Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án Chính tả 2 tiết 26: Quà của bố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.11 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 7 Kết quả cần đạt  Cảm nhận được nỗi sầu chia li, ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn thơ trích Chinh phụ ngâm khúc; vẻ đẹp, bản lĩnh son sắt, thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua sự trân trọng và cảm thương của Hồ Xuân Hương ở bài thơ Bánh trôi nước. Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát.  Nắm được khái niệm quan hệ từ, các loại quan hệ từ.  Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm. Ngày soạn: 13.09.2011 Bài 7. Tiết 25-26-27-28 Tiết 25 Văn bản: BÁNH TRÔI NƯỚC I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT (Hồ Xuân Hương) Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm. - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước. - Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Nhận biết thể loại của văn bản. - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. II. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV :Nghiên cứu nội dung bài, soạn g/ án, tư liệu về tác giả, t.phẩm b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: * Câuhỏi: Qua VB Bài ca Côn Sơn em có nhận xét gì về cảnh Thiên nhiên ở Côn Sơn và tâm hồn t/g Nguyễn Trãi? * Đáp: Cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,trong thanh tĩnh, nên thơ, hấp dẫn.Nguyễn Trãi – một tàm hồn thanh cao, yêu đát nước quê hương tha thiết. * Giới thiệu bài: Bánh trôi nước là một bài thơ tứ tuyệt thể hiện rất đầy đủ những nét phong cách nghệ thuật riêng biệt và độc đáo của nữ sĩ Hồ Xuân Hương - bà chúa thơ Nôm. Để hiểu đươc điều đó, chúng ta vào tiết học hôm nay... 3.. Dạy nội dung bài mới: HĐGV HĐHS NDCĐ Dựa vào phần chú thích Hồ Xuân Hương (chưa rõ lai lịch), được mệnh I.Đọc và tìm hiểu chung. (t95), hãy nêu vài nét sơ danh là bà chúa thơ Nôm. 1. Tác giả, tác phẩm: lược về tác giả và tác là bài thơ nổi tiếng của HXH. - Tác giả: Hồ Xuân Hương (chưa rõ lai lịch), được phẩm? mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. - Tác phẩm: là bài thơ nổi tiếng của HXH. - HD đọc- đọc mẫu - Học sinh đọc. 2. Đọc: Nhận xét Tìm hiểu chú thích giải nghĩa từ SGK t95 Bài thơ được viết theo thể - Thể thơ TNTT ( viết = chữ Nôm) k/cấu: khai, thơ nào? Nêu đặc điểm của thừa, chuyển, hợp thể thơ đó? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Theo em bài thơ có mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào?. - 2 nghĩa: + Nói về bánh trôi nước. + Nói về hình ảnh người phụ nữ .... Em hiểu như thế nào về bánh trôi nước? (SGK t95). Với nghĩa thứ nhất, cái bánh Màu sắc: trắng. trôi nước được tác giả miêu - Hình dáng: tròn. tả như thế nào? - Khi luộc: nổi, chìm. - Khi nặn: rắn, nát. - Nhân: màu son. Em có nhận xét gì về hình Chiếc bánh thật xinh xắn, hấp dẫn, được miêu tả ảnh bánh trôi được miêu tả ở rất sát thực. đây? Vậy,HXH sáng tác bài thơ này có phải để mọi người biết về bánhtrôi nước không ? ẩn sau hình tượng ấy, nhà thơ muốn nói tới tới ai?. II. Phân tích. 1.Hình ảnh bánh trôi nước và vẻ đẹp của người phụ nữ - Màu sắc: trắng. - Hình dáng: tròn. - Khi luộc: nổi, chìm. - Khi nặn: rắn, nát. - Nhân: màu son. - Nghĩa đen: } Chiếc bánh thật xinh xắn, hấp dẫn, được miêu tả rất sát thực.. - Nói về người p/nữ VN. Hình ảnh người phụ nữ NT: Ẩn dụ, Nhân hóa (em), Tính từ miêu tả được miêu tả qua những chi (trắng – tròn) tiết nào?Ở đây t/g sử dụng b/pháp NT gì?. Thân em vừa trắng lại vừa tròn => NT: Ẩn dụ, Nhân hóa (em), Tính từ miêu tả (trắng – tròn) -. Từ thân em khiến ta liên - Hình ảnh người phụ nữ về người em, người chị, tưởng tới hình ảnh nào người mẹ, người vợ hay chính số phận của nàng trong ca dao? Xuân Hương. Lời thơ đó giúp ta liên - Xưa nay, người phụ nữ luôn được coi là phái tưởng tới một người phụ nữ đẹp, là tinh hoa của tạo hoá. Bởi vậy khi nhìn có hình thức như thế nào? chiếc bánh trắng trong, tròn trịa, hấp dẫn kia, người ta dễ liên tưởng tới vẻ đẹp đang độ xuân thì, với vẻ xinh xắn, duyên dáng mà kín đáo, khiêm nhường của người con gái nơi làng quê. Với ý nghĩa hàm ngôn đó , Đọc câu 2 người phụ nữ trong xã hội PK có được hưởng cuộc sống tốt đẹp không? …Chúng ta vào P-2. => Hình thức: xinh đẹp, duyên dáng, dịu dàng, trắng trong.. 2. Thân phận người phụ nữ trong XHPK. (12’) - Bảy nổi ba chìm với nước non. Em có nhận xét gì về cách - HXH đã vận dụng một cáh tài tình thành ngữ Ba => NT: Vận dụng thành dùng từ ngữ trong câu thơ chìm bảy nổi đảo thành Bảy nổi ba chìm. Thành ngữ. phép đảo ngữ trên? Tác dụng? ngữ không kết thúc ở chữ nổi mà lại kết thúc ở chữ chìm khiến người đọc liên tưởng một cuộc đời thật bấp bênh đầy nỗi truân chuyên, bất hạnh. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu thơ giúp em hình dung Cuộc đời chìm nổi, bấp bênh ra cuộc sống của người phụ nữ trong XH PK như thế nào? Như vậy hai chữ nước non ở đây có thể hiểu ntn? * Tích hợp môi trường: - Không chỉ là nước luộc bánh mà còn là hoàn cảnh xã hội, là môi trường cuộc sống đưa đẩy số phận của người phụ nữ lúc bấy giờ => XHPK đương thời Cho HS đọc hai câu thơ HS đọc hai câu thơ cuối. cuối. Em hiểu Tay kẻ nặn là ai ?2 - Nghĩa đen: người làm bánh. câu thơ cuối, t/g sử dụng - Nghĩa bóng: chồng, cha, lễ giáo PK... p/pháp NT gì? Nội dung câu thơ thứ 3 cho ta hiểu thêm điều gì về thân phận của người phụ nữ trong xã hội PK?. Em hiểu tấm lòng son ở đây có nghĩa là gì?. Nhận xét cách SD từ trong hai câu thơ cuối? . Như vậy, ở 2 câu thơ cuối, tác giả muốn khẳng định phẩm chất nào của người phụ nữ trong XHPK?. - Chiếc bánh ngon hay dở là phụ thuộc vào người làm bánh. Cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội PK cũng vậy. Họ không có quyền định đoạt cuộc đời mình mà hoàn toàn chịu sự định đoạt của người khác. Nhập gia tuỳ tục, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử. Sướng hay khổ, hạnh phúc hay bất hạnh là hoàn toàn phụ thuộc vào sự định đoạt của những người đàn ông trong gia đình, lệ thuộc vào lễ giáo PK.Thực tế trong cuộc sống họ đã bị tước đoạt hết tất cả mọi quyền lợi, không được làm chủ số phận của chính mình. Luật tam tòng, quan niệm trong nam khinh nữ và cả những thế lực đen tối trong XH luôn kìm nén, dồn đẩy họ tới cuộc sống đầy bế tắc, khổ đau. - Nhân bánh màu son chính là biểu tượng cho phẩm chất trong trắng, son sắt, thuỷ chung, chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh, sống có tình có nghĩa của người vợ, người mẹ, người chị trong gia đình. Đây cũng là một nét đẹp truyền thống đáng quí ở người phụ nữ Việt Nam. - ở câu 3, từ mặc dầu thể hiện một chút gì đó ngậm ngùi, nín nhịn. Nhưng sang đến câu cuối, từ mà vẫn như thể hiện sự gắng gượng vươn lên để khẳng định mình Phẩm chất trong trắng, son sắt, thuỷ chung trong mọi hoàn cảnh.. *Cuộc đời chìm nổi, bấp bênh đầy lận đận, vất vả, truân chuyên.. - Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. => NT: Từ trái nghĩa,đại từ phiếm chỉ( Kẻ). * Số phận người phụ nữ hoàn toàn lệ thuộc vào sự định đoạt của kẻ khác.. Lòng son: (1) -> Nhân bánh (2) Tấm lòng son sắt,t/chung. => NT: SD cặp quan hệ từ.. * Phẩm chất trong trắng, son sắt, thuỷ chung trong mọi hoàn cảnh.. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Bài thơ có những nét đặc - Lời thơ bình dị sử dụng hình ảnh ẩn dụ, cách nói - Lời thơ bình dị sử dụng sắc nào về mặt nghệ thuật? thành ngữ tạo nên tính đa nghĩa của bài thơ. hình ảnh ẩn dụ, cách nói Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Qua bài thơ, em nhận thấy - Kiêu hãnh tự hào khi ca ngợi phẩm chất của thái độ nào của HXH đối người phụ nữ; cảm thông và bất bình trước số với người phụ nữ trong XH phận của họ. PK? Viết về vẻ đẹp của người phụ nữ VN dưới chế độ PK, trước HXH đã từng có Nguyễn Dữ Với Truyền kì mạn lục, Đặng Trần Côn với chinh phụ ngâm khúc, Nguyễn Du với Truyện Kiều... Vậy, theo em nét độc đáo trong bài thơ Bánh trôi nước của HXH là gì?. Bài thơ đã làm ngời sáng một nhân cách cao đẹp, một bản lĩnh kiên cường, dám nhìn thẳng vào số phận và thách thức với hoàn cảnh sống. Đẹp mà đầy bất hạnh, dịu dàng mà đầy bản lĩnh. Đó là chân dung của người phụ nữ thời PK được HXH khắc hoạ trong bài thơ.. thành ngữ tạo nên tính đa nghĩa của bài thơ. 2. Nội dung: * (Ghi nhớ SGK t95). * Ý nghĩa: - Bài thơ nói lên vẻ đẹp, đức hạnh và cuộc đời đầy bất hạnh khổ đau của người P/n trong XHPK khi xưa; - Lên án,tố cáo chế độ nam quyền trong XHPK.. 4. Củng cố, luyện tập: * Củng cố: Bài hôm nay , chúng ta thấy được tài năng của một nữ thi sĩ mà tài năng đươc phong là “Bà chúa thơ nôm: -Hồ Xuân Hương . tiếng thơ của bà là tiếng nói ngợi ca và đấu tranh cho quyền lợi của ngời phụ nữ trong XHPK với lễ giáo hà khắc ,sự bát bình đằng về quyền của người phụ nữ trong XH xưa. Tiếng nói dũng cảm đó lại được thể hiện qua những áng thơ nôm độc đáo và kiệt xuất về phong cách NT độc đáo vô song của một nữ thi sĩ thời trung đại. * Luyện tập: * (Tích hợp môi trường) Người phụ nữ trong XH ngày nay có gì khác với người p/nữ trong XHPK khi xưa?.  Không bị phân biệt đối xử; nam nữ bình quyền,bình đẳng. Họ được đứng lên làm chủ cuộc đời…nhiểu người giữ những trọng trách, cương vị cao trong XH 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà  Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ.  Học thuộc lòng 2 bài thơ.  Làm bài tập phần luyện tập (SGK t96)  Chuẩn bị: Đọc thêm: Sau phút chia li. IV- RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………… Bài 7. Tiết 26 -. Hướng dẫn đọc thêm Văn bản: SAU PHÚT CHIA LI (Đoàn Thị Điểm dịch). I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích. - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản. - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc. - Phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ ngâm khúc. II . Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án, tư liệu tham khảo Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sgk III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu những nét đặc sắc về mặt nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Bài ca Côn Sơn. * Đáp án: Bằng cách sử dụng một loạt các thủ pháp nghệ thuật (điệp từ, so sánh miêu tả sóng đôi...), qua hình ảnh nhân vật ta giữa cảnh thiên nhiên Côn Sơn nên thơ, hấp dẫn, đoạn thơ cho thấy sự giao hoà trọn ven giữa con người và thiên nhiên; nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi. * Giới thiệu bài (1’): Chinh phụ ngâm khúc là tác phẩm chứa chan tinh thần nhân đạo phản ánh một thời kì loạn lạc đau thương, để lại bao xúc động trong lòng người đã hơn 250 năm nay. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu một đoạn thơ trích của tác phẩm nổi tiếng này.. 3. Dạy nội dung bài mới:. HĐGV HĐHS NDCĐ - HDHS đọc chú thích (SGK - HS đọc chú thích (SGK t91) I.Đọc và tìm hiểu chung. t91) Chinh phụ ngâm khúc có nghĩa - Chinh phụ ngâm khúc: khúc ngâm của 1. Tác giả, tác phẩm: là gì? Qua chú thích, em hiểu gì người vợ có chông ra trận. - Tác phẩm: về xuất sứ của tác phẩm? + Bản nguyên văn chữ Hán là của Đặng Trần Côn. - Có ý kiến cho rằng bản diễn nôm là của Phan Huy Ích. + Tương truyền bản diễn nôm là của Đoàn Thị Điểm. - Đoạn trích học là bản diễn + Là kiệt tác trong kịch sử nôm. Nhan đề đoạn trích do VHVN. người biên soạn đặt. - HD đọc- Đọc mẫu. 2 em đọc bài - Lưu ý chú thích giải nghĩa từ -> Nói về tâm trạng người vợ khó (SGK t92) Tóm tắt nội dung chính của ngay sau phút chia li, khi đoạn trích? chồng ra trận. -> Nói về tâm trạng người vợ Hãy chỉ ra thể thơ của đoạn ngay sau phút chia li, khi chồng ra trận. + Thể thơ: Song thất lục bát. trích? Đặc điểm của thể thơ này? - Lưu ý: Bản chữ Hán được sáng tác theo thể thơ khác. Đoạn trích có bố cục như thế - 4 câu đầu: Nỗi trống trải của lòng người 2. Bố cục đoạn trích: nào? trước sự chia li. - 3 phần - 4 câu tiếp theo: Nỗi sót xa trong cách trở núi sông. - 4 câu cuối: Nỗi sầu thương trước bao la cảnh vật. II. Phân tích. - HS đọc đoạn thơ1 1. Bốn câu thơ đầu. Lời trong đoạn thơ là lời của + Chàng thì đi cõi xa mưa gió ai? Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn Trong đoạn thơ thứ nhất, người chinh phụ nói đến sự việc nào? Câu thơ nào thể hiện rõ nhất điều đó? Người chinh phụ có cách xưng - Chàng – thiếp -> cách xưng hô vợ chồng hô như thế nào với chồng? thân thiết thời PK, thể hiện tình cảm vợ Cách xưng hô đó có ý nghĩa gì? chồng đang độ nồng nàn, hạnh phúc. . Trong hai câu thơ đầu tác giả -> NT: đối lập.(đi – về ; mưa còn SD thủ pháp nghệ thuật gió –gối chăn) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào? Phép đối lập đã góp phần diễn tả hiện thực nào đã xảy ra? Em hiểu gì về tình cảm của người vợ ở đây? ấn tượng đầu tiên về sự chia cách mà người chinh phụ cảm nhận được qua những hình ảnh nào? Em có nhận xét gì về không gian được miêu tả ở đây?. - Đối lập về hành động của con người: đi và về; đối lập về không gian: rộng (cõi xa) và hẹp (buồng cũ), lạnh lẽo (mưa gió) và ấm áp (chiếu chăn) Màu biếc của mây cứ tuôn mãi ra càng làm cho bầu trời cao hơn, mênh mông hơn; màu xanh của ngàn núi cứ trải dài càng làm cho chân trời thêm xa xăm cách trở. Một không gian thật xa lạ và vô tận.. + Đoái trông theo đã cách ngăn + Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.. Việc miêu tả không gian ấy đã gợi tả nỗi lòng của người chinh phụ lúc này ra sao?Đó là nỗi niểm ntn?. *Nỗi lòng trống trải cô đơn của người chinh phụ trước sự chia li.. HD đọc 4 câu tiếp theo. HS đọc 4 câu tiếp theo. Trong khúc ngâm thứ 2, tác giả diễn tả hành động nào của con người?. 2. Bốn câu tiếp theo + Chốn Hàm Dương chàng còn ngoảnh lại Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang -> NT: đối lập.. Phép tu từ nào được sử dụng đối lập. trong hai câu thơ trên? Diễn tả cảnh hai vợ chồng với 2 Làm nổi bật bi kịch chia li của đôi lứa. hai hành động đối lập nhau như thế, tác giả nhằm nhấn mạnh điều gì? Khoảng cách về không gian giữa họ được khắc hoạ Qua những chi tiết nào?. - Tình cảm vợ chồng thắm thiết không muốn rời xa ->làm nổi bật bi kịch chia li của đôi lứa. +Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương + Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.. Có những địa danh nào được nhắc lại nhiều lần trong khổ thơ này? Em hiểu gì về khoảng cách giữa hai địa danh đó? Xem chú thích SGK ở đây, bến và cây lại gợi sự liên - Không gian chia li xa xôi, cách trở tưởng đến không gian như thế nào? Ngoài NT đối, trong khổ thơ này tác giả còn sử dụng các thủ pháp nghệ thuật nữa? Qua các thủ pháp nghệ thuật đó, tác giả giúp ta hiểu nỗi lòng của người chinh phụ lúc này như thế nào? - HS đọc đoạn cuối. Đến khúc ngâm thứ 3, một không gian li biệt khác được mở ra như thế nào?. Lặp, đảo, điệp từ. -> NT: lặp, đảo, điệp từ.. Nỗi nhớ nhung chất chứa kéo dài, nỗi ngậm ngùi xót xa của người chinh phụ trong sự xa xôi cách trở.. * Nỗi nhớ nhung chất chứa kéo dài, nỗi ngậm ngùi xót xa của người chinh phụ trong sự xa xôi cách trở. 3. Bốn câu thơ cuối.. Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu +Ngàn dâu xanh biếc 1 màu... Lop7.net. +Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu +Ngàn dâu xanh biếc 1 màu... Cách sử dụng từ trong lời thơ ở Từ láy, điệp ngữ. đây có gì đặc biệt? Cách sử dụng từ đó có sức gợi tả một không gian như thế nào? - Một không gian rộng lớn trải dài đơn điệu -> NT: Từ láy, điệp ngữ. tràn ngập một sắc xanh. Theo em, không gian được miêu - Khổ thơ thứ hai ít nhất còn có địa danh gợi tả ở khổ thơ này có gì khác so ý niệm về sự xa cách, nhưng ở khổ thơ cuối với không gian được miêu tả ở cùng này thì sự xa cách đã hoàn toàn mất khổ thơ thứ hai? hút vào ngàn dâu, mất hút vào không gian vô tận chỉ toàn một sắc xanh. Sắc xanh của ngàn dâu được - Cấp độ tăng tiến: từ xanh xanh (xanh nhạt miêu tả ở cấp độ nào? đơn điệu) đến xanh ngắt (xanh đậm). Thông thường khi nói đến màu xanh sẽ gợi niềm vui, niềm hi vọng và hành phúc. Nhưng cái không gian xanh của ngàn dâu - Gợi lên khỏang cách chia ly, cách xa ngàn trong mắt người chinh phụ ở trùng đây lại gợi cảm giác gì? Nỗi lòng của người chinh phụ trước không gian bao la, thăm thẳm, mênh mông ấy được thể hiện rõ nhất ở câu thơ nào? Câu thơ cuối mang hình thức Câu hỏi tu từ(so sánh) của kiểu câu nào xét theo mục đích nói? Cách sử dụng kiểu câu ấy có tác - Nhấn mạnh nỗi sầu thương trước bao la dụng như thế nào? cảnh vật. Chữ sầu trở thành khối sầu, núi sầu mà dư vị của nó lan toả mãi không thôi. Đằng sau nỗi sầu li biệt ấy nỗi ẩn chứa nỗi lòng nào của ngừi chinh phụ? Hãy khái quát những nét nghệ thuật và nội dung đặc sắc của đoạn trích H?. 4. Củng cố,luyện tập: * Củng cố - Nắm được đặc điểm của thể thơ sông thất lục bát. - Hiểu được những nét đặc sắc về NT và nội dung của đoạn trích * Luyện tập: Đọc diễn cảm đoạn trích 5 . Hướng dẫn học bài ở nhà - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. - Học thuộc lòng đoạn trích. Lop7.net. + Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?... ->NT: Câu hỏi tu từ(so sánh) * Nỗi sầu đau, buồn thương cho hạnh phúc dang dở. *Nỗi oán hận chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ. III. Tổng kết 1. NT: Thể thơ STLB, phép đối lập tương phản … 2. ND: (Ghi nhớ SGK t93) * Ý nghĩa: - Nỗi khổ đau của người p/nữ trong chiến tranh - Tố cáo chiến tranhphi nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t93) - Chuẩn bị: Qua đèo Ngang IV- RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………… Bài 7. Tiết 27. Tiếng Việt: QUAN HỆ TỪ I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm quan hệ từ. - Nhận biết quan hệ từ. - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ. Lưu ý: học sinh đã học về quan hệ từ ở Tiểu học. - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm quan hệ từ. - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. II . Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. Bảng phụ b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới * Câu hỏi: Dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? * Đáp án: Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để: - Tạo sắ thái tôn trọng, thể hiện thái độ tôn kính. - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa. *Giới thiệu bài (1’): ở bậc Tiểu học, các em đã được tìm hiểu về quan hệ từ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu kĩ hơn về quan hệ từ và cách sử dụng từ loại này. 3. Dạy nội dung bài mới: HĐGV HĐHS NDCĐ - HS đọc VD1 I. Thế nào là quan hệ từ Dựa vào kiến thức đã học Của 1. Ví dụ.VD1 (SGK t81) ở Tiểu học, hãy xác định quan hệ từ trong các câu trên? Trong VD a, từ “của” - Của: Nối phần phụ với a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. (Khánh dùng để liên kết những từ từ trung tâm -> Quan hệ Hoài) nào với nhau? Ý nghĩa của sở hữu. từ của là gì? Quan hệ từ và, như trong - Là, như: nối giữa phần - của: Nối phần phụ với từ trung tâm -> Quan hệ sở VDb dùng để liên kết phụ với từ trung tâm -> hữu. những từ nào trong câu? quan hệ so sánh Chúng biểu thị ý nghĩa gì? VDc có mấy vế câu? Quan b, Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là hệ từ và có tác dụng gì Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. trong VD đó? (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) - là, như: nối giữa phần phụ với từ trung tâm -> quan hệ so sánh. c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực Từ bởi, nên góp phần thể Nối hai vế trong câu ghép nên tôi chóng lớn lắm. hiện quan hệ nào giữa các ->Quan hệ bình đẳng. - và: Nối hai vế trong câu ghép Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vế câu trong VDc?. ->Quan hệ bình đẳng.. Qua các VD trên, em thấy quan hệ từ là những từ được dùng để làm gì?. - bởi, nên -> quan hệ nhân quả. 2.Bài học: * Ghi nhớ: (SGK t97) II. Sử dụng quan hệ từ. 1.Ví dụ:VD1. HS đọc VD1 Trong các trường hợp sau, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ? Trường hợp nào không? Hãy giải thích vì sao lại có hiện tượng đó xảy ra? - Các trường hợp a, c, e, i >Dùng hay không dùng quan hệ từ không ảnh hưởng đến nội dung, ý Không bắt buộc phải nghĩa của câu. - Các trường hợp b, d, g, dùng. h -> Nếu không dùng sẽ làm cho câu văn bị đổi nghĩa hoặc không rõ Bắt buộc phải dùng. nghĩa. H làm, GV sửa lại. Các trường hợp không Bbuộc a, Khuôn mặt của cô gái + b, Lòng tin của nhân dân + c, Cái tủ bằng gỗ mà anh mới + Qua các VD trên, em thấy mua ta cần lưu ý những điều gì d, Nó đến trường bằng xe đạp + khi sử dụng quan hệ từ? e, Giỏi về Toán + g, Viết một bài văn về phong + cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà + i, Quyển sách đặt ở trên bàn + - cho HS đọc đoạn từ đầu HS đọc đoạn từ đầu đến VD2 - Nếu.... thì... đến cho kịp giờ ( VB: cho kịp giờ ( VB: Cổng - Vì .... nên.... Cổng trường mở ra) trường mở ra) - Tuy.... nhưng... Tìm quan hệ từ trong đoạn - Hễ .... thì.... văn trên? - Nếu.... thì... - Sở dĩ.... là vì..... - Vì .... nên.... a, Nếu cậu ấy đến thì bạn bảo tôi đi rồi. - Tuy.... nhưng... b, Vì trời mưa nên tôi không đi chơi. - Hễ .... thì.... c, Tuy nhà nghèo nhưng Hoa luôn cố gắng học tập. - Sở dĩ.... là vì..... d, Hễ bạn đi đâu thì tôi đi theo đấy. e, Sở dĩ An học giỏi là vì An rất chăm 2. Bài học: * Ghi nhớ: (SGK t98) Điền quan hệ từ vào chỗ II. Luyện tập: (15’) trống trong đoạn văn? Bài 1 VD: Của, là, với, như, và, mà, nhưng... - GV: Nêu yêu cầu bài tập. HS làm trên bảng theo Bài 2 - Cho 1 HS làm trên bảng hình thức trắc nghiệm. - Lần lượt điền như sau: Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> theo hình thức trắc nghiệm. - gv Nhận xét. - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn ngắn có chứa quan hệ từ. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng ?. C1: với; C2: và; C4: với; C7: bằng; C8: nếu...thì; C9: và. Bài3 - Câu đúng: b, d, g, i, k, l. - Câu sai: a, c, e, h. Bài 4 -VD: Năm học vừa qua, do có nhiều thành tích trong học tập nên em được nhà trường cho đi nghỉ mát ở Cửa Lò. Bãi biển Cửa Lò là nơi nghỉ mát rất lí tưởng. Em và các bạn được thoả thích vui đùa cùng sóng biển. Chúng em còn được thưởng thức rất nhiều món ăn đặc sản của biển. Chuyến đi nghỉ này thật là bổ ích với chúng em. Bài 5 - Hai câu có sắc thái biểu cảm khác nhau: + Nó gầy nhưng khoẻ -> tỏ ý khen. + Nó khoẻ nhưng gầy -> tỏ ý chê.. 4. Củng cố, luyện tập: * Củng cố:Bài hôm nay,chúng ta cần nắm được: - Thế nào là QHT; - QHT được dùng để làm gì khi tạo lập văn bản hợc tạo câu, liên kết ý. * Luyện tập: Tập đặt 5 câu văn có sử dụng QHT 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi về quan hệ từ. IV- RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………… Bài 7. Tiết 28. Tập làm văn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài. - Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm. - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Đặc điểm thể loại biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm. II. Chuẩn bị của GV và HS: a.Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, soạn giáo án. b.Chuẩn bị của HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK t99. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: * Câu hỏi: Đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? Nêu các bước làm một bài văn b.cảm? * Đáp án: Đề văn b/cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng b/cảm và định hướng tình cảm cho bài làm. - Làm bài văn b/cảm cần qua các bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý ,viết bài và sửa bài *Giới thiệu bài : Để luyện tập cách làm bài văn biểu cảm ,chúng ta vào bài hôm nay 3. Dạy nội dung bài mới: HĐGV HĐHS NDCĐ - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của I. Chuẩn bị: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học sinh. II. Thực hành Cho HS chép đề HS chép đề Đề bài: Loài hoa em yêu. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: Xác định thể loại và yêu cầu của đề - Thể loại: Văn biểu cảm. * Tìm hiểu đề: bài? - Đối tượng biểu cảm: một loài cây. - Thể loại: Văn biểu cảm. - Tình cảm cần thể hiện: Yêu thích. - Đối tượng biểu cảm: một loài cây. - Tình cảm cần thể hiện: Yêu thích. * Tìm ý: Em yêu cây gì? Vì sao em yêu H Có thể chọn: Có thể chọn: thích cây đó hơn các loại cây khác? - Em yêu cây bàng vì cây bàng gắn với những kỉ niệm về bạn bè... - Em yêu cây đa vì cây đa gắn với kỉ niệm về quê hương... - Em yêu cây ngọc lan vì nó gắn với kỉ niệm về bà nội và gia đình... 2. Lập dàn ý: Phần mở bài cần nêu được những Giới thiệu vị trí, hình dáng, hoa lá... a, Mở bài: nội dung gì? của cây ngọc lan. - Giới thiệu vị trí, hình dáng, hoa - Lí do yêu thích cây ngọc lan (Gắn lá... của cây ngọc lan. bó với kỉ niệm về bà và gia đình, bè - Lí do yêu thích cây ngọc lan (Gắn bó với kỉ niệm về bà và gia đình, bè bạn...) bạn...) b, Thân bài: Phần thân bài phải nêu được những H trình bày ý chính nào? Cây Ngọc lan có từ khi nào? Cây ngọc lan gắn bó với cả gia đình như thế nào?. Có những kỉ niệm nào với bạn bè gắn bó với cây ngọc lan?. Có những kỉ niệm nào thuở nhỏ, khi cắp sách đến trường gắn với ngọc lan? Có kỉ niệm buồn nào không?. Phần kết bài cần nêu được nội dung Khẳng định tình cảm mãi mãi gắn gì? bó với cây ngọc lan. Lop7.net. - Cây ngọc lan do bà nội trồng từ khi gia đình mới chuyển về đây. - Đã 2 lần nhà được xây lại, cây ngọc lan vẫn lên xanh tốt, vươn cành, toả bóng mát, trổhoa, dâng hương... Bà thường hái hoa ngọc lan để thắp hương mỗi khi đến ngày lễ tết... - Bạn bè đến chơi, cả bọn kéo nhau ra gốc cây ngọc lan để chơi những trò: + Bán hàng. + Chế biến món ăn. + Dùng lá lan uốn hình những con vật... + Hái hoa lan ép vào vở cho thơm... - Cửa sổ phòng học quay ra phía cây ngọc lan. Bóng lan, hương lan làm dịu cơn nóng bức, oi ả, ngột ngạt của mùa ôn thi... - Con đường trước nhà được mở rộng, cây lan bị đốn mất nửa số cành chĩa ra đường để tránh che lấp tầm nhìn... -> thương cây lan ứa nhựa, chảy máu. c, Kết bài: - Khẳng định tình cảm mãi mãi gắn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV hướng dẫn HS viết phần MB và KB tại lớp. HS viết phần MB và KB tại lớp.. bó với cây ngọc lan. 3. Viết thành văn: VD: MB: Trước cửa nhà em có một cây ngọc lan, mùa nào cũng ra hoa thơm ngào ngạt. Cây ngọc lan cành lá xum xuê toả bóng mát cả khoảng sân nhà em. Cây ngọc lan lâu nay đã là người bạn thân thiết, gắn bó với gia đình và tuổi thơ của em. KB: Sáng nay, lúc quét sân, em thấy những bông ngọc lan lấp ló trên cành. Em hít một hơi dài, cảm nhận hương hoa thấm sâu trong lồng ngực.. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét. - GV hướng dẫn HS sửa lỗi các 4. Kiểm tra, sửa lỗi. phần đã viết. 4. Củng cố,luyện tập: * Củng cố: Qua bài thực hành hôm nay, chúng ta một lần nữa được quy trình các bươc khi viết bài văn biểu cảm.Y/C các em vận dụng nghiêm túc các bước khi làm bài * Luyện tập: ? Nêu quy trình các bước khi viết bài văn biểu cảm 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm chắc các bước làm văn biểu cảm. - Viết tiếp phần thân bài để có một bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài: Viết bài Tập làm văn số 2.( làm ở lớp) IV- RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×