Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài soạn Ngữ văn 7 tiết 48: Thành ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.61 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. Ngày soạn : Ngày dạy :. Tiết: 48 Bài dạy :. THÀNH NGỮ. A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp hs : - Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ . - Tăng thêm vốn thành ngữ. - Có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên 15’ Hoạt động1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm thành ngữ : - Cho hs đọc các câu ..  Có thể thay thế các từ trong cụm từ này bằng từ khác được hay không ?  Có thể thêm, xen một vài từ khác vào cụm từ được không ?  Có thể thay thế vị trí của các từ trong cụm từ được không ?  Thay đổi vị trí như thế nào ?  Từ những nhận xét trên ta có thể rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo cụm từ này ?. Hoạt động của học sinh. - Không thể . - Không thể . - Có thể . - Lên ghềnh xuống thác. - Xuống thác lên ghềnh .  Cụm từ có cấu tạo cố định .. Nội dung I. Thế nào là thành ngữ? 1. Xét cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao . “Nước non lận đận một mình, thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay . 2. Nhận xét : - Không thể thay thế vài từ trong cụm từ này bằng từ khác . - Không thể xen vào vài từ khác vào cụm từ này . - Có thể thay đổi vị trí các từ . => Sự gian truân, vất vả.. Trang 180 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7.  Cụm từ lên thác, xuống - Thác : Chỗ dòng nước ghềnh có nghĩa là gì ? chảy qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, suối . - Ghềnh : Nước nông, đá lỏm chỏm , nước chảy xiết . => Cả 2 nơi thác và ghềnh đều là địa hình rất khó khăn vừa lên ngọn thác lại gặp ngay cái ghềnh …  Tại sao lại nói lên thác - Để nói về sự gian truân xuống ghềnh ? vất vả .  Cụm từ nhanh như chớp - Hành động nào đó rất có nghĩa là gì ? nhanh (như chớp) , nhanh đến không ngờ .  Tại sao nói nhanh như - Khen ai làm gì rất nhanh chớp ?  Trong hai cụm từ “lên - Nhanh như chớp  thác xuống ghềnh”, “nhanh nghĩa đen . như chớp” cụm từ có nghĩa - Len thác xuống ghềnh suy ra trực tiếp từ nghĩa  nghĩa bóng . đen, nghĩa bề mặt, nghĩa hàm ẩn ?  Em hãy tìm 1 số cụm từ - Hs sinh tìm hiểu . khác ?. 8’. - Tham sống sự chết. - Bùn lầy nước đọng . - Mưa to gió lớn . - Mẹ goá con côi . - Năm châu bốn biển . - Lên thác xuống ghềnh - Ruột để ngoài da . - Lòng lang dọ sói . - Rán sành ra mở . - Khẩu phật tâm xà . 3. Ghi nhớ : sgk tr 144.  Những cụm từ trên được - Thành ngữ là một cụm gọi là thành ngữ , Vậy từ có cấu tạo cố định, thành ngữ là gì ? biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh .  Nghĩa của thành ngữ - Nghĩa : như thế nào ? + Trực tiếp từ nghĩa đen. + Nghĩa hàm ẩn (so sánh, ẩn dụ ) Hoạt động 2 : Hướng dẫn II. Sử dụng thành ngữ . hs cách sử dụng thành ngữ : BT1 :  Hãy xác định vai trò ngữ -Hs thực hiện theo yêu a) Thành ngữ làm vị pháp cua thành ngữ trong cầu của giáo viên . ngữ . Trang 181. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. các câu sau (sgk tr144)  Em hãy so sánh bảy nổi ba chìm với lang thang, phiêu bạt . Tắt lửa tối đèn với khó khăn, hoạn nạn ? - Gọi hs đọc . 12’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập : Bài tập 1 : Tìm và giải thích các thành ngữ có trong câu a) Sơn hào hải vị . Nem công chả phượng . b) Khỏe như voi . Tứ cố vô thân . c) Da mồi tóc sương .. Bài tập 2 : Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn, để thấy lai lịch của các thành ngữ : Con rồng cháu tiên, Ếch ngồi đáy giếng , Thầy bói xem voi …(hs tự kể ) Bài tập 3 : Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn :. b) Thành ngữ làm PN cho DT . BT2 : Thành ngữ ngắn gọn có tính hàm xúc, có tính hình tượng, biểu cảm cao ..  Thành ngữ ngắn gọn, hàm xúc, tiết kiệm được lời mà ý nghĩa vẫn nhiều . - Có tình hình tượng cao vì gợi cho ta nhiều ấn tượng sinh động . - Đọc * Kết luận : ghi nhớ sgk tr144 . - Thực hiện theo yêu cầu III. Luyện tập : của giáo viên và bài tập . BT1 : a) Sơn hào hải vị  (Món ăn trên núi, vị ăn ở biển) => Những thức ăn quý ở mọi nơi được chọn lựa . - Nem công chả phượng  Những món ăn ngon, sang và quý . b) Khỏe như voi  Sức khoẻ hơn người thường nhiều lần . - Tứ cố vô thân  nhìn bốn bên không có ai là người thân  hoàn cảnh của người cô đơn không có ai thân thuộc . c) Da mồi tóc sương  tuổi già Bt2 : hs về nhà làm .. BT3 : - Lời ăn tiếng nói. - Một nắng hai sương - Ngày lành tháng tốt . - No cơm ấm cật . - Bách chiến bách thắng . - Sinh cơ lập nghiệp . BT4 : Hs tự sưu tầm .. Bài tập 4 : Sưu tàm thành ngữ .. Trang 182 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. 3) Củng cố : (4’) - Gv nhấn mạnh lại lại khái niệm, nghĩa, và cách sử dụng thành ngữ . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học bài . - Sưu tầm thành ngữ . - Tìm hiểu bài mới “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang 183 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×