Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Đại số khối 8 - Trường THCS Liêng Srônh - Tiết 45 đến tiết 67

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Liêng Srônh 8. GA: Đại số. Tuần 22 Tiết 45. Ngày soạn :09/01/10 Ngày dạy : 11/01/10. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích ( dạng hai hay ba nhân tử bậc nhất. - Ôn tập phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành giải bài tập. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị : * Thầy: Bảng nhóm, phấn màu, thước thẳng,phiếu học tập. * Trò: Giấy nháp, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới) 3. Bài mới: HĐ của thầy * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ. HĐ của trò. Ghi bảng. Thực hiện phân tích đa thức P(x) = (x2 – 1 ) + ( x + 1) ( x – 1 ) thành nhân tử. P(x) = (x -1)(x +1).2 * HOẠT ĐỘNG 2 : Phương trình tích và cách giải Ví dụ : Giải phương trình - HS ghi ví dụ ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 - Một tích bằng 0 khi nào ? - HS trả lời - Cụ thể ví dụ trên ta phải có 2 x – 3 = 0 hoặc điều gì ? + 1= 0 x=? - Phương trình trên gọi là - HS trả lời phương trình tích , vậy phương trình tích có dạng như thế nào ? - Qua ví dụ trên cho biết ta giải - Trả lời phương trình tích như thế nào ? - Phương trình tích có dạng tổng quát như thế nào ?. - A (x) . B (x) = 0. - Cho HS ghi dạng tổng quát * HOẠT ĐỘNG 3 : Áp dụng. - Ghi bài. GV: Lê Thị Thảo 2010. x. 1 . Phương trình tích và cách giải Ví dụ 1 : Giải phương trình ( 2x – 3 ) ( x + 1 ) = 0 3  2x – 3 = 0  2x = 3  x = 2 hoặc x + 1 = 0  x = -1 Vậy phương trình có hai nghiệm : 3 x = và x = -1 2  3 S = 1;  2 * Phương trình tích có dạng : A (x) . B (x) = 0 A (x) = 0 hoặc B (x) = 0 . Năm học 2009 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. - GV đưa ra ví dụ 2 - Hãy chuyển tất cả các hạng tử vế rồi phân tích đa thức về dạng nhân tử - Qua ví dụ 2 hãy rút ra các bước để giải phương trình trên - Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 . Các nhóm nhận xét bài làm của nhau - GV đưa ra ví dụ 3 Để giải phương trình trên bước đầu tiên ta phải làm gì ? - Trong trường hợp VT có nhiều hơn hai nhân tử ta cũng giải tương tự. - HS ghi ví dụ - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Vậy ta có điều gì ?. - HS trả lời. - Thực hiện. ?4. * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - Nêu cách giải phương trình tích. - HS trả lời - HS hoạt động nhóm - Phân tích VT thành nhân tử - HS theo dõi. - HS làm vào phiếu học tập. - HS lên bảng giải. - Làm bài tập 21 SGK. Ví dụ 2 : Giải phương trình ( x + 1) ( x + 9 ) = ( 3 – x ) ( 3 + x  (x + 1) (x + 9) – (3 – x) (3 + x) =0 =  x2 + 9x + x + 9 – 9 + x2 0 2x2 + 10 x =0  2x ( x + 5 ) =  0  2x = 0 hoặc x + 5 = 0  x = 0 hoặc x = - 5 Vậy : S = 5;0 * Nhận xét : SGK Ví dụ 3 : Giải phương trình 3x3 = x2 + 3x – 1 3x3 - x2 + 3x – 1 =  0 3x(x2 – 1) – (x2 – 1) =  0 (x – 1) (x + 1) ( 3x – 1) =  0. x–1=0 x=1 hoặc : x + 1 = 0  x = -1 1 hoặc : 3x – 1 = 0  x = 3  1 Vậy : S = 1; ;1  3 Bài 21 – SGK 2 5 a, x = hoặc x = 3 4 6,9 2 3 ;x=  20 b, x = 2,3 0,1. * HOẠT ĐỘNG 5 : DẶN DÒ - Xem kĩ lại các ví dụ vừa giải - Làm bài tập 22 – 23 SGK - Chuẩn bị bài tập phần “Luyện tập” IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 22 Tiết 46. Ngày soạn : 09/01/10 Ngày dạy : 11/01/10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phương trình tích. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng phương trình tích để giải. Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy:Bảng nhóm, phấn màu, phiếu học tập. * Trò: Làm bài tập, viết ghi bảng nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Lớp 8A1 8A2 8A3 Tên HS vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới) 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 22a, b SGK Tr 17 * HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 23 Tr 17 – SGK Giải phương trình : - HS ghi bài tập a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 ). Ghi bảng. a, x (2x – 9 ) = 3x ( x – 5 )  x (2x – 9 ) - 3x ( x – 5 ) = 0  x ( 2x – 9 – 3x + 15 ) = 0  x(6–x)=0  x = 0 hoặc 6 – x = 0  x = 0 hoặc x = 6 S = 0;6. 3 1 x – 1 = x ( 3x – 7 ) 7 7 - Để giải 2 phương trình trên - Đưa phương trình đã bước đầu tiên ta làm như thế cho về dạng phương trình tích nào ? 3 1 - Chuyển tất cả các hạng d, x – 1 = x ( 3x – 7 ) 7 7 tử về một vế - Ta biến đổi như thế nào ?. d,. - Sau khi đưa phương trình về dạng phương trình tích ta giải tiếp như thế nào ? - GV gọi 1 HS lên giải câu d, GV giải mẫu câu a. - HS trả lời - 1 HS lên làm câu d. * HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài tập 24Tr 17 – SGK - GV cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động theo giải câu a, d nhóm GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net.  3x – 7 = x ( 3x – 7)  (3x – 7 ) – x ( 3x – 7 ) = 0 =0  ( 3x – 7) ( 1 – x )  3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 7  x = hoặc x = 1 3  7 S   1;  3 a, ( x2 – 2x + 1 ) – 4 = 0 =0  ( x – 1)2 – 22  ( x – 1 + 2) ( x – 1 – 2 ) = 0 Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. - GV theo dõi hoạt động của từng nhóm - Gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. * HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Nêu định nghĩa và cách giải phương trình tích ? - Làm bài tập 25a SGK.  ( x + 1) ( x – 3 ) = 0  x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 - Đại diện mỗi nhóm  x = - 1 hoặc x = 3 trình bày lại cách giải S = 1;3 của mình d, x2 – 5x + 6 = 0 - HS nhận xét và sửa bài  x2 – 3x – 2 x + 6 = 0 vào vở  ( x2 – 3x) – ( 2 x – 6) = 0  x (x – 3) – 2 (x – 3) = 0 =0  (x – 3 ) (x – 2 )  x – 3 = 0 hoặc x – 2 = 0  x = 3 hoặc x = 2 S = 2;3 - HS trả lời - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu học tập cá nhân. - Theo dõi hướng dẫn cho HS yếu làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét - Nhận xét chung - Tiếp thu * HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò - Xem lại cách giải của các bài tập trên - Giải bài tập 23b, c, 24b, c SGK - Xem trước bài “ Phương trình chứa ẩn ở mẫu”. Bài 25 - SGK a, 2x2 + 6x = x2 + 3x  2x2 + 6x – x2 – 3x = 0 x2 + 3x = 0  x ( x + 3) = 0   x = 0 hoặc x + 3 = 0  x = 0 hoặc x = -3. * KIỂM TRA 15 PHÚT * ĐỀ BÀI: Giải phương trình a) (4x – 10 )(24 + 5x) = 0 b) x2 -1 = 0 * Đáp án: a) (4x – 10 )(24 + 5x) = 0 b) x2 -1 = 0  4x -10 = 0 hoặc 24 + 5x = 0  x - 1= 0 hoặc x+1=0  x =2,5 hoặc x = - 4,8  x = 1 hoặc x = -1 Trả lời tập nghiệm đúng câu a (3 đ) ,câu b (3 đ) ,câu c (4 đ) Lớp. Sĩ số <2. SL. Điểm dưới TB 2 - <5 % SL. c) 2x(x-3) +5(x-3) = 0 c) 2x(x-3) +5(x-3) = 0  x - 3= 0 hoặc 2x + 5= 0  x = 3 hoặc x = -2,5 Điểm trên TB. %. 5-<8 SL. 8 - 10 %. SL. %. 8A1 8A2 8A3 IV. Rút kinh nghiệm. GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 23 Tiết 47. Ngày soạn : 17/01/10 Ngày dạy : 18/01/10. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU I.. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình. Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, cách giải phương trình dạng đã học. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu. * Trò: Học bài, làm bài tập. Xem trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 24c – SGK 4x2 + 4x + 1 = x2  (2x+1)2 - x2 = 0  (2x + 1 + x)(2x + 1 - x) = 0  (3x+1)(x+1) = 0  hoặc 3x + 1= 0 hoặc x +1 = 0 1) 3x + 1= 0  3x = - 1  x =. Ghi bảng. 1 3. 2) x +1 = 0  x = -1 * HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ mở đầu Giải phương trình: 1 1 x+ =1+ (1) x 1 x 1  x+. 1. Ví dụ mở đầu. (SGK) 1 1 =1 x 1 x 1 - Giá trị x = 1 có phải là  x = 1 (2) Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến: điều kiện xác định nghiệm của phương trình hay của phương trình không ? Vì sao ? - Phương trình (1) và (2) có - HS trả lời tương đương hay không ? - GV chốt lại: Vì thế khi giải - Tiếp thu phương trình chứa ẩn ở mẫu phải chú ý tới: điều kiện xác định của phương trình * HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm điều kiện xác định của một phương trình - Phương trình chứa ẩn ở mẫu - Tất cả các mẫu trong 2. Tìm điều kiện xác định của một sẽ xác định khi nào ? phân thức đều khác 0 phương trình Điều kiện xác định : Đkxđ - GV đưa ra ví dụ : - Ghi bài Ví dụ 1 : Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình : 3x  1 1 a, x4 - 2 HS lên bảng làm còn GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Liêng Srônh. 3x  1 1 x4 5 1 1 b, x 2 x 1. a,. GA: Đại số 8. lại làm vào vở. - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu kém - Nhận xét, sửa sai cho HS - Tiếp thu - Cho HS thực hiện ?2 - Làm ?2. - Nhận xét. -. x x4  x 1 x 1 x  1  0 x  1   x 1  0  x  1 Đkxđ: x  1; x  1 3 2x 1  x b. x2 x2 x-2  0  x  2 Đkxđ: x  2. a.. - Yêu cầu hai HS lên bảng trình - Hai HS lên bảng làm bầy - Theo dõi, hướng dẫn HS làm - Nhận xét chung. x – 4 0 x 4 Đkxđ : x  4 5 1 1 b, x 2 x 1  x 2 0  x2    x 1 0  x  1 Đkxđ : x  -1; x  2 ?2. - Tiếp thu. 4. Củng cố: * HĐ4: Muốn tìm điều kiện xác định của phương trình ta làm như thế nào ? Tìm điều kiện xác định của phương trình: x2 2x  3  x 2( x  2). 5. Dặn dò: * HĐ5: - Học bài và tìm điều kiện xác định của các phương trình trong bài tập 27;28;29 - Tìm hiểu phần 3;4 bài phương trình chứa ẩn ở mẫu IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 23 Tiết 48. Ngày soạn: 17/01/10 Ngày dạy: 18/01/10. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp theo) I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình. Cách giải các phương trình có kèm điều kiện xác định, cụ thể là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, cách giải phương trình dạng đã học. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ, bảng nhóm. * Trò: Ôn tập về phương trình III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1: - Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau: a.. 5x 6 1   2x  2 x 1. b.. x3 x2  2 x 1 x. 3. Bài mới: HĐ của thầy * HĐ2: - Để cho phân thức được xác định thì bước đầu tiên ta phải làm gì ? - Đkxđ của phương trình đa cho? - Tương tự như phương trình không chứa ẩn ở mẫu bước tiếp theo ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS đứng dậy quy đồng và khử mẫu - Giải phương trình vừa tìm được suy ra x = ? có thỏa mãn Đkxđ không? Kết luận nghiệm của phương trình. HĐ của trò - Tìm Đkxđ - Đkxđ : x  0 và x  2 - Quy đồng và khử mẫu - HS thực hiện - HS trả lời. - Qua ví dụ này hãy rút ra cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.. - HS phát biểu. - Giới thiệu 4 bước giải (Bảng phụ) * HĐ3: - Làm ví dụ 3 (bảng phụ) - Cho HS lên bảng làm. - Đọc các bước giải trong SGK. GV: Lê Thị Thảo. - Tìm hiểu ví dụ 3 - 1 HS lên bảng giải. Lop8.net. Ghi bảng 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Ví dụ 2 : Giải phương trình x 2 2x 3 (1)  x 2( x  2) Đkcđ : x  0 và x  2 2( x  2)( x 2) (2 x 3) x (1)   2 x ( x 2) 2 x ( x 2)  2 (x + 2 ) ( x – 2) = x ( 2x + 3) 2 (x2 – 4 ) = 2x2 + 3x   2x2 – 8 – 2x2 – 3x = 0 -3x = 8  8 x=  3 8 x= thỏa mãn điều kiện xác định 3 Vậy tập nghiệm của phương trình : 8 S =  3 * Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Tr 21 - SGK 4. Áp dụng: Ví dụ 3 : Giải phương trình x x 2x  2( x  3) 2 x 2 ( x 1)( x 3) Đkxđ : x  -1 và x  3 Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. - Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS trả lời. - GV cho HS thực hiện ?3 theo nhóm. - HS hoạt động nhóm. - Cho các nhóm nhận xét bài của nhau. - Nhận xét. - Sửa sai cho các nhóm. - Tiếp thu. * HĐ4: Củng cố: - Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Giải phương trình: 2x 1 1 1  x 1 x 1. - Nêu các bước giải - Ghi đề - Một HS lên bảng làm. - Cho HS nhận xét. - Nhận xét. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Tiếp thu. x ( x  1) x ( x 3) 4x  2( x  1)( x 3) 2( x 1)( x 3)  x(x + 1) + x ( x + 3) = 4x  x2 + x + x2 + 3x – 4x = 0  2x 2 – 6x = 0  2x(x – 3) = 0  2x = 0 hoặc x – 3 = 0  x = 0 hoặc x = 3 x = 0 thỏa mãn Đkxđ x = 3 không thỏa mãn Đkxđ S = 0. . 2x 1 1 1  x 1 x 1 Đkxđ: x  1 2x 1 1 1  x 1 x 1 2x 1 x 1 1     x 1 x 1 x 1  2x-1+x-1=1  3x=3  x=1 không thỏa mãn Đkxđ. Vậy phương trình vô nghiệm * HĐ5: Dặn dò: - Học các bước giải - Ghi nhận - làm bài tập 27;28;29 SGK - Ghi nhận trang 22;23 - Tìm hiểu bài tập phần luyện - Ghi nhận tập IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 24 Tiết 49. Ngày soạn :24/01/10 Ngày dạy : 25/01/10. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS vận dụng kiến thức trên để giải một số bài tập. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tìm Đkxđ, quy đồng mẫu thức và giải phương trình, cách trình bày 1 bài giải phương trình. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng * Trò: Học và làm bài tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lòng vào bài) 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. * HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài 29 - GV dùng bảng phụ treo bài làm của 2 bạn Sơn và Hà cho - HS theo dõi và trả lời cả lớp nhận xét * HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài 30 a; 32a - Bước đầu tiên ta làm gì ? - Tìm Đkxđ Đkxđ ? x 2 - Bước tiếp theo phải làm gì ? - Quy đồng và khử mẫu - Ta nên làm gì để xuất hiện - Đổi dấu MTC đơn giản hơn - Bước tiếp theo phải làm gì ? - giải phương trình vừa nhận được - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Một HS lên bảng làm - Theo dõi, hướng dẫn HS yếu - Nhận xét làm. - Quan sát và cho biết phương - Hs suy nghĩ trả lời trình đã cho có gì đặc biệt ? - Đkxđ ? x 0. GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Ghi bảng. Cả hai bạn giải đều sai vì đã khử mẫu không chú ý đến Đkxđ của phương trình : x  5 Phương trình vô nghiệm Bài 30 a: Đkxđ : x  2. 1 3 x 2. x 3 (1) 2 x. 1 3 x 3 x 2 x 2 1  3( x 2) 3 x   x 2 x 2 Suy ra: 1 + 3x – 6 = 3 – x = 3 + 6 –1  3x + x =8  4x =2  x x = 2 không thỏa mãn Đkxđ Vậy phương trình vô nghiệm 1 1 Bài 32 a: + 2 =   2 (x2 + 1) x x (2). (1) . Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. - Ta có nên quy đồng ngay hay - HS trả lời: Đặt nhân tử không ? chung - Ta giải phương trình trên như - Trả lời thế nào ? - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Một HS lên bảng làm. - Nghiệm của phương trình là ? - HS trả lời. - Đkxđ : x  0 1 (2)    2 (1 – x2 – 1) = 0 x 1 2    2 x = 0 x  1  2x 1 0 Hoặc   2 = 0  x x 1 x= 2 Hoặc x2 = 0  x = 0 x = 0 không thỏa mãn Đkxđ Vậy phương trình có nghiệm : x = 1 2. 4. Củng cố: * HĐ4: - Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 5. Dặn dò: * HĐ5: - Học bài và làm bài tập 30; 31; 32 SGK (còn lại) - Đọc trước bài: Giải bài toán bằng cách lập phương trình IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 24 Tiết 50. Ngày soạn: 24/01/10 Ngày dạy: 25/01/10. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình. - HS biết cách lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn để đơn giản trong việc lập phương trình. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình trong đó lưu ý nhất bước lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, phấn màu. * Trò: Học bài, giấy nháp. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của thầy Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Giải phương trình : 4x + 2(36 – x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 4x – 2x = 100 – 72 2x = 28 x = 14 * HOẠT ĐỘNG 2 : Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn - Trong thực tế nhiều đại lượng - Theo dõi, tiếp thu 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biến đổi phụ thuộc vào nhau. biểu thức chứa ẩn: Nếu kí hiệu một trong các đại * Ví dụ 1: (SGK trang 24) lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của - Vận tốc phụ thuộc vào quãng biến x. - Đại lượng vận tốc phụ thuộc ?1 đường và thời gian vào những đại lượng nào ? - Tìm hiểu ví dụ 1 trong SGK a) Quãng đường Tiến chạy trong - Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 trong trang 24 x phút với vận tốc trungbình 180 SGK m/ph là: 180.x (m) - Tiếp thu - Hướng dẫn lại ví dụ - Đọc ?1 b) Vận tốc trung bình của Tiến khi Tiến chạy trong x phút, được - Yêu cầu HS làm ?1 - Trả lời x - Muốn tính quãng đường ta quãng đường 4500 m là: - Trả lời làm như thế nào ? 4,5 - Muốn tính vận tốc ta phải làm (km/h) như thế nào ? - Một HS lên bảng làm còn lại ?2 - Yêu cầu một HS lên bảng làm ra nháp a) trình bầy - Nhận xét 5 x  500  x b) - Cho HS nhận xét - Tiếp thu x5  x.10  5 - Nhận xét chung GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. - Yêu cầu làm tiếp ?2 - Trả lời: Có 3 chữ số - Số 5x có mấy chữ số ? - Trả lời: Chữ số hàng trăm - 5 là chữ số hàng gì ? - Tiếp thu - Hướng dẫn HS viết dưới dạng tổng ? * HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập PT - Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 - Đọc đề bài trong SGK trang 24 - Nếu gọi x là số gà thì x phải - Trả lời có điều kiện gì ? - Nếu gọi x là số gà thì lúc - Trả lời: 2x này số chân gà là bao nhiêu ? - Số chó lúc này là bao nhiêu - Trả lời: 36 - x - Trả lời: 4(36 – x) ? - Biết số chó là 36 – x thì số - Trả lời: 100 chân chó là bao nhiêu ? - Tổng số chân gà và chân chó 2x + 4(36 – x) = 100 là bao nhiêu ? Vậy 2x + 4(36 – x) bằng bao nhiêu ? - Giải phương trình - Cho HS giải phương trình - Trả lời - Ta đã giải ví dụ trên qua những bước cơ bản nào ? - Nêu các bước giải - Vậy để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải làm theo những bước cơ bản - Đọc các bước giải nào ? - Đọc đề bài ?3 - Cho HS đọc các bước giải - Trả lời - Yêu cầu HS làm ?3 - Gọi x là số chó thì x phải - Trả lời thỏa mãn điều kiện gì ? - Nếu x là số chó thì lúc đó số - Trả lời gà là bao nhiêu ? - Số chân chó, số chân gà - Một HS lên bảng làm bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu một HS lên bảng trình bầy - Theo dõi, hướng dẫn cho HS - Nhận xét dưới lớp làm bài - Tiếp thu - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - Nêu các bước giải bài toán - Nêu lại các bước giải bằng cách lập phương trình HOẠT ĐỘNG 5: Dặn dò - Học các bước giải - Ghi nhận - Làm bài tập 34; 35; 36 SGK - Ghi nhận trang 25-26 IV. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. * Ví dụ 2: (SGK trang 24). ?3 Giải: Gọi x là số chó (x là số nguyên dương và nhỏ hơn 36) Khi đó số chân chó là 4x. Vì cả gà và chó là 36 con nên số gà là 36 – x và số chân gà là 2(36 – x). Tổng số chân là 100 nên ta có phương trình: 4x + 2(36 – x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 2x = 28 x = 14 (thỏa mãn điều kiện) Vậy số chó là 14 (con). Từ đó suy ra số gà là 36 – 14 = 22 (con). Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 25 Tiết 51. Ngày soạn: 30/01/10 Ngày dạy : 01/02/10. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TT) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm chắc, hiểu sâu các bước giải bài toán bằng cách lập phươngtrình. HS biết cách lập bảng biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn để đơn giản trong việc lập phương trình. * Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình trong đó lưu ý nhất bước lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước kẻ, phấn màu. * Trò: Học bài, giấy nháp. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của thầy Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học - Làm bài tập 35 Tr 25 SGK * HOẠT ĐỘNG 2 : Ví dụ - GV gọi 2 HS đọc ví dụ ở - HS đọc ví dụ trong SGK 1. Ví dụ : SGK - Xe máy và ô tô Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi - Những đối tượng nào tham hành cho đến lúc gặp ô tô là x - vận tốc, quãng đường và thời gia vào bài toán ? 2 (h) ( x > ) gian - Đại lượng có liên quan 5 - Nếu chọn 1 đại lượng 2 Ô tô đi trong thời gian là : x chưa biết làm ẩn , ví dụ : gọi Vận Thời Quãng 5 thời gian từ lúc xe máy khởi tốc gian đường (h) hành đến lúc gặp ô tô là x Xe Quãng đường mà xe máy đi 35 x 35 x thì ta có thể biểu diễn các máy được là : đại lượng khác qua x như 2 2 35 x ( km ) 45(x - ) Ô tô 45 x thế nào ? 5 5 Quãng đường mà ô tô đi được 24 2 là: - GV hướng dẫn HS lập bảng 24 phút = = (h) 2 60 5 45(x - ) ( km ) 5 - Ô tô đi trong thời gian bao x - 2 Theo bài ra ta có phương trình : 5 lâu ? 2 - Quãng đường mà mỗi xe đi 2 35 x + 45(x - ) = 90 Ô tô : 45(x - ) được ? 5 5 35 x + 45 x – 18 = 90  Xe máy : 35 x - Theo bài ra ta có phương 80 x = 108  2 Pt : 35 x + 45(x - ) = 90 trình như thế nào ? 108 27 5  x=  Vậy trả lời như thế nào ? 90 20 - HS trả lời ( thỏa mãn điều kiện của ẩn ) GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. vậy thời gian để hai xe gặp nhau là 27 ( giờ ) tức là 1 giờ 21 phút 20 kể từ lúc xe máy khởi hành. * HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng : - Với VD trên hãy giải cách - Trả lời khác - Gọi s là quãng đường - HS lên bảng điền vào bảng phụ từ HN đến điểm hai xe gặp nhau. Hãy điền vào bảng sau - Lập phương trình với ẩn s - Lập phương trình. 2. Áp dụng : Gọi s ( km ) là quãng đường từ HN đến điểm hai xe gặp nhau Vận Thời Quãng tốc gian đường s Xe 35 s - Giải phương trình và cho - Giải phương trình máy 35 kết quả 90  s - Có nhận xét gì vế hai cách - HS trả lời Ô tô 45 90 – s 35 chọn ẩn Phương trình: - Gv lưu ý cho HS cách chọn - Cách chọn ẩn này dẫn đến s 90  s 2 ẩn phương trình nhận được phức = 35 35 5 - Gv cho HS về nhà đọc phần tạp hơn cuối cùng còn phải đọc thêm thêm 1 phép tính nữa mới ra kết 189 giải được s = ( km ) quả 4 Vậy thời gian cần tìm là 189 27 : 35 = tức 1 giờ 21 phút 4 20 * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - Nhắc lại các bước giải bài - HS trả lời toán bằng cách lập phương trình - HS hoạt động theo nhóm - Làm bài tập 37 SGK Bài 37 SGK : ( Cho HS hoạt động theo Gọi x ( km ) là độ dài quãng đường AB ( x > 0 ) nhóm ) Xe máy đi hết : 3,5 giờ Ô tô đi hết : 3,5 –1 = 2,5 giờ x 2x  Vận tốc xe máy : 3,5 7 x 2x  Vận tốc ô tô : 2,5 5 Vì xe máy và ô tô cùng đi trên 1 quãng đường nên ta có phương trình 2x 2x  20 5 7  x = 175 * HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò - Xem kỹ ví dụ vừa giải - BTVN : 38, 40, 41, 42 SGK - Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 25 30/01/10 Tiết 52 01/02/10. Ngày soạn: Ngày dạy:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Vận dụng để làm bài tập * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình buớc quan trọng nhất * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ, bảng nhóm, thước kẻ * Trò : Thước thẳng, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới) 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học - Làm bài tập 38 Tr 30 SGK * HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập - Cho HS đọc đề bài 40 SGK - Đọc đề bài Bài tập 40 SGK trang 31: (bảng phụ) Giải: - Có mấy đại lượng tham gia - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho Gọi x ( tuổi ) là tuổi của Phương vào bài toán ẩn năm nay ( x  A , x > 0 ) - Bài toán đã cho biết những - Trả lời Tuổi của mẹ năm nay là : 3x gì ? Sau 13 năm nữa tuổi của Phương - Bài toán yêu cầu phải làm - Trả lời là : x + 13 ( tuổi) Sau 13 năm nữa tuổi của mẹ là : gì? 3x + 13 ( tuổi ) - Buớc thứ nhất ta phải làm - Gọi x là tuổi của Phương năm Theo bài ra ta có phương trình : gì? nay 3x + 13 = 2(x + 13) - Chọn ẩn như thế nào ? x nguyên dương 3x – 2x = 26 – 13  Điều kiện của ẩn x = 13  Năm Sau 13 - Tuổi mẹ năm nay bao ( thỏa mãn điều kiện của ẩn ) nay năm nhiêu? Mẹ 3x 3x + 13 Vậy năm nay Phương 13 tuổi - Sau 13 năm nữa tuổi mẹ và Phương x x + 13 tuổi Phương ntn ? Phương trình : - Vậy ta có phương trình gì ? 3x + 13 = 2(x + 13) - Giải phương trình, tìm x x = 13 GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. - Kết luận - Yêu cầu một HS lên bảng trình bầy. - Một HS lên bảng làm. - Cho HS làm tiếp bài tập - Làm bài 41 41 SGK trang 31 - GV gọi HS đọc đề bài - Đọc đề bài - GV hướng dẫn rồi cho HS thảo luận nhóm - Có mấy đại lượng tham - Trả lời gia vào bài toán - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán yêu cầu phải làm gì ? - Gọi x là số cần tìm thì sau khi viết thêm 1 số 2 vào bên trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đó sẽ trở thành số như thế nào ? - Theo dõi các nhóm làm bài - Yêu cầu các nhóm lên trình bầy lời giải. Bài tập 41 SGK trang 31: Gọi x là số tự nhiên cần tìm ( x A , x > 9 ) sau khi viết thêm 2 vào bên trái và 1 số 2 vào bên phải thì số đ1o trở thành : 2000 + 10 x + 2 theo bài ra ta có phương trình : 2000 + 10x + 2 = 153x 2002 = 153x – 10x x = 14 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn ) Số ban đầu là : 14. - Trả lời - Trả lời - HS hoạt động nhóm sau khi được GV huớng dân qua trước. - Đại diện nhóm trình bầy lời giải. * HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố - Nêu các bước giải bài - HS nhắc lại toán bằng cách lập phương - HS làm vào phiếu học tập cá trình nhân - Làm bài tập 44 SGK. Gọi x là tần số xuất hiện của điểm 4 ( x A ; x 0 ) N = 2 + x + 10 + 12 + 7 + 6 + 4 + 1 = 42 + x Phương trình là : 3.2  4 x  5.10  6.12  7.7  8.6  9.4  10 42  x  6,06.  x=3 * HOẠT ĐỘNG 4 : Dặn dò - Xem lại các bài tập vừa giải - BTVN : 45 -> 48 SGK - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập tiếp IV. Rút kinh nghiệm:. GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. Tuần 26 20/02/10 Tiết 53 /02/10. Ngày soạn: Ngày dạy:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Vận dụng để làm bài tập * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập và giải phương trình - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp để tìm mối liên quan giữa các đại lượng để lập phương trình – buớc quan trọng nhất * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ, bảng nhóm, thước kẻ. * Trò: Thước thẳng, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học * HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 45 – SGK - GV cho HS đọc kỹ đề và cho HS - Đọc đề bài điền vào bảng sau : ( trên bảng phụ ) - HS gọi ẩn và tìm điều kiện của ẩn Số Số Năng thảm ngày suất - HS điền dữ kiện còn thiếu len làm vào bảng Theo hợp ... ... ... đồng Đã thực ... ... ... hiện - Theo bài ra ta có phương trình - HS lập phương trình: như thế nào ? x  24  100 20  x =  . - Giải phương trình được x = ? 18  100 100  20 - vậy số thảm len dệt theo hợp đồng là Thị baoThảo nhiêu GV: Lê Lop8.net. Ghi bảng. Gọi số tấm thảm len dệt theo hợp đồng là x ( tấm ) ( x A , x>0) Thì khi thực hiện được: x + 24 Năng suất dệt theo hợp đồng x là: 20 Năng suất dệt khi thực hiện: x  24 18 Theo bài ra ta có phương trình: x  24  100 20  x =  . 18  100 100  20 (x + 24) . 200 = 12x . 18 4800Năm = 216x – 200x học 2009 - 2010 x = 300 ( thỏa mãn điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. * HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 46 – SGK - GV cho HS đọc kỹ đề bài - HS đọc đề bài - Chọn ẩn như thế nào , điều kiện - Gọi x là quãng đường AB, x > 48 của ẩn ? - GV minh họa bằng hình vẽ trên - HS quan sát hình vẽ bảng - Hãy điền vào bảng sau :. Gọi x ( km ) là quãng qường AB ( x > 48 ) x Thời gian dự định đi là : 48 Quãng đường còn lại sau khi bị tàu hỏa chắn là : x – 48. IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 26 Tiết 54 Quãn g đường. Thời gian. Vận tốc. Trên x AB Trên AC Trên BC - Ta sẽ lập được phương trình như thế nào ? - Giải phương trình tìm x - Kết luận. Ngày soạn: 20/02/10 Ngày dạy: /02/10 - HS lên điền vào bảng những Thời gian đi quãng đường còn chỗ còn thiếu để lập phương lại là : trình theo hướng dẫn của GV x 48 x 48  48  6 54 theo bài ra ta có phương trình: x 1 x  48 =1+ + 48 54 6 1 ( 10 phút = giờ ) 6 - Trả lời Giải phương trình được x = 120 ( thỏa màn điều kiện - Giải phương trình của ẩn ) Vậy quãng đường AB là : 120 km - HS trả lời. * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - GV chú ý cho HS phần chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn - làm bài tập 48 SGK theo nhóm - Theo dõi các nhóm làm bài - Nhóm nào làm xong trước cho đại diện lên bảng trình bầy. - Cho các nhóm nhận xét * HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò - Xem kỹ các bài tập vừa giải - BTVN : 43,44,45 SBT - Soạn câu hỏi ôn tập chương III GV: Lê Thị Thảo. - Tiếp thu. - HS thảo luận theo nhóm. - Lên bảng trình bầy. - Nhận xét. Lop8.net. Bài tập 48 SGK: Gọi x là số dân năm ngoái của tỉnh A; ( x A , x > 0 , x < 4 triệu ) Phương trình : 101,1 101,2 x (4000000  x ) 100 100  807200 Giải ra x = 2400000 ( thỏa mãn điều kiện của ẩn ) Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2400000 người. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Liêng Srônh. GA: Đại số 8. ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Giúp HS tái hiện và hệ thống các kiến thức đã học - Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải một phương trình - Củng cố và nâng cao kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình * Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lô gic trong giải toán. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng nhóm, thước kẻ. * Trò: Thước thẳng, ôn bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ - Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? - Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn. Ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về phương trình 1. Phương trình tương đương : - Thế nào là hai phương trình tương đương ? - Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương phương trình ? - Trả lời câu hỏi 2 – SGK. - là hai phương trình có cùng tập nghiệm - HS nêu quy tắc nhân với một số và quy tắc chuyển vế - Trả lời. HOẠT ĐỘNG 3 : Phương trình bậc nhất một ẩn - Phương trình bậc nhất 1 - HS trả lời ẩn là phương trình có dạng ntn - Nghiệm tổng quát của b - Trả lời: x = phương trình ? a - Giải phương trình : - Ghi đề bài 7x – 5 = 0 -5x + 10 = 0 - Cho một HS lên bảng làm - Một HS lên bảng làm 7x – 5 = 0 5 x= 7 -5x + 10 = 0 x=2 GV: Lê Thị Thảo. Lop8.net. Ví dụ : x + 5 = 0. . x = -5. 2. Phương trình bậc nhất một ẩn Dạng ax + b = 0 ( a khác 0 ). x=. b là nghiệm duy nhất a. Ví dụ : a) 7x – 5 = 0 5 x=  7 b) -5x + 10 = 0 x=2 . Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Liêng Srônh. - Cho HS nhận xét. GA: Đại số 8. - Nhận xét. * HOẠT ĐỘNG 4 : Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Nêu các bước giải phương trình đưa đượcvề dạng ax + b = 0 - Áp dụng làm bài tập : Giải phương trình : a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30 Ta sử dụng những quy tắc nào để giải 5 x  2 8x 1 4 x 2  5 b) 6 3 5 - Bước đầu tiên ta làm gì ? - Bước tíêp theo - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bầy. - HS trả lời - 1 HS lên bảng thực hiện. - Trả lời - Trả lời - Hai HS lên bảng làm. - Nhận xét - Cho HS nhận xét * HOẠT ĐỘNG 5 : Phương trình tích - Phương trình tích có dạng - HS trả lời như thế nào ? - Nêu cách giải phương trình - Trả lời tích - Áp dụng : Giải các phương - Ghi đề bài trình sau : a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0 b) (2x + 1) (3x – 2) = (5x – 8) (2x + 1) - Cho một HS lên bảng làm câu a - Cho HS hoạt động nhóm ở câu b * HOẠT ĐỘNG 6: Dặn dò - Học thuộc lí thuyết - Làm bài tập 50; 51 SGK. 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Các bước giải: SGK - Áp dụng: Giải phương trình: a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 30  3 – 100x + 9x2 = 8x2 + x – 30 -100x – x = -300 – 3  - 101x = -303  x=3  5x  2 8x  1 4x  2   5 b) 6 3 5  5 (5x + 2) – 10 (8x – 1) = 6 (4x + 2) – 150  25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150  -55x – 24 x = -138 – 20  -79 x = -158 x=2 4. Phương trình tích A(x) . B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Áp dụng : a) (2x + 5) ( 3x – 7) = 0  2x + 5 = 0 hoặc 3x – 7 = 0 5 7 hoặc x = x= 2 3. - Một HS lên bảng làm câu a - HS hoạt động nhóm làm câu b - Ghi nhận - Ghi nhận. IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 27 28/02/10 GV: Lê Thị Thảo. Ngày soạn: Lop8.net. Năm học 2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×