , dắt tay nhau vừa đi vừa trò chuyện - Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng Thuỷ lại thương anh “Không ai gác đêm cho anh ngủ” nên để lại cho anh cả 2 con búp bê  Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng nhân hậu,vị tha. ? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên gặp cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ cảm xúc gì ? Hs : Cảm nhận , trả lời III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tóm tắt vb - Đặt nhân vật Thuỷ vào ngôi thứ nhất đttr kể tóm tắt câu chuyện - Học phần ghi nhớ .Soạn mục tiếp theo của bài.. * HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học. 4. Củng cố: Tóm tắt văn bản 5.Dặn dò: Tìm hiểu phần còn lại. Ngữ văn 7. - 10-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 2 TIẾT O6 Ngày soạn: 27- 08- 2010 Ngày dạy: 30- 08- 2010 Văn Bản:. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T2 ) (Theo Khánh Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểt được hoàn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Em hãy tóm tắt lai truyên ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cuộc sống , ngoài việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con trẻ đầy đủ , hoàn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân yêu của mình . Để hiểu rõ hoàn cảnh đó , bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu mục 2. Gv :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 2. Hs : Thực hiện. ? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh chia 2 con búp bê Vê sĩ và em nhỏ ra 2 bên có mâu thuẫn gì ? Hs : Phát biểu. ? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải quyết ntn? ? Chi tiết này gợi lên trong em những suy nghĩ,tình cảm gì? Ngữ văn 7. - 11-. NỘI DUNG BÀI DẠY II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục : b. Phân tích *. Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai . *. Cuộc chia tay với lớp học - Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ - Em tôi …nức nở -> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV gợi ý: Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm cạnh nhau Gợi lên trong lòng người đọc lòng thương cảm đối với em:Một em bé gái giàu lòng vị tha,….. Theo dõi cuộc chia tay với lớp Hs : Trả lời. ? Trong đoạn này , chi tiết nào khiến em cảm động nhất? Vì sao ? ? Hãy nhận xét về cách kể truyện của tác giả , cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ tư tưởng của truyện ? Hs :Thảo luận(3’) trình bày. Gv : Định hướng. ? Nghệ thuật độc đáo trong việc xây dựng truyện?. cảm tự nhiên, trong sáng. * Nghệ thuật : - Xây dựng tình huống tâm lí - Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể : nhân vật tôi trong truyện kể lại câu chuyện của minh nên những day dứt , nhớ thương được thể hiện một cách chân thực . - Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ ( Thàng và Thuỷ) qua đó gợi lại suy nghĩ về sự lựa trọn ,ứng sử của những người làm cha làm mẹ. - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc * Ý nghĩa văn bản: - Là câu truyện của ngững đứa con nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ .Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia ? Qua câu chuyện này , theo em tác giả muốn đình . Mỗi người cần phải biết giữ cho gia đình hạnh phúc gửi gắm đến mọi người điều gì ? GV : Thông điệp mà câu truyện gửi tới cho 3. Tổng kết :SGK/27 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ngừơi đọc là gì? - Tóm tắt vb Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời - Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn bó của hai anh em Thành và Thuỷ *HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn tự học. 4. củng cố: Nêu ý nghĩa văn bản 5.Dặn dò : - Soạn bài “Bố cục trong văn bản. Ngữ văn 7. - 12-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 2 TIẾT O7 Ngày soạn: 27- 08- 2010 Ngày dạy: 30- 08- 2010 Tập Làm Văn:. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểt được tần quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó ,có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch ,hợp lí cho các bước làm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng: - Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục trong một văn bản nói ( viết ) cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc thực hiện. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ ? Thế nào là liên kết trong vb ? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn? 3. Bài mới : (1p) Giới thiệu bài: Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với công việc xây dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì thế bố cục trong vb không phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế , vẫn có rất nhiều học sinh không qua tâm đến bố cục , và rất ngại xd bố cục trong lúc làm bài . Vì vậy bài học hôm nay sẽ học ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xd được bố cục rành mạch , hợp lí . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1:(10p) Tìm hiểu bố cục của văn bản I. BÀI HỌC GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia 1. Bố cục của vb tay của những con búp bê? VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội ? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội - Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi những người viết đơn nội dung gì ? HS: Tên , tuổi , nghề nghiệp . - Yêu cầu, nguyện vọng, lời hứa Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa ? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn?  Các nội dung được sắp xếp theo Gv : Giảng Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt một trình tự , 1 hệ thống rành mạch, chẽ , rõ ràng hợp lí ? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước cũng được Ngữ văn 7. - 13-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> không ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên được không ? Hs : Phát biểu. ? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những yêu cầu gì để người đọc có thể hiểu được vb đó ? ( ghi nhớ 1) Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. *HOẠT ĐỘNG 2 (12p) Yêu cầu đối với bố cục trong văn bản Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2 Chú ý câu chuyện thứ nhất ? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ? ? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung không ? ý của đoạn này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ? Hs : Thaỏ luận trả lời. Gv : Chốt ý. ? Vậy trong vb bố cục phải như thế nào ? Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2 ? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn) ? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( Làm cho câu chuyện không nêu bật được ý phê phán, không còn buồn cười ) Hs : Phát hiện trả lời. ? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục rành mạch , hợp lí Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. *HOẠT ĐỘNG 3: (5p) Các phần của bố cục Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của văn bản..định hướng : Nói như vậy là không đúng vì qua bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập luận về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân biệt giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt yêu cầu : * GV khái quát lại bài,HS đọc ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 4: (10p) Hướng dẫn luyện tập Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk. *HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn tự học. Ngữ văn 7. - 14-. Lop7.net. 2. Những yêu cầu về bố cục trong vb . - Nội dung trong vb phải thống nhất chặt chẽ với nhau , giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi - Trình tự sắp xếp các phần các đoạn phải giúp cho người viết (nói) dễ dàng đạt được mục đích 3. Các phần của bố cục 3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài mỗi phần có một nhiệm vụ riêng II. LUYỆN TẬP Bài tập 2 : - Mb: Từ đầu … khóc nhiều - Tb: Tiếp theo ..đi thôi con - Kb: Còn lại Bố cục đã rành mạch hợp lí Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí vì các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tốt . Trong đó điểm 4 lại không phải nói về việc học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại , Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 2 TIẾT O8 Ngày soạn: 27- 08- 2010 Ngày dạy: 1- 09- 2010 Tập Làm Văn:. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có nhũng hiểu biết bước đầu về mạch lac trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc - Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc - hiểu văn bản và thực tiễn tạo lập văn bản viết, nói B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bnả và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Bài cũ ? Bố cục của vb là gì ? ? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ . 3. Bài mới : (1p) GV giới thiệu bài (1p)Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia nhưng vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó thì cô cùng các em tìm hiểu tiết học này HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY  HOẠT ĐỘNG 1 (7P) Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn  bản. GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk. ? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác định mạch lạc trong vb có những tính chất gì trong số 3 tính chất được nêu trong sgk ? ? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa đen không ?(Không) ? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hoàn toàn xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc không ? ? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ? Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời. Gv : Định hướng. (rất cần thiết ) * HOẠT ĐỘNG 2 :(15P) Các đều kiện để một văn bản Ngữ văn 7. - 15-. Lop7.net. I. BÀI HỌC 1. Mạch lạc trong vb - Thông suốt , liên tục , không đứt quãng  Văn bản rất cần sự mạch lạc 2. Các điều kiện để một vb có tính mạch lạc - Các phần các đoạn , các câu trong vb đều nói về một đề tài - Các phần , các đoạn , các câu được nối tiếp theo một trình tự rõ ràng hợp lí * Ghi nhớ : sgk/ 32 II. LUYỆN TẬP Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> có tính mạch lạc. Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2 ? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc chính nào ? ( chia tay) ? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò gì trong truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò gì trong truyện ? Hs :Thảo luận (5’) trình bày. Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê có đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện hôm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai . ? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời gian , không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ? ? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là 1 vb như thế nào ? Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ *HOẠT ĐỘNG 3 (15p) Hướng dẫn HS luyện tập Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1 ? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN) ? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?. * Bài tập 1 /32,33 + Ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn là : sắc vàng trù phú , đầm ấm của làng quê vào mùa đông , giữa ngày mùa. Ý tứ ấy được dẫn dắt theo một dòng chảy hợp lí , phù hợp với nhận thức của người đọc . - Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian - Hai câu cuối : là nhận xét cảm xúc về màu vàng - Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt và bố cục các đoạn văn trở nên mạch lạc *Bài tập 2 : Ý chủ đạo của câu chuyện xoay quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê . ….do đó , làm mất sự mạch lạc của câu chuyện .. 4. Củng cố: gv sửa bt cho hs 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn thành bài tập - Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân ca”. Ngữ văn 7. - 16-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 3 TIẾT O9 Ngày soạn: 4- 9- 2010 Ngày dạy: 6- 9- 2010 Văn bản:. CA DAO – DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ? ? Nêu ý nghĩa truyện ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân ca ? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca? Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn. GV : Giới thiệu thêm về cadao , dân ca cho hs rõ ? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia đình) *HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu văn bản GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại ( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ , chậm êm ..) ? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy Ngữ văn 7. - 17-. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Dân ca, Ca dao: - Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. b. Thể loại thơ: Lục bát II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chỉ ra tình cảm của từng bài ? - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt ? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của 4 bài ca dao? HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài 1 ? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì ? ? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất trời ........biển Đông ? ? Tìm những bài ca dao nói về công cha,nghĩa mẹ như bài1? Hs: Thảo luận .trình bày. Gv : Định hướng. Gv : Gọi hs đọc bài 2 - Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng xa quê ? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ quê , nhớ mẹ) ? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian , thời gian nào ? - Thời gian : chiều chiều ; Không gian : ngõ sau Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ trong ca dao. ? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ? ? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa? Hs : Xung phong đọc nếu thuộc. Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3 Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà ? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình thức nào? Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn đạt đó ? Hs : Trình bày Gv : Gọi hs đọc bài 4 ? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4 này ? Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt được diễn tả ntn? Hs: Thảo luận 3p: ? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì? Hs : Trả lời. Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển ý. Ngữ văn 7. - 18-. * Giải thích các từ khó trong phần chú thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với Cù lao:bãi nổi trên sông (hòn cù lao,cù lao tràm ) 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: - Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ - Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà - Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà - Bài 4 : Tình anh em ruột thịt b. Phương thức biểu đạt: - Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình ảnh quen thuộc. c. Phân tích : *Bài 1: - Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha mẹ - Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái - Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ - Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ hiêu - Phép đối xứng - Âm điệu sâu lắng tình cảm *Bài 2 : - Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà - Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp tu từ ẩn dụ *Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn , kính yêu đối với ông bà. - “Ngó lên” thái độ kính trọng đối với ông bà - So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy nhiêu *Bài 4 : - Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn nhau - So sánh  Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối xứng tăng cấp.... - Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm. - Diễn tả tình cảm qua những mô típ. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể..... b. Ý nghĩa: -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong nhất trong đời sống mỗi con người * Ghi nhớ sgk/36 đời sống tinh thần của dân tộc ta? HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ. 4. Củng cố: Hs tìm một số câu ca dao về chủ đề tcgđ 5. Dặn dò: - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ - Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người. Ngữ văn 7. - 19-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 3 TIẾT 10 Ngày soạn: 4 - 9- 2010 Ngày dạy: 6- 9- 2010 Văn bản:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC,CON NGƯỜI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người . C. CHUẨN BỊ: -GV: giáo án. Sgk, chuẩn kt-kn - HS: sgk, bài soạn, tập ghi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là cao dao – dân ca ? ? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p) - Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước, con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay , đẹp , mượt mà , mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu biểu mà thôi . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu I. GIỚI THIỆU CHUNG: chú thích. 1. Tác giả: ? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp 2. Tác phẩm: * Tình yêu quê hương , đất nước , con người thành một vb ? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết : .là một trong ngững chủ đề góp phần thể hiện Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất đời sống tâm hồn, tình cảm của con người nước , bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người Việt Nam. *-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục biến thể ? (Bài 1,2,3;Bài 4) HS :Thảo luận (3’)_ trình bày. ( Có hiện tượng dị bản trong bài 3 ) GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản , II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: đặc điểm vh dân gian . *HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin b. Phương thức biểu đạt: c. Phân tích : và chậm rãi Gv : Gọi hs đọc bài 1 *Bài 1 ?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với - Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp ) Ngữ văn 7. - 20-. Lop7.net. Năm học: 2010 - 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×