Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.86 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1. Ngày soạn: 13 /8/2010 Ngày giảng: /14 /8/2010. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( Lí Lan ) I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con nhân ngày khai trừơng; Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với trẻ em. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm. 3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình, ý thức học tập. II- CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: -Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án, -Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. - Tranh… 2/Chuẩn bị của HS: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản. -Xem lại khái niệm về văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 2’) Kiểm tra sách vở của HS. 3/ Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Em đã học nhiều bài hát về trừơng lớp, hãy hát một bài nói về ngày đầu tiên đi học. HS hát “Ngày đầu tiên đi học”. Tâm trạng của em bé trong ngày đầu đi học là vậy đó. Thế còn em bé và người mẹ trong văn bản này có những suy nghĩ và tình cảm gì trong ngày khai giảng đầu tiên? Ta cùng tìm hiểu. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 2:Tìm hiểu chung -Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản,đậi ý của bài. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 8p Văn bản này thuộc loại văn bản gì? Văn bản nhật I-Tìm hiểu chung: dụng. 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích: Thế nào là văn bản nhật dụng? HStrả lời GV:Hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu- Đọc giọng HS đọc: 3HS đọc trầm lắng, tập trung diễn đạt tâm trạng của người mỗi em 1 đoạn. mẹ. Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa chữa. Em nhận thấy từ Hán - Việt nào xuất hiện trong phần chú thích? Từ đó được giải thích như thế nào ? 1 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Theo dõi nội dung văn bản em hãy cho biết văn bản này nhằm: - Kể chuyện nhà trường, chuyện đưa con đến trường. Biểu hiện tâm - Hay biểu hiện tâm tư người mẹ? tư người mẹ. Người mẹ. Nếu thế nhân vật chính là ai ? Tự sự là kể người ,kể việc.Biểu cảm là bộc lộ trực tiếp cảm nghĩ con người. Vậy CTMR thuộc Kiểu văn bản biểu cảm. kiểu văn bản nào? Tâm tư của mẹ được biểu hiện trong 2 phần nội dung văn bản: -Nỗi lòng yêu thương của mẹ. -Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà trường trong việc giáo dục trẻ em. ?Em hãy xác định hai phần nội dung đó trên văn Bố cục: 2 phần: bản? -Phần1: Từ đầu đến “Thế giới mà mẹ vừa bước vào”. -Phần 2:Phần còn lại của văn bản. Em hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng HStrả lời vài câu ngắn gọn ( Trả lời câu hỏi:Tác giả viết về cái gì, việc gì? ) Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. 2/ Đại ý: Tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con.. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu: Cảm nhận và hiểu biết được những tình cảm đẹp đẽ của người mẹ đối với con . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 17p II-Tìm hiểu chi tiết: Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của HSthảo luận 1/Diễn biến tâm trạng hai meï con? của người mẹ: Mẹ : không tập trung được vào việc gì; trằn trọc, không ngủ được; nhớ về buổi khai trừơng đầu tiên; nôn nao, hồi hộp, chơi vơi,hốt hoảng. Con: hăng hái thu dọn đồ đạc, ngủ ngon. Em nhận thấy tâm trạng của mẹ và con có gì Thao thức không ngủ, suy nghĩ triền miên. HStrả lời khác nhau? -Mẹ: thao thức không ngủ ,suy nghĩ triền miên. -Con: thanh thản, vô tư. Vì sao mẹ không ngủ được? Gợi: lo lắng, nghĩ Lo lắng cho về ngày khai trừơng của mình, hay nhiều lí do ngày khai trừơng của con, nghĩ về khác ngày khai trừơng năm xưa. Ngày khai trừơng đã đê lại dấu ấn sâu đậm HStrả lời trong tâm hồn mẹ , chi tiết nào nói lên điều đó? Cứ nhắm mắt lại…dài và hẹp; Cho nên ấn 2 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tượng … bước vào. Vì sao ngày khai trừơng lớp một để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? Ngày đầu tiên đến trừơng, bước vào một môi trừơng hoàn toàn mới mẻ, một thế giới kì diệu. HSthảo luận Từ dấu ấn sâu đậm của ngày khai trừơng, điều mà mẹ mong muốn cho con ở đây là gì? Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày khai trừơng đầu tiên sẽ theo con suốt đời. HSthảo luận Với những trăn trở, suy nghĩ, mong muốn của HS suy phát biểu mẹ, em cảm nhận đây là ngừơi mẹ như thế nào?. nghĩ ->Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con.. Trong văn bản có phải mẹ đang nói với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách HS suy nghĩ phát biểu viết này có tác dụng gì? Không nói với ai cả. Nhìn con gái đang ngủ mẹ tâm sự với con nhưng thật ra là đang nói với chính mình Làm nổi bật tâm trạng tâm tư tình cảm sâu kín khó nói bằng lời trực tiếp như: vui , nhớ, thương. Câu văn nào trong bài nói lên vai trò và tầm quan trọng của nhà trừơng đối với thế hệ trẻ? Hãy HStrả lời đọc.Em hiểu câu văn này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục? “Ai cũng biết… hàng dặm sau này”. Không được sai lầm trong giáo dục vì giáo dục quyết định tương lai của một đất nước. *Chuyển: Không chỉ có lo lắng, hồi tửơng mà mẹ còn không biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng mở ra. Kết thúc bài văn ngừơi mẹ nói:”Bước qua … mở ra”, em hiểu cái thế giới kì diệu đó là gì? suy nghĩ (câu nói) của người mẹ một lần nữa nói lên điều gì?. 2/.Suy nghĩ của mẹ khi “Cổng trừơng mở ra”: HS tuỳ ý trả lời(có thể : tri thức, tình cảm bạn bè thầy cô). “Đi đi con … bước qua cánh cổng trừơng là một thế giới kì diệu sẽ được mở ra ”. ->Vai trò to lớn cùa nhà trường đối với cuộc sống con người.. Hoạt động 4:Tổng kết. -Mục tiêu: Nắm được nội dung bài. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 5p Với tất cả suy nghĩ và tâm trạng của người mẹ Tình cảm yêu III- Tổng kết: em hiểu tác giả muốn nói về vấn đề gì qua tác thương của mẹ Ghi nhớ (sgk.-tr.9) đối với con và phẩm này? vai trò của nhà trừơng đối với 3 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cuộc sống. -HS đọc.. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.. Hoạt động 5 :Luyện tập. -Mục tiêu:HS biết phát biểu về ngày khai trường. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 6p Hãy nói về kỉ niệm của em trong ngày khai Cho HS đọc IV- Luyện tập. thêm. trừơng đầu tiên? - HS tùy ý trả lời. -Đọc bài Trường học.. Hoạt động 6:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p - Em có suy nghĩ gì sau khi học xong văn HS trình bày nội dung ghi nhớ. bản “Cổng trường mở ra” của Lí Lan?. 4/ Hướng dẫn về nhà:( 2’ ) *Bài cũ: -Viết đoạn văn kể về những kỉ niệm trong ngày khai trừơng đầu tiên. -Nắm chắc suy nghĩ, tâm trạng của người mẹ và vấn đề mà văn bản muốn nói đến. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: “Mẹ tôi”. +Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi. +Tìm hiểu về thái độ và tâm trạng của bố. V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………... ………………………………………………………………………………………………………… ….... ------------------------@---------------------------Tiết 2 8/2010 giảng: 8/2010. Ngày soạn: Ngày. MẸ TÔI ( Ét-môn-đô đơ A-mi-xi ) I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Hiểu biết và thấm thía những tình cảm thiêng liêng,sâu nặng của mẹ đối với con cái.. 2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. 4 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3/ Thái độ:Giáo dục tình cảm gia đình. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: -Nghiên cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học,Soạn giáo án, -Đọc các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. 2/Chuẩn bị của HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) - kiểm tra sĩ số,tác phong HS -Chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 2/ Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi: Văn bản “cổng trừơng mở ra” để lại trong em suy nghĩ gì? Trả lời: Tấm lòng yêu thương con, tình cảm đẹp sâu nặng đối với con; Vai trò to lớn cùa nhà trường đối với cuộc sống con người. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.(1p) -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Trong cuộc đời mỗi chúng ta,người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao và thiêng liêng.Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức được điều đó.Thường thìcó những lúc ta mắc lỗi lầm thì ta mới nhận ra tất cả.Bài văn “Mẹ tôi” sẽ cho ta một bài học như thế. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động1: Tìm hiểu chung -Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, tác giả tác phẩm,đại ý của bài. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 8p I.Tìm hiểu chung: Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk.để nắm hiểu về tác HS đọc. giả GV: Hướng dẫn HS đọc -giọng đọc phải bộc lộ rõ tâm tư tình cảm của người cha với con.. GV: Đọc mẫu,gọi HS đọc GV: Nhận xét,uốn nắn, sửa chữa * Lệnh: Em hãy dựa vào chú thích SGK để giải nghĩa các từ : lễ độ , cảnh cáo, quằn quại, trưởng thành, hối hận.Phân biệt đâu là từ ghép, đâu là từ láy ? *Chuyển ý: Muốn biết rõ hơn về các từ ghép, từ láy này, ta sẽ học ở tiết sau.Còn bây giờ chúng ta tìm hiểu chúng trong việc biểu đạt ý nhgiã của văn bản Mẹ tôi. Em hãy nêu đại ý của văn bản Mẹ tôi? Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con để giáo dục con lòng yêu thương mẹ 5 Lop7.net. I.Tìm hiểu chung: 1-Tác giả: (sgk-tr11) HS đọc theo yêu 2.-Đọc và tìm hiểu cầu của GV. chú thích : HS dựa vào SGK, giải thích từng từ. -Từ ghép: lễ độ,cảnh cáo, trưởng thành, hối hận. -Từ láy: quằn quại 3.Đại ý: Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con để giáo dục con lòng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> yêu thương mẹ.. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết. -Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 17p. Nguyên nhân bố viết thư cho En-ri-cô? En-ri-cô đã phạm lỗi vô lễ với mẹ khi cô giáo đến HS trả lời thăm, bố đã viết thư để bộc lộ thái độ cũa mình Thảo luận: Vì sao văn bản lại có tên là “Mẹ tôi”?. I.Tìm hiểu chung: 1.Thái độ của ngừơi cha đối với En-ri-cô:. Mượn hình thức bức thư để hình ảnh người mẹ hiện lên một cách tự nhiên; người viết thư dễ dàng bày tỏ tình cảm của mình với mẹ En-ri-cô. HS trả lời Qua bức thư em thấy thái độ của bố đối với En-ricô như thế nào? Thái độ tức giận, buồn bã, nghiêm khắc , chân tình. - Buồn bã, tức giận,nghiêm khắc, chân tình. Dựa vào đâu em biết được điều đó? (chi tiết nào). Sự hỗn láo … một nhát dao đâm vào tim bố; bố Thảo luận không thể nào nén được cơn giận; con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?; thật đáng xấu hổ và nhục nhã … Vì đâu ông có thái độ đó khi En-ri-cô có thái độ Ông không ngờ En-ri-cô có không đúng với mẹ? thái độ đó với mẹ. Cảm nhận của em về mẹEn-ri-cô? Yêu thương con rất mực. Chi tiết nào nói lên điều đó? Thức suốt đêm vì con; bỏ một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn. Suy nghĩ của riêng em trước thái độ của En-ri-cô HS tự do trả lời (đáng trách, với mẹ? không nên có thái độ như vậy…) Từ đó nói lên suy nghĩ riêng em về nhũng lời dạy HS tự do trả lời. của bố? Theo em điều gì khiến En-ri-cô” xúc động vô HS cùng” khi đọc thư bố? (kết hợp phần trắc nghiệm sgk) chọn:a,c,d. Qua những điều bố nói trong bức thư, ông mong -> Mong con hiểu được công lao sự, muốn điều gì ở con? hi sinh vô bờ bến của mẹ. Trước tấm lòng yêu thương, hi sinh của mẹ dành -Không bao 2. Lời khuyên nhủ giờ được thốt ra của bố đối với Encho En-ri-cô, bố đã khuyên con điều gì? 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> lời nói nặng với mẹ. - Thành khẩn xin lỗi mẹ. Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của bố? Thảo luận: Vì sao bố không nói trực tiếp mà viết thư? *Chuyển ý: Có những tình cảm sâu kín mà người ta khó trực tiếp nói ra được mà phải dùng thư từ để trao đổi, giãi bày. Thêm nữa vối người mắc lỗi, nếu ta nói trực tiếp có khi lại đánh mất đi lòng tự trọng của họ. Đây là điều các em cần lưu ý trong giao tiếp vói mọi người. Hãy xác định các phương thức biểu cảm của văn bản trong các phương thức sau đây: a.Tự sự b.Miêu tả c.Biểu cảm d.Tự sự và biểu cảm. Đọc xong thư bố,En-ri-cô có cảm xúc như thế nào? Hãy chọn những lí do nêu trong SGK mà em cho là đúng? Hoạt động 3: Tổng kết -Mục tiêu: Nắm được nội dung bài. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 5p Bức thư để lại trong em ấn tượng sâu sắc nào về những lời nói của bố? -Gọi HS đọc ghi nhớ.. ri-cô: -Không bao giờ được thốt ra lời nói nặng với mẹ. -Thành khẩn xin lỗi mẹ. HS trả lời tự -> Lời khuyên nhủ do. chân tình, sâu sắc. Thể hiện tình cảm một cách tế nhị, kín đáo. Viết thư là cách nói riêng với người mắc lỗi.. HS chọn (d). HS dựa phần III- Tổng kết: ghi nhớ phát biểu. Ghi nhớ ( sgk.-HS đọc phần tr12) ghi nhớ. Hoạt động4: Luyện tập. -Mục tiêu:HS biết làm bài tập. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 5p Yêu cầu HS thực hiện BT1. HS tuỳ ý lựa IV-Luyện tập: chọn. Bài1: Hãy kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ HS tùy ý kể. Bài2: buồn phiền?. Hoạt động 5: Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 2p - Em có suy nghĩ gì sau khi học văn bản Mẹ tôi? Trình bày nội dung ghi nhớ. -Công cha như núi…đạo con. - Em hãy tìm những câu ca dao, những bài hát ngợi ca tấm lòng cha mẹ dành cho con -Công cha như núi ngất trời cái, con cái dành cho cha mẹ. Lop7.net 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn đọc thêm: Thư gửi mẹ; Vì sao hoa cúc Nghĩa mẹ như có nhiều cánh nhỏ. nước ở ngoài biển Đông. -HS đọc. 4/ Hướng dẫn về nhà:(1’) *Bài cũ: - Chọn một đoạn trong thư có nội dung thể hiện vai trò lớn lao của mẹ đối với con và học thuộc. -Nắm được ý nghĩa những lời khuyên nhủ của người bố. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: “ Từ ghép ” Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………………………………… …..……….............................................................................................................................................. ......... ------------------------@---------------------------Tiết 3. TIẾT 3 :. Ngày soạn: Ngày giảng:. 8/2010 8/2010. TỪ GHÉP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập. Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên. 2. Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn. 3. Thái độ:Giáo dục HS lòng yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng. 2.Chuẩn bị của HS: Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2.Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: a. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ. b. Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ. Đáp án: a. -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo … -Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn … b. -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ nghĩa với nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má … - Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. 8 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vị trí khá quan trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại từ ghép. -Mục tiêu:HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng lập -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p - GV:Treo bảng phụ ghi 2 - HS đọc VD1 I/ Các loại từ ghép: 1.Ví dụ 1: VD,cho HS đọc VD1ab Trong các từ ghép sau: bà Bà ngoại: bà (chính) a- Bà ngoại: ngoại (phụ) ngoại, thơm phức tiếng nào là bà (chính) tiếng chính, tiếng nào là tiếng -Thơm phức: thơm (chính) ngoại(phụ) phức (phụ) phụ? -Thơm phức: GV: Tiếng phụ bổ sung nghĩa Thơm (chính) cho tiếng chính làm cho nghĩa Phức (phụ) Tiếng chính đứng của từ cụ thể hơn. ->Tiếng chính đứng trước, Em có nhận xét gì về trật tự trước,tiếng phụ đứng sau. tiếng phụ đứng sau ( Từ Các từ ghép đó được gọi các tiếng trong từ ấy? ghép chính phụ) Những từ ghép có tiếng là từ ghép chính phụ. chính và phụ gọi là từ ghép gì? VD: Vui lòng, yêu đời, VD:vui lòng,yêu đời, vở nháp Em thử nêu một số từ ghép vở nháp … Vui lòng: vui(chính) chính phụ, phân tích. lòng(phụ) Yêu đời: yêu(chính) đời(phụ) Vở nháp: Vở(chính) nháp(phụ) Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?Cấu HS dựa vào ghi nhớ trả lời tạo của từ ghép chính phụ?. -Cho HS đọc ví dụ 2ab Sgk Trong các từ ghép: quần áo, trầm bổng có xác định được tiếng chính, tiếng phụ không? Vì sao?. HS đọc ví dụ 2 b-Ví dụ 2: Không xác định được vì các tiếng trong từ ghép có nghĩa ngang nhau.. Các từ ghép đó được gọi Trong từ ghép: là từ ghép đẳng lập. “Quần áo,trầm bổng” các tiếng không phân ra tiếng Từ ghép có các tiếng bình chính ,tiếng phụ đẳng với nhau về mặt ngữ ( Từ ghép đẳng lập). pháp. Tìm một số từ ghép đẳng lập VD. Hỗn láo, tức giận, buồn thảm, dũng cảm, che trong hai văn bản đã học. chở, khôn lớn, trưởng thành 9 Lop7.net Các từ ghép mà nghĩa của các tiếng ngang hàng nhau gọi là từ ghép gì? Trình bày đặc điểm của từ ghép đẳng lập?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Qua 2 bài tập,em hãy cho biết … từ ghép có mấy loại ,nêu khái Dựa vào ghi nhớ trả lời niệm vàcấu tạo từng loại? Gọi HS đọc ghi nhớ -Đọc ghi nhớ. -VD: sông núi, nhà cửa … *.Ghi nhớ 1: ( sgk-tr.14). Hoạt động 3:Tìm hiểu nghĩa của từ ghép. -Mục tiêu:Phân tích và hiểu được nghĩa của hai loại từ ghép trên. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p Hãy so sánh phạm vi nghĩa của từ đơn bà, thơm với từ Nghĩa của từ ghép bà ngoại, thơm phức hẹp hơn ghép bà ngoại, thơm phức? so với nghĩa từ đơn bà, thơm. -Thơm phức:mùi thơm bốc lên mạnh hấp Nghĩa từ ghép chính phụ có dẫn;Thơm:mùi như hương tính chất gì? Rút ra kết luận hoa dễ chịu,thích ngửi Nghĩa của từ ghép chính về? phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính ? So s¸nh nghÜa cña tõ quÇn ¸o, trÇm bæng víi nghÜa cña mçi tiÕng?. + QuÇn ¸o: Trang phôc nãi chung + TrÇm bæng: ¢m thanh lóc trÇm, lóc bæng nghe rÊt ªm tai.. II/Nghĩa của từ ghép:. 1. Từ ghép chính phụ: -Bà:Người sinh ra cha hoặc mẹ. -Bà ngoại:Người sinh ra mẹ ->Từ ghép chính phụ có tính. chất phân nghĩa và có nghĩa hẹp hơn nghĩa của tiếng chính 2.Từ ghép đẳng lập: -Quần áo:Trang phục nói chung. -Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm lúc bổng. ->Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa Nhận xét về nghĩa của từ khái quát hơn nghĩa của các ghép đẳng lập so với nghĩa của các tiếng tạo ra nó? Từ ghép đẳng lập có tính tiếng tạo nên nó. chất hợp nghĩa . Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - Nghĩa của từ ghép đẳng lập có gì khác với nghĩa từ ghép chính phụ? HS dựa vào ghi nhớ 2 trả lời Hoạt động 4:Luyện tập -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -Thời gian: 15p - Cho HS làm các bài tập -Thực hiện BT1,2,3,4,6,7 III/ Luyện tập: 1,2,3,4,6,7 theo HD của GV. 10 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: giao việc cho HS. Tổ1 - bài1. Tổ2 - bài2. Tổ3bài3a. Tổ4-bài3b -Gọi đại diện nhóm trả lời.. -Làm việc theo nhóm ,đại diện nhóm trả lời -BT1: +Đẳng lập: suy nghĩ, chài Bài 1: Phân loại từ ghép lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi +Chính phụ: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ … -BT2: Bài 2:Tạo từ ghép chính phụ Bút chì,thước kẻ, mưa ngâu ,làm quen,ăn bám,trắng xoá,vui tai,nhát gan Bài3:Tạo từ ghép đẳng lập -BT3: -Thực hiện BT4 - Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT4 Bài 4: 4/Giải thích:Có thể nóimột cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được; Sách vở là TGĐL với nghĩa sách vở nói chung. Ta HS làm theo nhóm không thể đếm cụ thể và không thể nói: một cuốn sách vở. BT6: Bài 6. -mát: chỉ trạng thái vật lí -tay: bộ phận của cơ thể Gọi HS đọc và làm BT7 => từ ghép chỉ phẩm chất nghề nghiệp (có tay nghề giỏi) Hoạt động 5:Củng cố bài học. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p Có mấy loại từ ghép? Nêu HS trình bày theo nội khái niệm từng loại? dung ghi nhớ. Nghĩa của từ ghép đẳng lập HS trình bày theo nội có gì khác với nghĩa từ ghép dung ghi nhớ chính phụ? 4/ Hướng dẫn về nhà: (2’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. -Nắm được cấu tạo và nghĩa 2 loại từ ghép. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Liên kểt trong văn bản. + Tính liên kết của văn bản. +Các phương tiện liên kết trong văn bản. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 11 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4. Ngày soạn: Ngày giảng:. /8/2010 /8/2010. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết. II. CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: -Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ. 2/Chuẩn bị của HS:Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới . -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: (1p) Trong quá trình tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng đoạn một cách hợp lí, đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc không có sự thống nhất, vì sao xảy ra điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 2:Tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. -Mục tiêu:Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p --------------------------------------------------------- ---------------GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. ?Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang Trong ví dụ 17? Trong ví dụ a đó là những câu không thể hiểu a đó là những câu không thể rõ được. hiểu rõ được. ?Lí do nào để En-ri-cô không hiểu ý bố? Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ không thể hiểu rõ khi câu văn sai ngữ pháp. ?Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp không? Văn bản trên sai ngữ pháp nên không hiểu được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn không thật chính xác rõ ràng. ?Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng ngữ 12 Lop7.net. I.Tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. 1.Tính liên kết trong văn bản.. -----------------------------------------------. -Xét ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn Hs suy nghi bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền nhau.Như trả lời vậy văn bản muốn hiểu được thì không thể nào không liên kết.Giống như có 100 đốt tre thì chưa -Liên kết là một trong những thể thành cây tre trăm đốt.Muốn có cây tre trăm tính chất quan trọng nhất của đốt thì trăm đốt tre phải liền nhau. văn bản,làm cho văn bản có ?Thế nào là liên kết trong văn bản? nghĩa trở nên dễ hiểu. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK . 2.Phương tiện liên kết Văn bản sẽ trong văn bản. ?Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết không thể do thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa lại? hiểu rõ nếu Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu nội thiếu nội dung dung ý nghĩa văn bản không được liên kết lại. ý nghĩa văn bản không được liên kết ?Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết của lại. chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong “cổng trường mở ra” bên nào có sự liên kết,bên nào không có sự liên kết? Đoạn b không có sự liên kết mà thiếu sót mấy chữ “ còn bâu giờ” và chép nhằm chữ “con” thành “đứa trẻ”. Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa văn bản cần phài có sự liên kết về hình thức ngôn ngữ. ?Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?. --------------------------------------------------------- --------------Hoạt động 3:Luyện tập -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận. -Thời gian: 20p ------------------------------------------------------------ ----------------. Để văn bản có tính liên kết người viết(người nói) phải làm cho nôi dung của các câu,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau,các đoạn đó bằng phương tiện ngôn ngữ(từ,câu…)thích hợp. -----------------------------------. -II.Luyện tập.. ?Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật tự (1)– (4) – (2) Bài 1: Sắp sếp các câu theo hợp lí? thứ tự: – (5) – (3) (1) – (4) – (2) – (5) – (3) ?Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết chưa?Vì sao? -Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật HS trả lời sự,chúng không nói về cùng một nội dung. ?Điền từ thích hợp vào bài tập 3?. ?Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không 13 Lop7.net. Bài 2: Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật sự,chúng không nói về cùng một nội dung. Bài 3: Điền vào chổ trống. Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là. Bài 4: Hai câu văn dẫn ở đề.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> chặt chẽ?. bài nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các câu HS suy nghi như rời rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước trả lời con. Nhưng đoạn văn không chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. Nhưng chỉ có hai câu đó mà còn có đoạn văn không chỉ có hai câu đó mà còn có câu câu thứ ba đứng tiếp sau kết thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành nối hai câu trên thành một một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nên liên thể thống nhất làm cho đoạn kết chặt chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên văn trở nên liên kết chặt chẽ kết với nhau không cần sửa chữa. với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên kết với nhau không Hoạt động 5:Củng cố bài học. cần sửa chữa. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kién thức. vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p ------------------------------------------------------------Nhắc lại tầm quan trọng của liên kết trong văn bản? -Một văn bản có tính liên kết cần có điều kiện gì. --------------------------. -----------------------------------. 4/ Hướng dẫn về nhà: (2’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở. -Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản. *Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê” +Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi. +Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay. +Vấn đề được đề cập đến trong văn bản IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………………………………… …..……….............................................................................................................................................. ------------------------@---------------------------Tiết 5. Ngày soạn: Ngày giảng:. /8/2010 /8/2010. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ Khánh Hoài I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: -Thấy được những tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện 2/ Kĩ năng: -Rèn luyệ kĩ năng cảm nhận tác phẩm. 3/ Thái độ:-Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ. II- CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: -Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án. -Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. -Tranh minh hoạ. 14 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2/Chuẩn bị của HS: -Đọc văn bản,trả lời câu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’) - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ:(5’) -Câu hỏi: Học xong văn bản” Mẹ tôi” em có suy nghĩ gì? -Trả lời: Phải kính trọng, yêu thương cha mẹ vì đó là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổvà nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình cảm đó. 3/ Giảng bài mới: a- Giới thiệu bài:( 1’) Trẻ em thì được nâng niu “như búp trên cành”. Thế nhưng vẫn có không ít các bạn nhỏ rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Nhưng điều đáng quí ở đây là giữa nỗi đau đó họ vẫn biết chia xẻ, yêu thương nhau và giành cho nhau những tình cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” sẽ cho ta thấm thía hơn về điều đó. b- Tiến trình bài dạy: TG 15’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung - Hướng dẫn HS đọc: Phân biệt rõ - Nghe GV hướng dẫn đọc. giữa các lời kể các đối thoại,diễn biến tâm lý nhân vật người anh,em qua cácchặng chính:ở nhà,ở lớp, lại ở nhà. -Yêu cầu HS đọc một vài đoạn hay -Đoạn anh em chia đồ chơi “Đồ và xúc động. chơi … nước mắt đã ứa ra” – HS1. -Đoạn Thủy đến trường chia tay “Gần trưa … cảnh vật”- HS2 -Đoạn hai anh em chia tay “Cuộc chia tay” đến hết HS 3 Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó Tìm hiểu các từ khó trong chú theo mục chú thích(SGK/26). thích. Truyện viết về ai, về việc gì? Ai Truyện viết về cuộc chia tay là nhân vật chính trong truyện ? Vì đầy xót xa, cảm động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li hôn. sao em xác định như vậy ? -Nhân vật chính: Thành và Thuỷ,vì mọi sự việc của câu chuyện đều có sự tham gia của cả hai. Văn bản CCTCNCBB được viết Tự sự xen miêu tả và biẻu theo phương thức biểu đạt nào mà cảm(Kể chuyện là chủ yếu). em đã học ? Có ba sự việc được lần lượt kể trong cuộc chia tay này : -Tù đầu đến “hiếu thảo như vậy”. -Chia búp bê. -Tiép đến “trùm lên cảnh vật”. -Chia tay lớp học. -Đoạn còn lại -Chia tay anh em. Hãy xác định các đoạn văn bản tương ứng. 15 Lop7.net. Nội dung I.Tìm hiểu chung:. 1.Đọc và tìm hiểu chú thích:. 2.Đại ý:. Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm động của hai anh em Thành -Thuỷ khi bố mẹ li hôn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hai bức tranh trong SGK minh Minh họa cho sự việc chia búp hoạ cho các sự việc nào của truyện? bê và chia tay anh em. 18’ Hoạt động 2:Tìm hiểu chi tiết Câu chuyện được kể theo ngôi Kể theo ngôi thứ nhất, người thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể xưng tôi là Thành. Ngôi kể này giúp tác giả thể hiện một cách sâu này có tác dụng gì? sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng nhân vật; Làm tăng tính chân thật,sức thuyết phục Thảo luận: Tại sao tên truyện lại là” Những con búp bê vốn là Cuộc chia tay của những con búp những đồ chơi của tuổi nhỏ ngộ bê”? Tên truyện có liên quan gì đến nghĩnh, trong sáng, ngây thơ, vô ý nghĩa truyện? tội. Cũng như 2 anh em Thủy và Gợi:Những con búp bê gợi cho em Thành không có tội lỗi gì thế mà suy nghĩ gì? Trong truyện chúng có phải chia tay vì cha mẹ chúng li chia tay thật không? Chúng đã mắc hôn. lỗi gì? Vì sao chúng phải chia tay? Như vậy tên truyện đã gợi ra một tình huống buộc người đọc phải theo dõi và góp phần thể hiện được ý đồ tư tưởng mà người viết muốn thể hiện.. II.Tìm hiểu chi tiết:. 1.Ý nghĩa nhan đề:. -Cuộc chia tay của những con búp bê hay đó cũng là cuộc chia tay của Thành và Thuỷ. Nhan đề gợi lên tình huống và nội dung ý nghĩa của truyện.. 2.Cuộc chia tay của hai anh em: Đọc qua văn bản,em có nhận xét Họ rất mực gần gũi thương Hai anh em Thành,. gì về tình cảm của hai anh em yêu,chia sẻ và luôn quan tâm đến Thuỷ rất mực gần gũi,thương yêu, nhau. Thành ,Thuỷ? Chia sẻ và luôn quan tâm đến nhau. Hãy tìm những chi tiết để thấy Thủy vá áo cho anh ; Chiều nào hai anh em Thủy, Thành rất mực Thành cũng đón em đi học về, dắt gần gũi, thương yêu,chia sẻ và quan tay nhau vừa đi vừa trò chuyện ; Hai anh em nhường đồ chơi cho tâm lẫn nhau? Hai anh em rất thương nhau nhau khi chia tay. -Bố mẹ li hôn nhưng không được ở gần nhau, vì Vì bố mẹ li hôn. Thành và thuỷ sao? phải chia tay. Khi thấy anh chia hai con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ ra hai bên, Thuỷ tru tréo giận dữ: “Anh lại -Khi thành chia Thuỷ đã nói và hành động như thế chia rẽ con Vệ Sĩ với con Em Nhỏ hai con Vệ Sĩ và ra à? Sao anh ác thế?” Em Nhỏ Thuỷ nào? giận dữ.Mặt khác Khi Thành đặt con Vệ Sĩ cạnh Thuỷ nói: “Nhưng như vậy lấy Thuỷ bối rối sau Em Nhỏ, Thuỷ nói như thế nào? khi tru tréo. Em thấy lời nói và hành động ai gác đêm cho anh?” Vừa giận dữ vừa thương anh Lòi nói và hành của Thuỷ có gì mâu thuẫn? nên bối rối sau khi tru tréo. động mâu thuẫn nhau. Theo em có cách nào để giải Gia đình Thành, Thủy phải -Cách giải quyết quyêt cho mâu thuẫn này? đoàn tụ, hai anh em không phải mâu thuẫn:Gia đình đoàn tụ. Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chia tay nhau. Để con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ. - Kết thúc truyện: chọn cách giải quyết nào ? 16 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thuỷ để con Em Nhỏ lại bên Vệ Sĩ.. 4’. Hình ảnh hai con búp bê của anh em Thành ,Thuỷ luôn đứng Tình anh em bền chặt không gì cạnh nhau mang ý nghĩa tượng có thể chia rẽ. trưng gì? Chi tiết này gợi cho em suy nghĩ Ước muốn gia đình đoàn tụ Ước muốn gia và tình cảm gì ? đình đoàn tụ Chuyển ý:Cha mẹ li hôn,gia đinh tan vỡ,những đứa con của họ phải chịu thiệt thòi gì, mất mát gì? Tiết tới chúng ta tìm hiểu tiếp Hoạt động 3: Củng cố: Tóm tắt và nêu đại ý của Tóm tắt theo bố cục,nêu đại ý,ý nghĩa nhan đề truyện? Nhan đề của truyện?. 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ ) *Bài cũ: -Hiểu nhan đề của truyện? - Kể tóm tắt cuộc chia tay của anh em Thành ,Thuỷ. *Bài mới: Chuẩn bị bài học tiếp văn bản CCTCNCBB + Đọc lại văn bản, trả lời các câu hỏi 5,6,7 phần Đọc-hiểu văn bảnCCTCNCBB. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ..……………………………………………………………………………………………………… …..……….............................................................................................................................................. ------------------------@---------------------------Tiết 6. Ngày soạn: 8/2010 Ngày giảng: 8/2010. Tuần:2 Tiết:6. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( tt ) Khánh Hoài. I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: -Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. - Thấy được cái hay của truyện là ở cách kể chân thật và cảm động. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm. 3/ Thái độ:-Giáo dục lòng cảm thông, chia sẻ. II- CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: -Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án. -Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. -Tranh minh hoạ 17 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2/Chuẩn bị của HS: - Bài soạn theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’) - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: -Nêu đại ý của truyện CCTCNCBB? Em hiểu gì về nhan đề của truyện? - Kể lại cuộc chia tay của anh em Thành, Thuỷ? Trả lời: -Truyện viết về cuộc chia tay đầy xót xa, cảm động của hai anh em Thành,Thuỷ khi bố mẹ li hôn. -Nhan đề gợi lên tình huống và nội dung ý nghĩa của truyện:Cuộc chia tay của những con búp bê đó cũng là cuộc chia tay của anh em Thành, Thuỷ. - HS kể diễn biến cuộc chia tay của hai anh em 3/ Giảng bài mới: a- Giới thiệu bài:( 1’) GV tóm tắt các nội dung đã học ở tiết trước và chuyển ý sang tiết 2 b- Tiến trình bài dạy: TG 18’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết ( tt ).. Đọc đoạn“Hay anh…cảnh vật”. Chi tiết nào trong cuộc chia tay Em Thuỷ sẽ không đi học của Thủy với lớp học làm cô giáo nữa, mẹ sắm cho em một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bàng hoàng? bán”.. Nội dung 3. Cuộc chia tay của Thủy với lớp học:. -Cho HS đọc lại đoạn 2. Chi tiết trên, văn bản muốn đề Nói lên một sự thật trong đời sống xã hội, có ý nghĩa cập đến điều gì về quyền trẻ em? giáo dục không chỉ cho những bậc cha mẹ mà còn đề cập đến quyền lợi của trẻ em là phải được nuôi dạy, yêu thương và đến trường.. Chi tiết nào làm em cảm động Cô giáo Tâm tặng cho Thủy quyển vở và cây bút nắp vàng; nhất? khi nghe Thủy cho biết em không được đi học nữa , cô thốt lên “Trời ơi!”, cô tái mặt và nước mặt và nước mắt giàn giụa”. Thảo luận: Giải thích vì sao khi dắt Trong khi mọi việc đều Thuỷ ra khỏi trường, Thành lại có diễn ra bình thường,cảnh vật tâm trạng “ kinh ngạc thấy mọi rất đẹp cuộc đời vẫn bình người vẫn đi lại bình thườngvà yên,… ấy thế mà Thành và 18 Lop7.net. -Thuỷ sẽ không được đi học nữa,mẹ sắm cho em một thúng hoa quả để ra chợ ngồi bán Nói lên một sự. thật trong đời sống xã hội,có ý nghĩa giáo dục không chỉ cho những bậc cha mẹ mà còn đề cập đến quyền lợi của trẻ em là phải được nuôi dạy,yêu thương và đến trường.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”. GV: Diễn biến tâm lí này được tác giả miêu tả rất chính xác. Nó làm thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ của nhân vật.. 15’. Thủy lại phải chịu đựng sự mất mát đổ vỡ quá lớn. Nói cách khác Thành thấy kinh ngạc vì trong hồn mình đang nổi dông bão mà bên ngoài đất trời, mọi người vẫn ở trạng thái “bình thường”. Vấn đề về đời sống xã hội được Dựa vào ghi nhớ trả lời Cần yêu thương và quan tâm đến đề cập đến? Và suy nghĩ của em? quyền lợi trẻ em, đừng làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng. Hoạt động 2: Tổng kết. III- Tổng kết: * Nghệ thuật: Nhận xét về cách kể chuyện của Cá nhân suy nghĩ trả lời: tác giả. Cách kể này có tác dụng gì - Cách kể bằng con mắt và Lời kể chân thành trong việc làm nổi rõ nội dung, tư những suy nghĩ của người giản dị, không có trong cuộc, giúp tác giả thể xung đột dữ dội,ồn tưởng truyện? hiện một cách sâu sắc những ào… phù hợp với tình cảm, tâm trạng nhân vật. tâm trạng nhân vật và - Lời kể chân thành giản dị, có sức truyền cảm. không có xung đột dữ dội,ồn ào… phù hợp với tâm trạng nhân vật và có sức truyền cảm. Qua câu chuyện này tác giả Cá nhân suy nghĩ trả lời: muốn nhắn gửi với chúng ta điều -Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng, nên gì? bảo vệ và giữ gìn.. 4’. Hoạt động 3: Củng cố Văn bản CCTCNCBB là câu Thảo luận nhóm trả lời: - Đó có phải là những cuộc chuyện về những cuộc chia tay ( chia tay búp bê, chia tay lớp học, chia tay không bình thường. chia tay anh em ).Theo em, đó có - Vì những người tham gia phải là những cuộc chia tay bình vào cuộc chia tay này đều không có lỗi. Đó là những thường không ? Vì sao ? cuộc chia tay không đáng có. Cá nhân suy nghĩ trả lời: Viết về những cuộc chia tay - Không thể đẩy trẻ em vào không đáng có. Văn bản này toát tình cảnh bất hạnh. lên một thông điệp về quyền trẻ em. Theo em đó là thông điệp nào ? - Người lớn và xã hội phải chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em. 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ ) *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa của văn bản. -Đọc phần đọc thêm *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Bố cục trong văn bản. 19 Lop7.net. *Nội dung: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng.Mọi người nên bảo vệ và giữ gìn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Đọc, trả lời các câu hỏi. +Hiểu thế nào là bố cục trong văn bản. +Yêu cầu về bố cục trong văn bản. IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………….. Ngày soạn:24/8/2009 Tuần:2 Tiết:7. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.. I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: -Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; Thế nào là một bố cục rành mạch hợp lí; Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục. 2/ Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn. 3/ Thái độ:-Có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. II- CHUẨN BỊ: 1/Chuẩn bị của GV: -Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung bài học.Soạn giáo án. -Đọc tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.Bảng phụ 2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn : Đọc,trả lời câu hỏi. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’) 20 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>