Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng tam giac bang nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 25 trang )



1. Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
2.  ABC =  A'B'C' khi nào ?
AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'

1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh
tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
a
b
c
A’
B’
C’
A = A’;
B = B’;
C = C’

a
b
c
A’
B’
C’
Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta nêu ra sáu điều
kiện bằng nhau.
Nếu hai tam giác chỉ có ba cặp cạnh tương ứng bằng
nhau thì liệu hai tam giác đó có bằng nhau không?

(Chương II, Hình Học 7, trang 112)



1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.

Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

B C

Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.

Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.

Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.

Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.


Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.

Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

Vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm.

B C
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.

Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.

Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

Vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm.

B C
A
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.

Vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm.

Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.

Vẽ cung tròn tâm C bán kính 3cm.

Hai cung tròn cắt nhau tại A.


Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×