Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Cảnh khuya - Rằm tháng riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :. Tiết :. Ngày giảng : Cảnh khuya - rằm tháng riêng Hồ Chí Minh. A . Mục tiêu : - Học sinh Học sinh cảm nhận được tình yêu thiên nhiên gắn bó với lòng yêu nước phong thái nội dung của Hồ Chí Minh qua hai bài thơ; nghệ thuật đặc sắc của hai bài thơ -Rèn kuyện kỹ năng đọc, phân tích thơ -Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên - Rèn kĩ năng - Bồi dưỡng. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài Bảng phụ ghi bài thơ - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ :-Kiểm tra vở soạn của học sinh 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. I.Đọc, tìm hiểu chú thích. GV: Hướng dẫn, đọc, gọi HS đọc. 1.Đọc. Gọi HS đọc chú thích *. 2.Chú thích. H: Tóm tắt những nét chính về tác giả. a.Tác giả. H: Nêu hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ?. b.Tác phẩm. H: Cho biết thể thơ của từng bài?. c.Thể thơ. Tìm hiểu văn bản. II.Tìm hiểu văn bản. Gọi HS đọc lại bài thơ, đưa bảng phụ. A. Cảnh khuya. H: Theo em bài thơ có mầy ý lớn? Đó là gì. 1.Bức tranh thiên nhiên. H: ở câu thơ 1 tác giả sử dụng nghệ thuật gì? “Tiếng ... xa” 68 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nêu tác dụng của nghệ thuật đó?. ->NT so sánh với hình ảnh gợi tả. ( Giúp ta hình dung điều gì). ->Tiếng suối gần gũi, thân thiết, ấm áp, giàu sức sống.. H: Câu thơ thứ hai sử dụng nghệ thuật gì?. “Trăng lồng... hoa”. H: Em hiểu thế nào về nghĩa từ “ lồng” ở ->Điệp từ đây? ->Một bức tranh với nhiều tầng lớp đường H: Câu hai gợi lên cảnh như thế nào? nét: cây, hoa, trăng hoà hợp sống động. H: ý thơ này có sử dụng nghệ thuật gì? có tác “Cảnh khuya như vẽ” dụng gì? =>Thiên nhiên trong trẻo, tươi sáng gần gũi, nên thơ. H: Cảm nhận chung của em về bức tranh 2.Hình ảnh bác cảnh khuya? “... chưa ngủ Gọi HS đọc lại câu cuối chưa ngủ ... nhà” H: Hai câu thơ có sử dụng nghệ thuật gì? ->Điệp ngữ - Bác chưa ngủ Giúp ta biết gì? Để thưởng ngoạn vẻ đẹp thiên nhiên -> tâm hồn thị sĩ, yêu thiên nhiên. H: Theo em vì sao Bác chưa ngủ? Vì lo chuyện nước nhà -> yêu nước, thương H: Qua đó giúp ta hiểu gì về Bác. dân sâu sắc.. H: Bài thơ giúp em biết gì:. B. Rằm tháng riêng. GV: Bình và mở rộng: Bác nhiều đêm không *Cảnh ngủ, nhiều lần ngắm trăng “Rằn ... xuân” GV: Đưa bảng phụ, Gọi HS đọc lại bài thơ. -> Bao quát, miêu. * Người -Yêu trăng. H: Theo em bài thơ có mấy nội dung?. tả theo thứ tự,. yêu thiên. H: Hai câu thơ đầu mưu tả gì?. liên tưởng.. nhiên đẹp. H: Nhận xét cách quan sát, mưu tả trong hai ->Không gian cao câu thơ? rộng, trong sáng, H: Hai câu thơ gợi không gian như thế nào? GV: Bình: Sông, nước, bầu trời như lần vào. tràn ngập ánh trăng “Giữa... thuyền” ->Bàn bạc việc nước. -Luôn lo 69. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhau, hoà hợp.... việc quân giữa. H: Hai câu thơ cuối tả cảnh gì?. sông trăng. ->Hình ảnh đẹp lãng mạn đầy chất thơ. toan việc nước -Phong thái nội dung lạc quan. H: Em cảm nhận và kết luận như thế nào về cảnh này? H: Bài thơ giúp ta biết gì về con người Bác? GV: Bình: Yêu- ngắm, rung động- không xa =>Hai bài thơ hiện đại nhưng đậm màu sắc nhăng việc quân- Kết hợp hài hào cổ điển. H:Cảm nhận chung của em về cảnh và người? Hai bài cùng miêu tả cảnh trăng đẹp; bộc lộ H:Bài cảnh khuya và Nguyên Tiêu (phiên lòng yêu nước, yêu thiên nhiên -> hoà hợp. âm) được làm theo thể thơ nào? Theo em đây thơ + Một bài tả cảnh trăng trong rừng, tạo bức cổ hay là thơ hiện đại? tranh nhiều tầng lớp đường nét. H: Hai bài thơ có điểm gì giống nhau? + Một bài tả cảnh trăng trên sông không gian bát ngát. III.Tổng kết H: Nét riêng của mỗi bài là gì?. HĐ3: Tổng kết H: Tóm tắt nội dung chính của hai bài thơ? H: Nội dung của hai bài thơ? Gọi HS dọc ghi nhớ. 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Em có cảm nghĩ gì ? Giáo dục lòng yêu nước, yêu thiên nhiên, lạc quan, yêu kính Bác. 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Tiếng Việt.. 70 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :. 71 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần : Tiết :. Ngày soạn : Ngày giảng : CHuẩn mực sử dụng từ. A . Mục tiêu : - Học sinh Học sinh nắm được các yêu cầu chuẩn mực sử dụng từ. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ. - Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, sử dụng từ đúng chuẩn mực, không dùng từ tuỳ tiện, cẩu thả. - Rèn kĩ năng - Bồi dưỡng. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài Ghi bảng phụ. - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là chơi chữ? cho ví dụ - Em đã học các dạng chơi chữ nào? cho 1 ví dụ.. 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Tìm hiểu một số chuẩn mực sử dụng từ. GV đưa bảng phụ ghi câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: + Tìm lỗi sai + Nêu cách sửa + Nguyên nhân mắc lỗi + Rút ra kết luận về cách dùng từ + Cách khắc phục GV lần lượt đưa bảng phụ ghi các ví dụ trong SGK Gọi HS đọc: lần lượt gọi HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung. GV đưa ví dụ: - Lộ chao cẳng mô ri o? H: Em có hiểu ý câu này không?. Nội dung . Một số chuẩn mực sử dụng từ 1. Ví dụ a. Dùi - vùi Dùng từ sai âm, sai Tập tẹ - bập bẹ chính tả - Do phát âm Khoảng - khoảnh sai (địa phương) Cần sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả  Cần nắm chắc từ toàn dân b. Sáng sủa - tươi đẹp Dùng từ sai nghĩa Cao cả - sâu sắc Do không nắm được Biết - có nghĩa của từ Cần sử dụng đúng nghĩa  Thường xuyên tìm hiểu nghĩa của từ. 72 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vì sao? GV đưa ví dụ: Ngoài sân nhi đồng đang vui đùa. Cho HS tìm theo các nội dung trên. H: Qua tìm hiểu ví dụ em thấy khi dùng từ phải chú ý gì? Gọi HS đọc ghi nhớ. Luyện tâp Cho HS phát hiện và chữa lỗi sai trong bài số 1, số 2.. c.. Hào quang Ăn mặc. Dùng từ sai tính chất ngữ pháp -. Thảm hại. không nắm rõ. Phồn vinh giả tạo. tắc ngữ pháp. Do quy của từ Cần sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp  Nắm tính chất ngữ pháp của từ loại d. Lãnh đạo - cầm đầu Dùng từ sai sác thái Chú hổ - con hổ biểu cảm, không hợp phong cách - do không nắm vững nghĩa, sắc thái biểu cảm của từ  Cần sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách. e. Chỗ rửa chân ở đâu cô? Lạm dụng từ Ngoài sân trẻ em (con) địa phương ,từ đang vui đùa Hán Việt  Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. 2. Ghi nhớ II. Luyện tập. 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Em tự thấy cần phải làm gì? Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ đúng chuẩn mực.. 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Tự sửa hết các lỗi sai trong 2 bài viết Chuẩn bị bài: ôn tập văn bản biểu cảm + Trả lời các câu hỏi SGK + Thực hiện các bài thực hành SGK 73 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :. 74 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần : Tiết :. Ngày soạn : Ngày giảng : ôn tập văn bản biểu cảm. A . Mục tiêu : - Học sinh Học sinh củng cố lí thuyết về văn bản biểu cảm; phân biệt văn tự sự, miêu tả vối yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, nắm chác cách lập ý, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm. - Rèn luyện kỹ năng bày tỏ cảm xúc phù hợp. - Giáo dục những tình cảm tốt đẹp, bồi dưỡng ý thức quan sát, có tình cảm cảm xúc chân thành với cuộc sống. - Rèn kĩ năng - Bồi dưỡng. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Củng cố lý thuyết về văn bản biểu cảm H: Thế nào là văn bản biểu cảm? GV đưa bảng phụ. H: Phân biệt văn tự sự, văn miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm? GV đưa bảng phụ ghi nội dung.. H: Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải như thế nào? H: Có những cách biểu cảm nào? H: Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?. Nội dung I. Lí thuyết: 1.Văn bản biểu cảm 2. Phân biệt: - Văn tự sự: Kể lại câu chuyện có đầu, có cuối, diễn biến, kết quả  Trọn vẹn. - Yếu tố tự sự trong văn biểu cảm: kể mố số việc ngắn gọn  gợi cảm xúc. - Văn miêu tả: tái hiện đối tượng  trọn vẹn, đầy đủ. - Yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: miêu tả một số nét  đối tượng sinh động  gợi cảm xúc. 3. Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải ......... 4. Cách biểu cảm: trực tiếp  gián tiếp. 75 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Các bước làm bài văn biểu cảm. - Tìm hiểu đề, tìm ý. - Lập dàn ý H: Nêu cách lập ý cho văn biểu cảm? - Viết bài - Đọc lại, sữa chữa. 6. Cách lập ý: - Liên hệ hiện tại với tương lai H: Nêu cách lập ý chung cho một số nhóm - Hồi tưởng quá khứ nghĩ về hiện tại. biểu tượng thường gặp? H: Qua mục này em rút ra được điều gì? (mỗi - Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong - Quan sát, suy ngẫm. đối tượng - cách biểu cảm khác nhau). 7. Cách lập ý cho một số bài văn biểu cảm về một số đối tượng. *Cây cối, đồ vật, con vật. - Đặc điểm; - Tác dụng; - Kỷ niệm. - Giả sử tình huống; - mơ ước .... * Người: H: Bài văn biểu cảm thường sử dụng những * Tác phẩm văn học: biện pháp tu từ nào? - Cảnh, người; - Tư tưởng tác phẩm. GV ghi đề, phân công 2 tổ thảo luận nhóm - Tâm hồn, số phận nhân vật. thống nghất 1 dàn ý làm ra bảng phụ - Đưa - Nghệ thuật, ngôn từ. 8. Các biện pháp tu từ trong văn biểu cảm: kết quả - Nhận xét - Bổ sung. - So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ. - Ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ thơ. II. Luyện tập: 1. Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm được học ở học kỳ I. 2. Cảm nghĩ về mùa xuân. 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Thực hành lập dàn ý cho các dạng đề. Chuẩn bị bài: Sài Gòn tôi yêu. D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :. 76 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 77 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần :. Ngày soạn : Tiết :. Ngày giảng :. sài gòn tôi yêu - Minh Phương-. A . Mục tiêu : - Học sinh Học sinh cảm nhận được nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn. Nắm được nghệ thuật biểu hiệnt ình cảm, cảm xúc qua những biểu hiện cụ thể, nhiều mặt. - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích văn bản tuỳ bút. - Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu quý Sài Gòn; quê hương đát nước.. - Rèn kĩ năng - Bồi dưỡng. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài tranh về Sài Gòn. - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ :- Cảm nhận của em về món quà cấm sau khi đọc văn bản "Một thứ quà của lúa non:Cốm". 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Tìm hiểu chung văn bản GV hướng dẫn, đọc, gọi HS đọc. GV cung cấp cho HS một số thông tin (viêt về Sài Gòn tinh tế, dí dỏm, sâu sắc). I. Tìm hiểu chung 1. Đọc: 2. Tác giả: Minh Hương, sống ở Sài Gòn trên 50 năm 3. Tác phẩm: Tuỳ bút. Hướng dẫn HS xem chú thích 4. Chú thích H: Văn bản đề cập (phản ánh) những nội 5. Nội dung cơ bản: dung gì? (vẻ đẹp của Sài Gòn và tình yêu Sài - Cảm nhận về vẻ đẹp Sài Gòn: thiên nhiên, Gòn) khí hậu, cuộc sống sinh hoạt, phong cách con 78 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> người. - Tình yêu Sài Gòn H: Tác giả cảm nhận về Sài Gòn ở những phương diện nào? 6. Bố cục: 3 đoạn H: Bố cục bài văn? - Đầu... người khác: cảm nhận chung về thiên nhiên, cuộc sống. H: Nội dung từng đoạn? - Tiếp... năm triệu: cảm nhận về phong cách con người. - Còn lại: Khảng định lại tình cảm. II. Tìm hiểu chi tiết. 1. Cảm nhận chung về thiên nhiên cuộc sống: Tìm hiểu chi tiết văn bản Gọi HS đọc lại phần 1 - Sài Gòn trẻ... như một cây tỏ đương độ nỏn nà... ngọc ngà. H: Đầu tiên tác giả cảm nhận điều gì về Sài - Tôi yêu Gòn? chi tiết nào thể hiện đièu đó? + Nắng ngọt ngào... chiều lộng gió... muă bất H: Tiếp theo tác giả cảm nhận về cái gì của ngờ... thời tiết trái chứng: đang buồn bã bỗng trong vắt như thuỷ tinh. Sài Gòn? + Đêm khuya... náo động, dập dìu giờ cao điểm... tĩnh lặng mát dịu, thanh sạch của sáng tinh sương.  Điệp từ, cấu trúc câu, miêu tả sinh động  Nhấn mạnh. H: Đoạn văn sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của nó?  Sài Gòn có nét đẹp riêng: thiên nhiên, khí H: Em thấy tác giả đã quan sát và cảm nhận hậu phong phú, đa dạng đôc đáo. như thế nào?(tinh tế, chính xác)  Tác giả yêu Sài Gòn nồng cháy thiết tha H: Qua đoạn văn em cảm nhận được gí về Cảnh? về tình cảm của tác giả? 2. Cảm nhận về con người Sài Gòn: GV: yêu  quan sát, cảm nhận được nhiều - Không có... người Sài Gòn cả. cái đẹp, nét riêng; yêu cả những điều không mấy dễ chịu. - Ăn nói tự nhiên, hề hà, dễ dãi, ít dàn dựng, Cho HS xem một số hình ảnh về Sài Gòn. tính toán, chân thành, bộc trực. H: Nêu những (đặc điểm) chi tiết nhận xét về - Các cô gái... đặc điểm về cư dân Sài Gòn? H: Phong cách người Sài Gòn được giới thiệu - Hồi nghiêm trọng, sôi sục của đất nước: dấn qua những chi tiết nào? thân vào khó khăn, nguy hiểm, có khi hi sinh 79 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H: Ngoài giới thiệu phong cách người Sài Gòn nói chung, tác giả còn chú ý đến đối tượng nào? H: Tác giả giới thiệu người Sài Gòn vào thời điểm nào nữa? và bằng những từ ngữ nào? H: Tác giả gọi Sài Gòn là gì? H: Nhận xét cách miêu tả, giới thiệu của tác giả. H: Em cảm nhận thế nào về phong cách người Sài Gòn? H: Qua đây, ta cảm nhậnđược gì về tác giả? H: Nội dung chính của phần còn lại? H: Tác giả đã diễn đạt tình cảm của mình bằng những từ ngữ nào? H: Trong đoạn văn từ nào được lặp lại? Tác dụng của nó? H: Đoạn văn giúp ta hiểu được gì?. cả tính mạng. - Sài Gòn là nơi đất lành, đô thị hiền hoà.  Miêu tả cụ thể, vào nhiêu hoàn cảnh.  Người Sài Gòn tự nhiên, chân thành, bộc trực, cởi mở, mạnh bạo mà vẫn ý nhị; yêu nước, dũng cảm.  Tác giả rất gắn bó, hiểu biết, yêu mến, tự hào về Sài Gòn. 3. Tôi yêu... yêu... dai dẳng, bền chặt... bao nhiêu cũng không uổng hoài... ước mong.  Điệp từ "yêu", nhiều từ miêu tả sự bền chặt.  Khẳng định, nhấn mạnh, bộc lộ trực tiếp tình yêu Sài Gòn sâu sắc, thiêt tha.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Miêu tả sinh động, cảm nhận Tổng kết: tinh tế, giọng văn chân thành, điệp ngữ, so H:Tóm tắt những đặc sắc nghệ thuật trong sánh. văn bản? 2. Nội dung: Ghi nhớ SGK H: Nêu nội dung chính của văn bản? Gọi HS đọc ghi nhớ. 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Điều gì giúp tác giả tạo được văn bản này? Giáo dục tình yêu quê hương -Tích hợp: học TV có từ ngữ tạo văn bản.. 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Chuẩn bị bài: Mùa xuân của tôi Sưu tầm những đoạn văn, thơ hay về mùa xuân.. D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung. 80 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần : Tiết :. Ngày soạn : Ngày giảng : mùa xuân của tôi - Vũ Bằng -. A . Mục tiêu : - Học sinh- Học sinh cảm nhận được nét đặc sắc riêng về cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội - miền Bắc; Thấy được tình quê hương, đất nước thiêt tha sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc, hình ảnh. - Rèn kỹ năng đọc, cảm nhận, phân tích văn xuôi biểu cảm. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước - Rèn kĩ năng - Bồi dưỡng. B . Chuẩn bị : -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi. C . Các bước lên lớp 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 2 . Kiểm tra bài cũ :Học xong văn bản "Sài Gòn tôi yêu" em biết được gì? 3 . Bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Tìm hiểu chung về văn bản. Gọi HS đọc chú thích * SGK. H: Giới thiệu vài nét chính về tác giả?. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Vũ Bằng (1913 - 1984) có sở trường về truyện ngắn, tuỳ bút, bút ký; sinh ở Hà Nội, H: Nêu thể loại và hoàn cảnh ra đời của văn sau 1954 vào Sài Gòn. bản? (Tác giả viết bài này trong hoàn cảnh và 2. Tác phẩm: tâm trạng thế nào?) - Trích từ thiên tuỳ bút "Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt" - Được viết trong hoàn cảnh Đất nước bị chia GV hướng dẫn, gọi HS đọc. cắt, tác giả sống xa quê... 3. Đọc H: Nêu đại ý của văn bản? 4. Đại ý 81 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? nội dung chính của mỗi đoạn? 5. Bố cục: 3 phần - Đầu... mùa xuân: tình cảm với mùa xuân. - Tiếp... liên hoan: cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đất trời, trong lòng người. - Còn lại: Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân sau rằm tháng giêng ở miền Bắc. Tìm hiểu chi tiết: Gọi HS đọc lại phần 1. II. Tìm hiểu chi tiết: H: Tình cảm chung với mùa xuân được gửi 1. Tìm hiểu chung với mùa xuân gắm qua những từ ngữ nào? - Tự nhiên như thế... không có gì lạ hết. - Ai bảo đươc... ai cấm được... thì mới hết được người mê luyến mùa xuân. H: Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?  Điệp từ, nhiều vế câu dồn dập. H: Em hiểu thế nào về những giả thiết tác giả đưa ra? (không bao giờ xảy ra) H: Các biện pháp nghệ thuật trên có tác dụng  Khẳng định: yêu mùa xuân là một tình cảm tất yếu, mãi mãi tồn tại, tự nhiên. gì?  Tác giả trân trọng, yêu mùa xuân nồng H: Qua đây ta hiểu gì về tình cảm tác giả? H: Cảnh sắc mùa xuân được gợi tả qua nàn, tha thiết. những chi tiết nào?. 2. Cảnh sắc và không khí mùa xuân Hà H: Cảnh sắc mùa xuân còn hiện lên ở đâu? Nội. - Có mưa riêu riêu, gió lành lạnh,m có tiếng chi tiết nào gợi tả điều đó? H: Nhận xét cách dùng từ ngữ, chọn hình ảnh nhạn, tiếng trống chèo, câu hát huê tình. - Có nhang, trầm, đèn, nến... bầu không khí của tác giả? H: Qua đoạn văn em cảm nhận được gì về gia đình êm đềm... cảnh sắc mùa xuân?  Chọn chi tiết và hình ảnh đặc trưng. H: Mùa xuân đã khơi gợi điều gì?  Cảnh sắc mùa xuân đặc biệt, ấm áp, nồng nàn. - Con người không cần uống rượu cũng như say sưa. - Làm cho con người muốn phát điên... căng nhụă sống như máu căng trong lộc mai, như mầm non... - Tim như trẻ ra, đập nhanh hơn... thèm khát 82 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> H: Nêu nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn? H: Qua đây tác giả muốn nói điều gì về mùa xuân? H: Tóm lại em cảm nhận được gì về cảnh sắc, không khí mùa xuân? về tình cảm của tác giả? H: Nhắc lại nội dung chính của phần còn lại?. yêu thương...  So sánh, hình ảnh gợi tả.  Mùa xuân đã khơi dậy sức sống mãnh liệt trong thiên nhiên, con người.  Mùa xuân nồng nàn tràn ngập trời đất, thấm vào lòng người. Tác giả hiểu sâu sắc, yêu tha thiết mùa xuân đất Bắc.. H: Không khí, cảnh sắc thiên nhiên từ sau ngày rằm tháng giêng được miêu tả qua những chi tiết nào? 3. Cảnh sắc sau ngày rằm tháng giêng: - Đào hơi phai nhưng nhị còn phong, cỏ không xanh nhưng nức hương, mưa xuân thay cho mưa phùn... vệt xanh trên trời... vài H: Ngoài cảnh sắc thiên nhiên, tác giả còn con ong... trời trong, làn sóng hồng như... nhớ về những gì? - Bữa cơm giản dị... H: Qua việc tái hiện này, ta có thể nhận xét gì về cách quan sát, cảm nhận của tác giả?  Quan sát, cảm nhận nhạy cảm, tinh tế. H: Đoạn văn sử dụng nghệ thuật gì?  So sánh, miêu tả, hình ảnh chọn lọc, gợi tả.  Sự thay đổi của sắc xuân, một nét đẹp H: Ta có thể kết luận gì về tác giả? H: Có phải tác giả trực tiếp nhìn cảnh, miêu khác của mùa xuân miền Bắc. Tác giả am hiểu, yêu mùa xuân miền Bắc tả không? (không qua nỗi nhớ) H: Vậy đọc văn bản ta cảm nhận được tình sâu sắc yêu quê hương, đất nước, trân trọng sự sống, vẻ đẹp. cảm gì của tác giả? H: Đoạn văn giúp em cảm nhận gì?. Tổng kết H: Tóm tắt nghệ thuật đặc sắc của văn bản? H: Nội dung chính của văn bản? Gọi HS đọc ghi nhớ. Luyện tập Gọi HS đọc diễn cảm một đoạn. Gọi HS đọc một số đoạn văn đã chuẩn bị.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật: dùng từ ngữ hình ảnh gợi tả, so sánh, miêu tả. 2. Nội dung.. Ghi nhớ. IV. Luyện tập: 1. Đọc diễn cảm. 83 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Viết đoạn văn.. 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? 5 . Dặn dò : Học bài - Làm bài tập Chuẩn bị bài: luyện tập sử dụng từ nư yêu cầu SGK. D . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :. 84 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần :. Ngày soạn :. Tuần : 17 Tiết : 65. Ngày soạn : Ngày dạy : luyện tập sử dụng từ. I. Mục tiêu:. - Củng cố kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ - Rèn kỹ năng sử dụng từ - Bồi dưỡng ý thức trau dồi vốn từ, sử dụng từ ngữ đúng, phù hợp II. Chuẩn bị:. Giáo viên : Thống kê lỗi dùng từ sai của HS trong các bài viết. Ghi ra bảng phụ như yêu cầu BT1. Học sinh : Thực hiện yêu cầu SGK. III. Các bước lên lớp.. 1. ổn định: Kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các chuẩn mực sử dụng từ đã học. 3. Bài luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Củng cố lí thuyết I. Lí thuyết H: Nêu các chuẩn mực sử dụngtừ? Luyện tập II. Bài tập GV đưa bảng phụ vẽ khung như SGK. Lần 1. Sửa lỗi dùng từ lượt HS lên điền lỗi sai theo từng nội dung sửa, GV đưa bảng phụ ghi lỗi sai đã thống kê gọi HS chữa - nhận xét - bổ sung. Dùng sai Cách sửa Sai âm, Ra trợ bán; thoán mát; ra chợ bán, thoáng mát; sai chính vương lên; sản khoái; vươn lên; sảng khoái; tả tỉnh giậy; niềm dui; tỉnh dậy; niềm vui khuâng mặt; dịu ràng; khuôn mặt; dịu dàng triều mến; chắng tinh, trìu mến; trắng tinh đừng nảng lòng; miểm cười; đừng nản lòng; mỉm cười rơm rớp nước mắc; dám nắng; rơm rớm nước mắt; rám nắng xọc dừa; trờ mỡ xôi; dọc dừa; chờ mỡ sôi xùng xục; nui nấng. sùng sục; nuôi nấng Nụ cười khích động của mẹ ..........khích lệ (động viên) 85 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> là nỗi động viên lớn .... ............. niềm thân hình mẹ đều đặn ..............cân đối đời đời em ghi tạc công ơn mẹ. suốt đời .... ghi nhớ ông bà ngồi tán gẫu ....... nói chuyện mẹ có tấm gương nhân hậu có tấm lòng (là tấm gương về lòng) mẹ chăm sóc, chắt chiu em nâng niu em ngậm ngùi nhìn mẹ làm. xúc động (say sưa) đã thô kệhc đôi bàn tay rất đẹp đã làm thô kệch...... khuôn mặt của mẹ việc nói năng khôn mặt mẹ rất đẹp của mẹ rất dễ nghe. mẹ nói năng rất dễ nghe mẹ đã chết lâu rồi ...... mất ông qua đời, cây hồng cùng qua ..... chết ..... đời theo. em cho mẹ một đoá hoa lớn. .... tặng ..... Gọi HS đọc bài làm số 1 hoặc số 2 - chậm rõ ràng Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Xác định lỗi sai - sửa Nhận xét - Bổ sung 3. Nhận xét bài làm. 4. Củng cố: Tiết học giúp em điều gì? Giáo dục ý thức tự làm giàu vốn từ, chọn từ dùng chính xác, phù hợp. 5. Dặn dò: Học lí thuyết về chuẩn mực dùng từ Ôn tập lý thuyết văn biểu cảm. * Rút kinh nghiệm - Bổ sung :. ......................................................................................................... .......................................................................................................... ........................................................................................................... 86 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần : 17 Tiết : 66. Ngày soạn : Ngày dạy : trả bài viết số 3. I. Mục tiêu:. - Học sinh củng cố kiến thức về văn biểu cảm. - Rèn luyện kỹ năng lập dàn ý, diễn đạt, dùng từ. - Giáo dục ý thức tạo lập văn bản đúng đặc trưng thể loại. II. Chuẩn bị:. Thầy: Chấm bài, thống kê lỗi sai, tổng hợp ưu, nhược điểm, bài làm của học sinh - Ghi bảng phụ (lỗi sai) Trò: Ôn tập lý thuyết văn biểu cảm. III. Chuẩn bước lên lớp:. 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Văn biểu cảm là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Gọi HS đọc lại đề bài văn đã làm. Lập dàn ý đại cương. H: Em hãy lập dàn ý đại cương cho bài viết này? Gọi HS lần lượt trình bày các phần - Nhận xét - Bổ sung. H: Để làm bài này em đã thực hiện những bước nào? - Nhận xét về chung về ưu điểm, nhược điểm. GV nhận xét - nêu tên cụ thể.. B2: Duyên, Vân B6: ....................... B9: ....................... B2: ...................... B6: ...................... B9: ....................... Nội dung *Đề: Cảm nghĩ về một người thân. I. Dàn ý đại cương: Mở bài: Giới thiệu chung về người thân. Thân bài: Trình bày cảm nghĩ. - Về hình dáng. - Tính tình, thói quen - Tình huống sâu sắc. - Mơ ước cho người thân. Kết bài: khẳng đinh tình cảm II. Nhận xét chung 1. ưu điểm: - Đa số cố gắng làm bài, làm đặc trưng thể loại, bài làm hoàn chỉnh (3 phần, nội dung tương đối đủ) - Một số bài viết rất hay, cảm xúc chân thành, diễn đạt lưu loát. 2. Tồn tại: - Một số bài làm lấy lệ, qua loa, nội dung sơ sài. 87 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×