Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Mĩ thuật 1 cả năm - Trường Tiểu học Thượng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÓM TẮT LÝ THUYẾT Chương 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I.Kiến thức trọng tâm 1-Vị trí trong BTH: Nhóm IA (trừ H), IIA, IIIA (trừ bo); một phần các nhóm: IVA, VA, VIA; tất cả các nhóm B, họ lantan, họ actini. 2-Cấu tạo của kim loại: a)Cấu tạo nguyên tử: -Số electron ở lớp ngoài cùng thường ít: 1, 2 hoặc 3e. -So với phi kim cùng chu kì, kim loại có bán kính lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn. Ví dụ: Chu kì 3 Nguyên tử Na Mg Al Si P S Cl ĐTHN 11+ 12+ 13+ 14+ 15+ 16+ 17+ r nguyên tử 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,009 b)Cấu tạo tinh thể: -Mạng tinh thể kim loại gồm có: nguyên tử, ion dương kim loại và các electron tự do. -Có 3 kiểu mạng tinh thể kim loại: lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục phương. c)Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do. 3-Tính chất vật lí của kim loại: a)Tính chất vật lí chung: Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim (do các electron tự do trong kim loại gây ra). b)Những tính chất vật lí khác: -Dẫn điện tốt nhất: Ag > Cu > Au > Al > Fe > ... -Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Hg (-300C). -Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (34100C). -Kim loại nhẹ nhất là Li (0,5g/cm3); nặng nhất là Os (22,6g/cm3). -Kim loại cứng nhất là Cr, mềm nhất là K, Rb, Cs. 4-Tính chất hóa học chung của kim loại: Tính khử (dễ bị oxi hóa M  Mn+ + ne -Tác dụng với phi kim (Cl, O, S) -Tác dụng với axit. -Tác dụng với nước: Nhóm IA (kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs) và Ba, Ca, Sr. -Tác dụng với dung dịch muối. 5-Dãy điện hóa: là một dãy các cặp oxi hóa – khử của kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử và tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại. Tính oxi hóa tăng dần + + 2+ 3+ 2+ K Na Mg Al Mn Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Au3+ ------------------------------------------------------------(axit)-----------------------K Na Mg Al Mn Zn Fe Ni Sn Pb (H2) Cu Fe2+ Ag Au Tính khử giảm dần -Ý nghĩa dãy điện hóa: Cation trong cặp oxi hóa - khử đứng trước có thể oxi hóa kim loại trong cặp oxi hóa – khử đứng sau. Trong các chất đang xét: Chất oxi hoá mạnh nhất oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu + 2+ Ag Cu hơn và chất khử yếu hơn (quy tắc ). Ag Cu 6-Ăn mòn kim loại: Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phân biệt: a)Ăn mòn hóa học: -Là quá trình oxi hóa – khử. -Electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường nên không phát sinh dòng điện. b)Ăn mòn điện hóa học: -Là quá trình oxi hóa – khử. -Do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li và tạo nên dòng điện. -Điều kiện để có ăn mòn điện hóa: +Các điện cực phải khác nhau về bản chất (kim loại-kim loại; kim loại-phi kim; ...) +Các kim loại tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp nhau qua dây dẫn. +Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. +Cơ chế ăn mòn điện hóa. *Cách chống ăn mòn kim loại: bảo vệ bề mặt và bảo vệ điện hóa. 7-Điều chế kim loại a)Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử. b)Chọn phương pháp điều chế kim loại thích hợp K Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb Cu Hg Ag Pt Au Điện phân nóng chảy. Nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch AIt c)Vận dụng công thức: m  để tính khối lượng chất sinh ra tại các điện cực. nF II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. ĐỀ 01 Câu 1: Mạng tinh thể kim loại gồm có A.nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. B.nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. C.nguyên tử kim loại và các electron độc thân. D.ion kim loại và các electron độc thân. Câu 2: Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi A.cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. B.khối lượng riêng của kim loại. C.tính chất của kim loại. D.các electron tự do trong tinh thể kim loại. Câu 3: Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên? A.K+, Cl, Ar B.Li+, Br, Ne C.Na+, Cl, Ar D.Na+, F–, Ne + 6 Câu 4: Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p . Nguyên tử R là A.F B.Na C.K D.Cl Câu 5: Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân? A.Bột sắt B.Bột lưu huỳnh C.Bột than D.Nước Câu 6: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe (II) là A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 7: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày? A.Sắt bị ăn mòn. B.Đồng bị ăn mòn. C.Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D.Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. 2+ 3+ 2+ 3+ Câu 8: Có 4 ion là Ca , Al , Fe , Fe . Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là A.Fe3+. B.Fe2+. C.Al3+. D.Ca2+ Câu 9: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi A.khối lượng riêng khác nhau. B.kiểu mạng tinh thể khác nhau. C.mật độ electron tự do khác nhau. D.mật độ ion dương khác nhau. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 10: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại A.thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. B.thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn. C.thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học. D.thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn. Câu 11: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại ? A.1s22s22p63s23p4 B.1s22s22p63s23p5 C.1s22s22p63s1 D.1s22s22p6 Câu 12: Phát biểu nào sau đây là phù hợp với tính chất hoá học chung của kim loại? A.Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion âm. B.Kim loại có tính oxi hoá, nó bị oxi hoá thành ion dương. C.Kim loại có tính khử, nó bị oxi hoá thành ion dương. D.Kim loại có tính oxi hoá, nó bị khử thành ion âm. Câu 13: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy? A.Sự oxi hoá ion Mg2+ B.Sự khử ion Mg2+ – C.Sự oxi hoá ion Cl D.Sự khử ion Cl–. Câu 14: Câu nào đúng trong các câu sau? Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra A.sự oxi hóa ở cực dương C.sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm B.sự khử ở cực âm D.sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương Câu 15: Trong các trường hợp sau, trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hoá học là A.Kim loại Zn trong dung dịch HCl B.Thép cacbon để trong không khí ẩm C.Đốt dây Fe trong khí O2 D.Kim loại Cu trong dung dịch HNO3 loãng Câu 16: Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại? A.Cu2+, Mg2+, Pb2+ B.Cu2+, Ag+, Na+. C.Sn2+, Pb2+, Cu2+ D.Pb2+, Ag+, Al3+. Câu 17: Cho 3,2g Cu tác dụng với dd HNO3 đặc dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là: A.1,12 lít B.2,24 lít C.3,36 lít D.4,48 lít Câu 18: Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có một mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là A.80% Al và 20% Mg. B.81% Al và 19% Mg. C.91% Al và 9% Mg. D.83% Al và 17% Mg. Câu 19: Nung một mẫu gang có khối lượng 10 g trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,448 lít CO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu gang là A.4,8%. B.2,2%. C.2,4%. D.3,6%. Câu 20: Khi hoà tan 7,7 g hợp kim gồm natri và kali vào nước thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc).Thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim là A.25,33% K và 74,67% Na. B.26,33% K và 73,67% Na. C.27,33% K và 72,67% Na. ` D.28,33% K và 71,67% Na. Câu 21: Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,48 g muối Sunfat. Kim loại đó là A.Mg. B.Fe. C.Al. D.Zn. Câu 22: Hoà tan 6 g hợp kim Cu, Fe và Al trong Axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là A.40% Fe, 28% Al, 32%Cu B.41% Fe, 29% Al, 30%Cu C.42% Fe, 27% Al, 31%Cu D.43% Fe, 26% Al, 31%Cu Câu 23: Cho 4,875 g một kim loại M hoá trị II tác dụng hết dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là A.Zn. B.Mg. C.Ni. D.Cu. Câu 24: Để khử hoàn toàn 45 g hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe và MgO cần dung vừa đủ 8,4 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A.39 g. B.38 g. C.24 g. D.42 g. Câu 25: Đốt cháy hết 3,6 g một kim loại hoá trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 g muối khan của kim loại đó. Kim loại mang đốt là A.Zn. B.Cu. C.Mg. D.Ni. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ 02 Câu 1: Phản ứng hoá học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân? A.Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu B.CuSO4 + H2O  Cu + O2 + H2SO4 C.CuSO4 + NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 D.Cu + AgNO3  Ag + Cu(NO3)2 Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A.Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh. B.Ăn mòn kim loại là một qúa trình hóa học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. C.Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó. D.Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học. Câu 3: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện? A.C + ZnO  Zn + CO B.Al2O3  2Al + 3/2O2 C.MgCl2  Mg + Cl2 D.Zn + 2Ag(CN)2-  Zn(CN)42- + 2Ag Câu 4: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? A.Vàng B.Bạc C.Đồng D.Nhôm Câu 5: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A.Vàng B.Bạc C.Đồng D.Nhôm Câu 6: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại? A.Vonfam B.Crom C.Sắt D.Đồng Câu 7: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại? A.Liti B.Xesi C.Natri D.Kali Câu 8: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A.Vonfam B.Đồng C.Sắt D.Kẽm Câu 9: Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại? A.Liti B.Rubidi C.Natri D.Kali Câu 10: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là: A.Fe, Zn, Li, Sn B.Cu, Pb, Rb, Ag C.K, Na, Ca, Ba D.Al, Hg, Cs, Sr Câu 11: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây? A.Ngâm trong dung dịch HCl. B.Ngâm trong dung dịch HgSO4 C.Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng. D.Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Câu 12: Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là A.phương pháp nhiệt luỵện. B.phương pháp thủy luỵện. C.phương pháp điện phân. D.phương pháp thủy phân Câu 13: Kim loại Ni phản ứng được với tất cả các muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây? A.NaCl, AlCl3, ZnCl2 B.MgSO4, CuSO4, AgNO3 C.Pb(NO3)2 , AgNO3, NaCl D.AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2 Câu 14: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A.Cu, Al, Mg. B.Cu, Al, MgO. C.Cu, Al2O3 , Mg. D.Cu, Al2O3, MgO. Câu 15: Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây? A.Nhường electron và tr trở thành ion âm. B.Nhường electron và trở thành ion dương. C.Nhận electron để trở thành ion âm. D.Nhận electron để trở thành ion dương. Câu 16: Hoà tan 1,44 g một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là A.Ba B.Ca C.Mg D.Be Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 g khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A.36,7 g B.35,7 g C.63,7 g D.53,7 g Câu 18: Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần % về khối lượng của hợp kim này là A.81% Al và 19% Ni. B.82% Al và 18% Ni. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C.83% Al và 17% Ni. D.84% Al và 16% Ni. Câu 19: Ngâm 2,33 g hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là A.27,9% Zn và 72,1 % Fe. B.26,9% Zn và 73,1% Fe. C.25,9% Zn và 74,1 % Fe. D.24,9 % Zn và 75,1% Fe. Câu 20: Để khử hoàn toàn 30 g hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là A.28 g. B.26 g. C.24 g. D.22 g. Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 g khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ? A.54,5 g. B.55,5 g. C.56,5 g. D.57,5 g. Câu 22: Cho 9,6 g bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là A.Mg. B.Ca. C.Fe. D.Ba. Câu 23: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 g kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là A.NaCl. B.KCl. C.BaCl2. D.CaCl2. Câu 24: Ngâm một đinh Sắt trong 100ml dd CuCl2 1M , giả thiết Cu tạo ra bám hết lên sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm: A.15,5 g B.0,8 g C.2,7 g D.2,4 g Câu 25: Cho 4,8g một kim loại R hóa trị II tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là: A.Zn B.Mg C.Fe D.Cu HẾT. Chương 2. KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM I.Kiến thức trọng tâm A.Kim loại kiềm 1-Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử: -Vị trí: nhóm IA -Lớp e ngoài cùng: ns1 2-Tính chất vật lí: -Màu trắng bạc, dẫn điện tốt, có ánh kim. -nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp. 3-Tính chất hóa học: *Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ so vói các nguyên tố trong cùng chu kì.  tính khử mạnh: M  M   e (tính khử tăng dần từ Li đến Cs) -Phản ứng với H2O: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 -Phản ứng với phi kim, axit (HS viết các pthh) 4-Điều chế kim loại kiềm: Điện phân muối halogenua nóng chảy. dpnc VD: 2NaCl   2Na + Cl2 5-Một số hợp chất của kim loại kiềm: a)NaOH: Là một bazơ mạnh. -Dung dịch NaOH làm xanh quỳ tím, làm hồng phenolphtalein. -Tác dụng với bazơ, oxit bazơ → muối + H2O. -Tác dụng với một số muối. (HS viết các pthh) b)Na2CO3 (natricacbonat) -Dung dịch có môi trường kiềm (làm quỳ tím → xanh) -Tác dụng với axit c)NaHCO3 (natrihiđrocacbonat) Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> t0 -Kém bền nhiệt: 2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O -Có tính chất lưỡng tính: Tác dụng với axit mạnh và bazơ mạnh. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O -Dung dịch NaHCO3 có tính kiềm yếu. B.Kim loại kiềm thổ 1-Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử: -Vị trí: nhóm IIA – Lớp electron ngoài cùng: ns2 2-Tính chất hóa học: Bán kính nguyên tử lớn (nhỏ thua R nguyên tử kim loại kiềm) so vơi các nguyên tố trong cùng chu kì.  Tính khử mạnh: M  M 2  2e a)Tác dụng với H2O: +Be không phản ứng với nước ở mọi điều kiện +Mg phản ứng với nước khi đun nóng. +Ba, Sr, Ca phản ứng ở điều kiện thường: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2. b)Tác dụng với phi kim. 2Ca + O2  2CaO; Ca + Cl2  CaCl2 c)Tác dụng với axit VD1: Ca + 2HCl  CaCl2 + H2 VD2: 4Ca + 10HNO3  4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 3-Điều chế kim loại kiềm thổ: Điện phân muối halogenua nóng chảy. dpnc VD: CaCl2   Ca + Cl2. 4-Một số hợp chất quan trọng của canxi: a)Canxihiđroxit (Ca(OH)2): -Chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. -Ca(OH)2 là một bazơ mạnh: dung dịch làm quỳ tím đổi sang màu xanh, tác dụng với axit và oxit axit tạo thành muối và nước, tác dụng với một số muối. (các bạn tự viết các pthh khi lên lớp) b)Canxicacbonat – CaCO3 -CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước. -CaCO3 là muối của axit yếu (H2CO3) nên tác dụng được với axit mạnh hơn H2CO3 (như: HCl, CH3COOH, ...) (các bạn tự viết các pthh minh họa khi lên lớp) t0 -CaCO3 kém bền với nhiệt: CaCO3  CaO + CO2 c)Canxisunfat – CaSO4 (Canxisunfat còn gọi là thạch cao). Tên. Công thức. Thạch cao sống Thạch cao nung Thạch cao khan. CaSO4.2H2O CaSO4.H2O CaSO4. Ứng dụng. 5-Nước cứng: a)Khái niệm: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ b)Phân loại: -Nước có tính cứng tạm thời: Là nước cứng có chứa ion HCO 3 (có hòa tan các muối: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2). -Nước có tính cứng vĩnh cửu: Là nước cứng có chứa các ion Cl- hoặc SO 24  hoặc cả hai. -Nước có tính cứng toàn phần: có cả hai loại tính cứng trên. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c)Tác hại của nước cứng: Làm giảm mùi vị khi nấu thực phẩm; tốn nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, tắt ống dẫn nước; hao tốn xà phòng và vải sợi mục nát, ... d)Phương pháp làm mềm nước cứng: *Nguyên tắc: Giảm nồng độ của các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. *Phương pháp: -Phương pháp kết tủa: +Đối với nước có tính cứng tạm thời: đun nóng hoặc dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ t0 VD: Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O +Đối với nước có tính cứng tạm thời và vĩnh cửu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) VD: Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + NaHCO3 CaSO4 + Na2CO3  CaCO3 + Na2SO4 -Phương pháp trao đổi ion. C.Nhôm 1-Đơn chất: -Al là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. – Lớp electron ngoài cùng: 3s23p1 – Bán kính nguyên tử lớn (nhỏ thua bán kính nguyên tử kim loại kiềm và kiềm thổ) so với các nguyên tố trong cùng chu kì. Tính khử mạnh: Al  Al3  3e (trong hợp chất, Alcó số oxi hóa duy nhất là +3) -Phản ứng với dung dịch kiềm: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. -Phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng giải phóng H2. VD: 2AlCl3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. -Phản ứng với HNO3, H2SO4 đặc nóng: VD: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O. *Chú ý: Al không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội. 2-Hợp chất của nhôm: a)Al2O3 và Al(OH)3 là các hợp chất lưỡng tính. +Tác dụng với dd axit: Al2O3 +6HCl  2AlCl3 +3 H2O Al2O3 +6H+  2Al3+ + 3H2O. Al(OH)3 +3 HCl  AlCl3 +3 H2O Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O +Tác dụng với dd bazơ:. Al2O3 + 2NaOH  2Na AlO2 +H2O Natri aluminat. Al2O3 + 2OH-  2AlO2-. Al(OH)3 + NaOH  Na AlO2 + 2H2O Al(OH)3 +OH-  AlO2- +2H2O *Ghi chú: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3. NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl (Sau đó: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O) Như vậy: khi nhỏ dd HCl hoặc dẫn khí CO2 vào dd NaAlO2 đều có kết tủa keo trắng xuất hiện, nhưng khi HCl dư thì kết tủa tan ra, còn sục khí CO2 dư thì kết tủa không tan. -Điều chế nhôm: Điện phân Al2O3 nóng chảy. 2Al2O3 dpnc   4Al + 3O2. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:. ĐỀ 01 Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A.ns1. B.ns2. C.ns2np1. D.(n-1)dxnsy Câu 2: Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây? A.Ag+. B.Cự C.Na+. D.K+. Câu 3: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân? A.LiCl. B.NaNO3. C.KHCO3. D.KBr. Câu 4: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì A.bán kính nguyên tử giảm dần. B.năng lượng ion hóa giảm dần. C.tính khử giảm dần. D.khả năng tác dụng với nước giảm dần. Câu 5: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A.có kết tủa trắng. B.có bọt khí thóat ra. C.có kết tủa trắng và bọt khí. D.không có hiện tượng gì. + Câu 6: Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na , 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3 , 0,02 mol Cl–. Nước trong cốc thuộc loại nào? A.Nước cứng có tính cứng tạm thời. B.Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu. C.Nước cứng có tính cứng toàn phần. D.Nước mềm. Câu 7: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây: A.Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B.Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính. C.Al2O3 là oxit trung tính. D.Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. Câu 8: Trong những chất sau, chất nào không có tính chất lưỡng tính? A.Al(OH)3 B.Al2O3 C.ZnSO4 D.NaHCO3 Câu 9: Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được là bao nhiêu? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 10: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A.nhôm là kim loại kém hoạt động. B.có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C.có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D.nhôm có tính thụ động với không khí và nước. Câu 11: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu? A.NaCl B.H2SO4 C.Na2CO3 D.HCl Câu 12: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca? A.Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. B.Điện phân CaCl2 nóng chảy. C.Dùng Al để khử oxit CaO ở nhiệt độ cao. D.Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dd CaCl2 Câu 13: Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về A.số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B.cấu hình electron nguyên tử C.số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất D.kiểu mạng tinh thể của đơn chất Câu 14: Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở catot (cực âm)? A.Mg  Mg2+ + 2e B.Mg2+ + 2e  Mg C.2Cl–  Cl2 + 2e D.Cl2 + 2e  2Cl Câu 15: Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng? A.Mg(NO3)2 B.CaCO3 C.CaSO4 D.Mg(OH)2 Câu 16: Theo thuyết Brôn - stet, ion nào sau đây (trong dung dịch) có tính lưỡng tính? A. CO32 B.OH– C.Ca2+ D. HCO3 Câu 17: Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước có tính cứng tạm thời? A.Ca2+, Mg2+, Cl– B.Ca2+, Mg2+, SO24 C.Cl–, SO24 , HCO3 , Ca2+. D. HCO3 , Ca2+, Mg2+. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 18: Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan những hợp chất nào sau đây? A.Ca(HCO3)2, MgCl2 B.Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 C.Mg(HCO3)2, CaCl2 D.MgCl2, CaSO4 Câu 19: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy, A.Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa B.Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử C.Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa D.Ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử Câu 20: Hoàn thành pthh: Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + H2O, số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat là bao nhiêu ? A.1 và 3 B.3 và 2 C.4 và 3 D.3 và 4 Câu 21: Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dd NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 cho sản phẩm NaAlO2? A.Al2(SO4)3 B.AlCl3 C.Al(NO3)3 D.Al(OH)3 Câu 22: Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng được với dd axit vừa tác dụng được với dd kiềm? A.AlCl3 và Al2(SO4)3 B.Al(NO3)3 và Al(OH)3 C.Al2(SO4)3 và Al2O3 D.Al(OH)3 và Al2O3. Câu 23: Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của A.điện tích hạt nhân nguyên tử. B.khối lượng riêng. C.nhiệt độ sôi. D.số oxi hóa. Câu 24: Chỉ dùng thêm thuốc thử nào cho dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4 , BaCl2 , Na2SO4? A.Quỳ tím. B.Bột kẽm. C.Na2CO3. D.Quỳ tím hoặc kẽm hoặc Na2CO3. Câu 25: Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A.NaCl. B.H2SO4. C.Na2CO3. D.KNO3. Câu 26: Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là A. 0,8 mol. B. 0,7 mol. C. 0,6 mol. D. 0,5 mol. Câu 27: Cho 700 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là A. 0,78 g. B. 1,56 g. C. 0,97 g. D. 0,68 g. Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiđroxit cần dùng một thể tích khí CO2 (đktc) là A.2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 6,72 lít. Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1 g muối khan. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Câu 30: Cho 20,6 g hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch, muối khan thu được đem điện phân nóng chảy thu được m g kim loại. Giá trị của m là A. 8,6. B. 8,7. C. 8,8. D. 8,9.. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐỀ 2 Câu 1: Trong một dung dịch có a mol b mol Mg2+, c mol Cl  , d mol HCO3 . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A.a + b = c + d. B.2a + 2b = c + d. C.3a + 3b = c + d. D.2a + c = b + d. Câu 2: Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước? A.dd NaOH. B.dd K2SO4. C.dd Na2CO3. D.dd NaNO3. Câu 3: Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng ? A. NO3 B. SO42 C. ClO4 D. PO43 Câu 4: Cách nào sau đây thu được kết tủa nhôm hiđroxit? A.Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat. B.Thổi dư khí CO2 vào dung dịch natri aluminat. C.Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. D.Cho Al2O3 tác dụng với nước. Câu 5: Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al và Al2O3? A.dd HCl. B.dd KOH. C.dd NaCl. D.dd CuCl2. Câu 6: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dd NH3 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3? A.Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt không màu. B.Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa. C.Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt. D.Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH3. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho nhóm kim loại IA? A.Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B.Số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất. C.Cấu tạo mạng tinh thể của đơn chất. D.Bán kính nguyên tử. Câu 8: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A.Làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp. B.Làm giảm mùi vị thực phẩm. C.Làm giảm độ an toàn của các nồi hơi. D.Làm tắc ống dẫn nước nóng. Câu 9: Điện phân một muối kim loại M nóng chảy với cường độ dòng là 10A trong thời gian 2 giờ, người ta thu được ở catot 0,373 mol kim loại M. Số oxi hóa của kim loại M trong muối là A. +1 B.+2 C.+3 D.+4 Câu 10: 1,24g Na2O tác dụng với nước, được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là A.0,04M B.0,02M C.0,4M D.0,2M Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72lit khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là A.48% B.50% C.52% D.54% Câu 12: Trong 1 lít dung dịch Al2(SO4)3 0,15M có tổng số mol các ion do muối phân li ra (bỏ qua sự thuỷ phân của muối) là A.0,15 mol. B.0,3 mol. C.0,45 mol. D.0,75 mol. Câu 13: Hoà tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là A.2,6%. B.6,2%. C.2,8%. D.8,2%. Câu 14: Cho 17 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. a)Hỗn hợp X gồm A.Li và Na. B.Na và K. C.K và Rb. D.Rb và Cs. b)Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hoà dung dịch Y là A.200 ml. B.250 ml. C.300 ml. D.350 ml. Câu 15: Cho 3,9 g Kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là A.0,1M. B.0,5M. C.1M. D.0,75M. Câu 16: Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 g dung dịch H2SO4 20% thể thể tích khí H2 (đktc) thóat ra là Ca2+,. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A.4,57 lớt.. B.54,35 lớt.. C.49,78 lớt.. D.57,35 lớt.. Câu 17: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là A.LiCl. B.NaCl. C.KCl. D.RbCl. Câu 18: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là A.Zn. B.Mg. C.Ca. D.Ba. Câu 19: Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,64 g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là A.Mg và Ca. B.Be và Mg. C.Ca và Sr. D.Sr và Ba. Câu 20: Hoà tan hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là A.3,0 g. B.3,1 g. ` C.3,2 g. D.3,3 g. Câu21: Cho a gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 0,4M thấy giải phúng 4,48 lít khí CO2 (đktc), dẫn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. a)Khối lượng kết tủa thu được là A.10 g. B.15 g. C.20 g. D.25 g. b)Thể tích dung dịch HCl cần dùng là A.1,0 lớt. B.1,5 lớt. C.1,6 lớt. D.1,7 lớt. Câu 22: Cho 5,4 g Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là A.4,48 lớt. B.0,448 lớt. C.0,672 lớt. D.0,224 lớt. Câu 23: Nung núng hỗn hợp gồm 10,8 g bột Al với 16 g bột Fe2O3 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là A. 8,16 g. B. 10,20 g. C. 20,40 g. D. 16,32 g. Câu 24: Đốt cháy bột Al trong bình khí Cl2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 g. Khối lượng Al đã phản ứng là A. 2,16 g. B. 1,62 g. C. 1,08 g. D. 1,08 g Câu 25: Cho 4,005 g AlCl3 vào 1000 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được bao nhiêu kết tủa ? A. 1,56 g. ` B. 2,34 g. C. 2,60 g. D. 1,65 g. Câu 26: Sục 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 107,5 g. B. 108,5 g. C. 106,5 g. D. 105,5 g. Câu 27: Trộn 24 g Fe2O3 với 10,8 g Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 12,5%. B. 60%. C. 80%. D. 90%.. Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 5,2 g hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là A.Li và Na. B.Na và K. C.K và Rb. D.Rb và Cs. Câu 29: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 39 g kim loại K vào 362 g nước là A.12%. B.13%. C.14%. D.15%. Câu 30: Trong 1 lít dung dịch Na2SO4 0,2M có tổng số mol các ion do muối phân li ra là A. 0,2 mol. B.0,4 mol. C.0,6 mol. D.0,8 mol. Câu 31: Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Dẫn khí thóat ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A.8 g. B.9g. C.10 g. D.11 g. Câu 32: Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 g kết tủa. Giá trị của a là A.20. B.21. C.22. D.23. Câu 33: Cho 18,4 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 g muối khan. Hai kim loại đó là A.Be và Mg. B.Mg và Ca. C.Ca và Sr. D.Sr và Ba.. Câu 34: Cho 6,2 g hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thấy có 2,24 lít H2 (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là A.9,4 g. B.9,5 g. C.9,6 g. D.9,7 g.. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chương 3. SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG I.Kiến thức trọng tâm A.Crom và hợp chất của crom 1.Crom – Cấu hình electron: [Ar] 3d5 4s1  có số oxi hóa từ +1 đến +6 Các số oxi hóa thường gặp: +2, +3, +6. –Cấu tạo đơn chất : mạng tinh thể lục phương với cấu trúc đặc khít, liên kết kim loại bền vững  Cr là kim loại nặng, cứng nhất trong các kim loại, nhiệt độ nóng chảy cao. –Tính chất vật lí: +Crom là kim loại rất cứng, màu trắng sáng, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. +Ở nhiệt độ cao phản ứng với nhiều phi kim  Cr2+ hay Cr3+. to. 4Cr + 3O2  2Cr2O3 to. 2Cr + 3Cl2  2CrCl3 to. 2Cr + 3S  Cr2S3. +Cr không phản ứng với nước do có màng oxit bảo vệ, phản ứng được với dd HCl, H2SO4 loãng tạo muối crom(II) và giải phóng khí H2. VD: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2. Cr + H2SO4  CrSO4 + H2 + Do được một lớp màng oxit Cr2O3 bảo vệ, crom không bị oxi hoá trong không khí. + Crom thụ động hóa với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội. 2. Hợp chất của crom Tính axit Tính bazơ Tính khử Tính oxi hóa Màu sắc     Cr2O3 Lục thẫm  CrO3 Rất mạnh Đỏ    Cr(OH)3 Lục xám   Cr3+ Mạnh Vàng CrO24 Mạnh Da cam Cr2 O27 *Ghi chú: Cr2O3 và Cr(OH)3 là những hợp chất lưỡng tính. Cr(OH)3 + NaOH  NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O ●Hợp chất crom(III) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử: Zn + 2CrCl3  2CrCl2 + ZnCl2. 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH  2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O. ●Crom(VI) oxit là một oxit axit: H O. 2H O. 2 2 H2Cr2O7  2CrO3   2H2CrO4 Da cam Đỏ Vàng ●Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh.. 6. 2. K 2 Cr 2 O7  6 FeSO4  7H 2SO4 3. 3.  3Fe2 (SO4 )3  Cr 2 (SO4 )3  K 2SO4  7H 2 O – Điều chế: Điều chế Cr bằng phương pháp nhiệt nhôm. to. Cr2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Cr – Ứng dụng: +Crom dùng để điều chế hợp kim cứng, mạ kim loại... Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Phèn kali-crom dùng để thuộc da, làm chất cầm màu của vải... B.Sắt và hợp chất của sắt I. Sắt 1-Cấu hình electron nguyên tử, vị trí trong BTH -Cấu hình electron: [Ar] 3d6 4s2 Các số oxi hóa thường gặp trong hợp chất: +2, +3. -Cấu tạo đơn chất: tồn tại 2 kiểu mạng tinh thể là lập phương tâm khối và lập phương tâm diện. 2-Tính chất vật lí: Sắt là kim loại màu trắng xám, dẫn nhiệt, dẫn điện rất tốt. Sắt có tính nhiễm từ. 3-Tính chất hóa học: Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tham gia phản ứng hóa học, sắt có thể bị oxi hóa thành ion Fe2+ hoặc Fe3+. a)Tác dụng với phi kim. 0. 0. +3 -1. to. 2 Fe + 3Cl2  2 Fe Cl3 0. 0. t0. 3 Fe + 2 O2  Fe3O4 0. 0. t0. 2 2. Fe + S  Fe S b)Tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt(II) và giải phóng H2. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 0. 1. 2. 0. Fe  H 2 SO 4 loãng  Fe SO 4  H 2  *Sắt không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội. II-Hợp chất của Fe Tính bazơ Tính khử Tính oxi hóa Màu sắc    FeO Đen   Fe2O3 Nâu thẫm    Fe3O4 Đen   Fe(OH)2 Trắng xanh  Fe(OH)3 Nâu đỏ 2+   Fe (dd Lục nhạt muối) Fe3+ (dd x Vàng muối) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O to. FeO + CO  Fe + CO2. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O. to. Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2. ●Một số phản ứng cần lưu ý: 5 to 2Fe(NO3)2  Fe2O3 + 2NO2 + O2 2 o 1 t 2Fe(OH)2 + O2  Fe2O3 + 2H2O (nung Fe(OH)2 trong không khí) 2 2Fe3+ + H2S  2Fe2+ + S + 2H+ 2Fe3+ + 3CO32 + 3H2O  2Fe(OH)3 + 3CO2 III - Hợp kim của sắt 1)Gang Gang là hợp kim sắt – cacbon (C chiếm từ 2% đến 5% khối lượng) và lượng nhỏ Si, Mn, P, S... Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> –Gang trắng: cứng, giòn. Chứa ít C, rất ít Si, nhiều Fe3C. Dùng để luyện thép. –Gang xám ít cứng và ít giòn hơn. Chứa nhiều C và Si. Dùng để đúc các vật dụng. 2)Thép Thép là hợp kim sắt – cacbon và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn... (C chiếm từ 0,01% đến 2% khối lượng). –Thép thường hay thép cacbon chứa ít C, Si, Mn và rất ít S, P. –Thép đặc biệt là thép có chứa thêm S, Mn, Cr, Ni, W, V... 3)Sản xuất gang, thép a)Sản xuất gang: *Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. *Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là quặng hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2). *Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang: -Phản ứng tạo thành chất khử CO to. C + O2  CO2 to. -Phản ứng khử sắt oxit.. C + CO2  2CO to. Fe2O3 + CO  Fe3O4 + CO2 to. Fe3O4 + CO  FeO + CO2 to. -Phản ứng tạo xỉ. FeO + CO  Fe + CO2 to. CaCO3  CaO + CO2 to. CaO + SiO2  CaSiO3. b)Sản xuất thép: *Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, S, Si, Mn, ...có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép. *Các phương pháp luyện thép. II-BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2? A.Na, Mg, Ag B.Fe, Na, Mg C.Ba, Mg, Hg D.Na, Ba, Ag 3+ Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ? A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 Câu 3: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đó được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là A.xiđerit. B.hematit. C.manhetit. D.pirit sắt. 3+ Câu 4: Cấu hình electron của ion Cr là A.[Ar]3d5. B.[Ar]3d4. C.[Ar]3d3. D.[Ar]3d2. Câu 5: Các số oxi hóa đặc trưng của crom là A. +2, +4, +6. B.+2, +3, +6. C.+1, +2, +4, +6. D.+3, +4, +6. Câu 6: Cấu hình electron của ion Cu2+ là A.[Ar]3d7. B.[Ar]3d8. C.[Ar]3d9. D.[Ar]3d10. Câu 7: Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải? A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Pb, Sn, Ni, Zn. D. Ni, Sn, Zn, Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn. Câu 8: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ? A. ZnO ; B. Zn(OH)2 ; C. ZnSO4 ; D. Zn(HCO3)2. Câu 9: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây? Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A.MgSO4 ; B.CaSO4 ; C. MnSO4 ; D. ZnSO4. Câu 10: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ? A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3. 2+ 3+ Câu 11: Cho phản ứng : ...Cr + ... Sn  ... Cr + ... Sn. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là A.1 B.2 C.3 D.6 Câu 12: Có các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là A.Pb2+ và Ni2+ B. Ag+ và Zn2+ C.Au3+ và Zn2+ D.Ni2+ và Sn2+ Câu 13: Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây? A.AlCl3. B.FeCl3. C.FeCl2. D.MgCl2. Câu 14: Nhận định nào sau đây sai ? A.Sắt tan được trong dung dịch CuSO4. B.Sắt tan được trong dung dịch FeCl3. C.Sắt tan được trong dung dịch FeCl2. D.Đồng tan được trong dung dịch FeCl3. Câu 15: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ? A.FeO. B.Fe2O3. C.Fe(OH)3. D.Fe(NO3)3. Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A.Gang là hợp chất của Fe – C. B.Hàm lượng gang trong C nhiều hơn trong thép. C.Gang là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác. D.Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám. Câu 17: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để hoà tan hoàn toàn một mẫu gang? A.dd HCl. B.dd H2SO4 loãng. C.dd NaOH. D.dd HNO3 đặc, nóng. Câu 18: Trong quá trình sản xuất gang, xỉ là là chất nào sau đây? A.SiO2 và C B. MnO2 và CaO C. CaSiO3 D. MnSiO3 Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đậm đặc. B. H2SO4 loãng. C. Fe2(SO4)3 loãng. D. FeSO4 loãng. Câu 20: Để làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong A. dd Zn(NO3)2. B. dd Sn(NO3)2. C. dd Pb(NO3)2. D. dd Hg(NO3)2. Câu 21: Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dd HNO3 đặc, nguội có thể dung kim loại nào sau đây ? A.Cr. B.Al. C.Fe. D.Cu. Câu 22: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ? A.Fe và Al. B.Fe và Cr. C.Al và Cr. D.Mn và Cr. Câu 23: Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau: -Tính oxi hóa rất mạnh. -Tan trong nước tạo thành dung dịch hỗn hợp H2RO4 và H2R2O7 . -Tan trong dung dịch kiềm tạo ra anion RO 24 có màu vàng. Oxit đó là A.SO3. B.CrO3 . C.Cr2O3. D.Mn2O7 . Câu 24: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa - khử ?  FeCl2 + H2  A.Fe + 2HCl B.FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S  C.2FeCl3 + Fe  3FeCl2 D.Fe + Cu2SO4  FeSO4 + Cu  Câu 25: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3 , Fe3O4 thấy có 4,48 lớt khí CO2 (đktc) thóat ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A.1,12 lớt. B.2,24 lớt. C.3,36 lớt. D.4,48 lớt. Câu 26: Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A.Xiđerit. B.Hematit. C.Manhetit. D.Pirit. Câu 27: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A.Zn. B.Fe. C.Al. D.Ni. Câu 28: Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 g. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng là Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A.8,19 lớt. B.7,33 lớt . C.4,48 lớt. D.6,23 lớt. Câu 29: Ngâm một đinh sắt nặng 4 g trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là A.1,9990 g. B.1,9999 g. C.0,3999 g. D.2,1000 g. Câu 30: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là A.231 g. B.232 g. C.233 g. D.234 g. Câu 31: Khử hoàn toàn 16 g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A.15 g B.20 g C.25 g D.30 g Câu 32: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là A.15 g. B.16 g ; C.17 g ; D.18 g. Câu 33: Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lớt khớ CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là A.0,82%. B.0,84%. C.0,85%. D.0,86%. Câu 34: Cho 7,68 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là A.21,56 g. B.21,65 g. C.22,56 g. D.22,65 g. Câu 35: Cho 2,3 g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng với một lượng vừa đủ là 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A.3,6 g. B.3,7 g. C.3,8 g. D.3,9 g. Câu 36: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là A.1,12 lít. B.2,24 lít. C.4,48 lít. D.3,36 lít. Câu 37: Hoà tan hoàn toàn m g Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là A.11,2. B.1,12. C.0,56. D.5,60. Câu 38: Cho 8 g hỗn hợp bột kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A.22,25 g. B.22,75 g. C.24,45 g. D.25,75 g. Câu 39: Hai mẫu kẽm có khối lượng bằng nhau. Cho một mẫu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl tạo ra 6,8 g muối. Cho mẫu còn lại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 thì khối lượng muối được tạo ra là A.16,1 g. B. 8,05 g. C.13,6 g. D.7,42 g. Câu 40: Khối lượng bột nhôm cần dung để thu được 78 g crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng 100%) là A.13,5 g. B.27 g. C.40,5 g. D.54 g. HẾT. Tài liệu ôn thi TN THPT 2012 - “Học vấn có những chùm rễ đắng cay nhưng hoa quả lại ngọt ngào” – biên soạn: Duyên Văn Hiền Lop7.net. trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×