Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. TUẦN 34  Thứ hai ngày tháng. năm 2010. Tập đọc: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơI (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - HS kh¸, giái tr¶ lêi ®­îc CH5. II- Đồ dùng dạy học: * Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.Một số con vật nặn bằng bột *Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lá cờ. - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới HĐ.1 Giới thiệu bài và ghi bảng HĐ2 .Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1,2 Giọng kể, nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ, xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố: Nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài.. -Theo dõi và đọc thầm theo + Giọng bác bán hàng trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác: Vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác.. b) Luyệnđọc câu , phát âm từ khó - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn,làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn . c) Luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng - Tìm cách đọc và luyện đọc đoạn. Chú ý các câu đoạn trước lớp. sau : Tôi suýt khóc / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh. // - Bác đừng về / Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu// (giọng cầu khẩn). - Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác -1Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. nữa. // (giọng buồn). - Cháu mua / và sẽ rủ bạn cháu cùng mua // (giọng sôi nổi). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng). GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc -Đại diện các nhóm đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học. HĐ3 .Tìm hiểu bài - Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.. - 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp - 1 HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân làm nghề gì? - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn thế? Ngộ Không, con vịt, con gà… sắc màu sặc sỡ. - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân - Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: quyết định chuyển về quê? Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bác rất cảm động - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui - Bạn đập con lợn đÊt, đÕm được mười nghìn trong buổi bán hàng cuối cùng? đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn người thế nào? mang đến niềm vui cho người khác. / Bạn rất tế nhị. / Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng. bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu ./… - Bạn nhỏ trong truyền rất thông minh, tốt bụng -2Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 3 HS lên đọc truyện theo (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). - Con thích nhân vật nào? Vì sao? - Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. - Nhận xét tiết học - Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. léo, nặn đồ chơi rất đẹp. Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TiÕp theo) I- Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia. - NhËn biÕt mét phÇn mÊy cña mét sè. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. KiÓm tra bài tập của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. HĐ. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự - Làm bài vào vở bài tập, 16 HS nối tiếp nhau làm bài. đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính. - Hỏi: Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả - Có thể ghi ngay kết quả 36: 4 = 9 vì nếu lấy của 36: 4 không? Vì sao? tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. -3Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu? - Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? - Có tất cả 27 bút chì màu - Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào? -Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. - Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút - Ta thực hiện phép chia 27 : 3 chì màu ta làm như thế nào? Bài giải: Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 ( chiếc bút) - Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 9 chiếc bút Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông? - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. - Vì sao em biết được điều đó? - Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. - Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình - Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì sao em biết điều đó? vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - Hỏi: Mấy cộng 4 thì bằng 4? - 0 cộng 4 bằng 4. - Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất? - Điền 0 - Tự làm các phần còn lại - Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì - Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết sẽ xảy ra? quả chính là số - Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều - Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì gì xảy ra? kết quả vẫn bằng 0. 3.Củng cố, dặn dò : - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Thø ba ngµy. th¸ng. n¨m 2010. Chính tả: (Nghe viết) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I: Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II: Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học -4Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. 1. Kiểm tra bài cũ:. Gọi 3 HS lên bảng viết tiếng có âm đầu là: s, x. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu lần 1 bài chính tả. - HS chú ý nghe, 2 HS đọc lại bài viết.. -HD HS nhận xét + Tìm tên riêng trong bài chính tả. - Nhân. + Tên riêng của người viết ntn?. - Viết hoa chữ cái đầu tiên. *. Luyện viết bảng con. - HS lên bảng lớp viết bảng con tiếng khó: Nặn, chuyển, ruộng, dành. * Viết bài: - GV đọc. - HS viết bài vào vở. d. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu 1/3 số vở chấm điểm c. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 (a). - HS nêu yêu cầu bài tập. - trăng, trăng, trăng, trăng, chăng. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét. * phép cộng, cọng rau. Cồng chiêng, còng lưng. *. Bài 3 (a) Trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá - HS nêu yêu cầu bài tập trắm chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất - HS làm vào nháp + 1 HS lên bảng làm ngăn nắp - Lớp nhận xét - GV nhận xét sửa sai cho HS 4. Củng cè – dặn dò: - GVNX bài viết, nhận xét giờ học - Dặn dò: về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I- Mục tiêu: -5Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Cã ý thøc yªu thiªn nhiªn vµ b¶o vÖ thiªn nhiªn. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. - Giấy, bút. - Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. III- Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ HS TLCH, lớp nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. GT và ghi bảng HĐ2. HD nội dung +) Nêu tên các con vật mà em biết, nơi sống của Chia lớp thành 6 nhóm, Các nhóm thảo luận chúng. ghi kết quả trên phiếu. Nơi sống Trên cạn. Con vật. Cây cối. Dưới nước Trên không Trên cạn và dưới nước GV nhận xét , kết luận: Từng nhóm trình bày Các loài vật sống khắp nơi trên cạn , dưới nước , trên không … +) HD học sinh nói vÒ bầu trời - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi : + Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói những gì, chúng như thế nào?) phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau - Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các - Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này nhóm. Cho các nhóm trình bày kết quả. trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. GV: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về - HS trả lời cá nhân câu hỏi này. hình dạng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ở điểm nào? +) Quan sát cảnh đẹp ở sân trường Cho HS đi theo hàng dọc ở sân trường YC HS quan sát trên sân trường và nói lại những gì Một số HS nếu ý kiếnvề: lớp học, thư viên, mà em quan sát được nhà bếp, cây cối, … -6Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, HD VN chuẩn bị bài sau Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I- Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã g¾n liÒn víi c¸c sè ®o. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Phiếu bài tập III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng HĐ2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. - Yêu cầu HS q. sát các mặt đồng hồ ở phần b. - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán. - Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - 2 giờ - Là 14 giờ - Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng 1 giờ.. Can bé đựng 10 l nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 l nước mắm. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít nước mắm? - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất Bài giải: phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 ( l ) - Nhận xét bài của HS và cho điểm Đáp số: 15lÝt Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Bạn Bình có 1000 đồng.Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng? - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất Bài giải : phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. Bạn Bình còn lại số tiền là : - Chữa bài và cho điểm HS 1000 - 800 = 200 ( đồng ) Đáp số : 200 đồng -7Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà … - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15…..và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không? Vì sao? - Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.. Giáo án L2: 09-10. - Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.. - Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế. - Không được vì như thế là quá dài.. Thø t­ ngµy th¸ng n¨m 2010 Tập đọc: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I Mục tiêu: - §äc rµnh m¹ch toµn bµi; biÕt ng¾t nghØ h¬i sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c côm tõ râ ý. - Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng lao động Hồ Giáo. (Trả lời được CH 1, 2) II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài b. Giảng bài - GV đọc mẫu toàn bài - GVHD cách đọc c. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. Gọi 2, 3 HS Đọc bài "Người làm đồ chơi". - HS chú ý l¾ng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS rút ra từ cần giải nghĩa - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm Các nhóm thi đọc ĐT, CN (đoạn, cả lớp). *. Đọc từng đoạn trước lớp *. Đọc từng đoạn trong nhóm *. Thi đọc giữa các nhóm -8-. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. -GV nhận xét chữa * Đọc đồng thanh d. Tìm hiểu bài - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ ba vì đẹp ntn? - Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm đàn bê của anh Hồ Giáo. - Lớp nhận xét - Lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Không khí trong lành và rất ngọt ngào. - Bầu trời: cao vút, ngập tràn cả những đám mâỵ - Đàn bê quanh quẩn ở bên anh, giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ Giáo…. Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của Dụi mõm, vào anh nũng nịu có con còn sún vào những con bê cáị lòng anh………. - Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo - Vì anh yêu quý chúng chăm bẵm chúng như con như vậy? . *. luyện đọc lại - 3-4 HS thi đọc lại bài văn. 3. Củng cố – dặn dò: Nêu nôi dung bài - 1 HS Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét tiết học. Đạo đức: Dành cho địa phương Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.. I. Muïc tieâu - Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuaån bò - GV: Tranh. - HS: Vở bài tập.. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Bài cũ Thực hành 2. Bài mới Giới thiệu: - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ  Phương pháp: Trực quan, thảo luận. -9Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10.  ÑDDH: Tranh, phieáu thaûo luaän. - Yeâu caàu caùc nhoùm HS thaûo luaän theo tình huoáng maø phiếu thảo luận đã ghi. + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua veù vaøo xem phim. + Tình huoáng 2: Sau khi aên quaø xong. Lan vaø Hoa cuøng boû voû quaø vaøo thuøng raùc.. + Ñi hoïc veà, Sôn vaø Haûi khoâng veà nhaø ngay maø coøn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.. - Caùc nhoùm HS, thaûo luaän vaø ñöa ra caùch giaûi quyeát. Chaúng haïn: + Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé. + Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. + Caùc baïn laøm nhö theá laø sai. Vì loøng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gaây ra tai naïn giao thoâng. + Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thaûo luaän. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhoùm. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bò saém vai). Chaúng haïn: 1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở. - Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở saân vì ñaèng naøo xe raùc cuõng phaûi vaøo hoát, đỡ phải đi đổ xa. 2. Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn. - Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thaûo luaän. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. - Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công coäng.  Hoạt động 2: Xử lí tình huống  Phương pháp: Trực quan, thảo luận.  ÑDDH: Baûng phuï neâu tình huoáng. - Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc baèng caùch saém vai). + Tình huoáng: 1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. Nếu em laø baïn Lan, em seõ laøm gì? 2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. Neáu em laø Nam, em coù laøm nhö mong muoán đó không? Vì sao? -GV toång keát laïi caùc yù kieán cuûa caùc nhoùm HS. * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.  Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.  Phöông phaùp: Thaûo luaän  ÑDDH: Caâu hoûi. - Đưa ra câu hỏi:Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nôi coâng coäng laø gì? - Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình - Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát - 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. baøy. - GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (khoâng truøng laëp nhau). * Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều caàn thieát. - Yeâu caàu HS veà nhaø laøm phieáu ñieàu tra vaø ghi cheùp cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả. 3. Cuûng coá – Daën doø - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Chuaån bò: tieát 2.. bieåu yù kieán theo hieåu bieát cuûa mình. Chaúng haïn: + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát. + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái… - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.. TËp viÕt: «n c¸c ch÷ hoa a, m, n, q, v (kiÓu 2) I)Môc tiªu - Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, V (mỗi chữ 1 dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiÓu 2: ViÖt Nam, NguyÔn ¸i Quèc, Hå ChÝ Minh (mçi tªn riªng 1 dßng). II)§å dïng d¹y häc -MÉu ch÷ hoa A, M, N, Q, V (kiÓu 2.) -MÉu côm tõ øng dông. III)Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1)Giíi thiÖu bµi -H«m nay c¸c em ®­îc luyÖn viÕt ch÷ hoa A, M, N, -L¾ng nghe. Q, V kiÓu 2 vµ tõ øng dông ViÖt Nam, NguyÔn ¸i Quèc, Hå ChÝ Minh. 2)LuyÖn viÕt ch÷ hoa A, M, N, Q, V (kiÓu2) - S¸ng nay c¸c em häc viÕt ch÷ hoa g×? - Nªu quy tr×nh viÕt ch÷ hoa A, M, N, Q, V. Häc sinh võa nªu võa chØ ch÷. -Y cÇu c¶ líp viÕt b¶ng con ch÷ hoa A, M, N, Q, V. 3)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a)Giíi thiÖu côm tõ -Gọi học sinh đọc cụm từ. b) Quan s¸t vµ nhËn xÐt -Hãy nêu độ cao của từng con chữ trong cụm từ. -NÐt nèi tõ ch÷ Q sang ch÷ u viÕt nh­ thÕ nµo? -H·y nªu vÞ trÝ cña c¸c dÊu thanh trong côm tõ. -Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ b»ng chõng nµo? *c)ViÕt b¶ng - 11 Lop2.net. -Ch÷ hoa A, M, N, Q, V - §B ë ®­êng kÎ ngang 5,viÕt nÐt mãc xu«i vµ nÐt mãc hai ®Çu n»m ngang. -C¶ líp viÕt b¶ng con.. - L¾ng nghe. - ViÖt Nam, NguyÔn ¸i Quèc, Hå ChÝ Minh -Các chữ A, M, N, Q, V, H, h cao 2 li rưỡi, chữ g, y cao 1,5 li, c¸c ch÷ cßn l¹i cao 1 li. -Tõ ®iÓm dõng bót cña ch÷ Q rª bót viÕt ch÷ u viÕt ch÷ «. - DÊu s¾c trªn ©m a, « vµ i, dÊu huyÒn trªn ®Çu âm ô, dấu ngã trên âm ê, dấu nặng dưới âm ê -B»ng mét con ch÷ o..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. -Yªu cÇu c¶ líp viÕt b¶ng ch÷ :ViÖt Nam, NguyÔn -ViÕt b¶ng con ch÷ ¸i Quèc, Hå ChÝ Minh Quèc, Hå ChÝ Minh 4)Hướng dẫn viết vở -Yªu cÇu häc sinh viÕt vë. -ViÕt vë. -Thu và chấm của 5 đến 7 em. 5) Cñng cè, dÆn dß -VÒ nhµ luyÖn viÕt nhiÒu h¬n.. ViÖt Nam, NguyÔn ¸i. Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg, km.s II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; Phiếu bài tập - Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 2. Kiểm tra bài cũ:. Gọi 1 HS Chữa bài 4. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Trong các hoạt động trên Hà dành nhiều thời - Nêu yêu cầu của bài tập gian nhất cho HĐ học. - HS làm vào nháp, nêu miệng => GV nhận xét sửa sai cho HS - Lớp nhận xét Bài 2: HD cho HS giải vào vở, GV nhận xét chấm - HS nêu yêu cầu bài tập chữa bài Bài giải: Hải cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đ/S : 32 kg Bài 3: HD cho HS giải vào vở, GV nhận xét chấm -HS nêu yêu cầu bài tập chữa bài - HS phân tích bài toán giải vào vở Bài giải: Nhà Phương cách xã định xã là: 20 - 11 = 9 (km) Đ/S : 9 km Bài 4: HD cho HS giải vào vở, GV nhận xét chấm -HS nêu yêu cầu bài tập - 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. chữa bài. - HS phân tích bài toán giải vào vở Bài giải: Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) 15 giờ hay là 3 giờ chiều Đ/S: 3 giờ chiều. 4.Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thø n¨m ngµy. th¸ng. n¨m 2010. Chính tả: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I- Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II – Đồ dùng dạy học: *Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS viết các từ cần chú Tìm và viết các từ có chứa âm ch/ tr. ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. - Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. - Nhận xét cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài -Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả. HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc đoạn văn cần viết. - Theo dõi bài trong SGK. - Đoạn văn nói về điều gì? - Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo - Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yếu?. - Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quầng - 13 -. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. lên đuổi nhau. - Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái .. - Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày - Tìm tên riêng trong đoạn văn? - Những chữ nào thường phải viết hoa?. - Hồ Giáo - Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.. c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quần vào chân, nhảy quầng, rụt rè, quơ quơ. - Nhận xét và chữa lỗi cho HS nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp 1 HS đọc câu hỏi. 1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3: Trò chơi : Thi tìm tiếng - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. - Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. - HS đọc cá nhân. - 3 HS lên bảng viết các từ này. - HS dưới lớp viết vào nháp.. - Đọc yêu cầu của bài. - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán . HS 2: Chợ Tiến hành tương tự với các phần còn lại a) Chợ- chò – tròn - HS hoạt động trong nhóm - Một số đáp án : a) Chè, tràm, trúc, chò, chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm. - Cả lớp đọc đồng thanh. Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I- Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam gi¸c, h×nh vu«ng, ®o¹n th¼ng. - BiÕt vÏ h×nh theo mÉu. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Bộ dạy hình học; Một số mô hình các hình học đơn giản Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ. 2 HS lên chưa BT 2, 3. Lớp nhận xét. - 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. HĐ2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình Bài 2: Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng. Chữa bài tập a, Hai hình tam giác. -Đọc tên hình theo yêu cầu - HS phân tích rồi trả lời, lớp nhận xét.. - Đọc đề bài trong SGK Làm bài: b, Một tam giác và một hình tứ giác. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: GV vẽ lên bảng - Hình bên có mấy tam giác, là những tam giác nào? - Có bao nhiêu tứ giác, đó là những hình nào? Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình - Có 5 tam giác: là hình 1, hình 2, hình 3, hình nào? 4, hình (1+2) - Có 5 tứ giác, đó là hình (1+3), hình (2+4), hình (1+2+3), hình (1+2+4), hình (1+2+3+4) - Có 3 hình chữ nhật (1 + 3), hình (2+ 4), hình (1 + 2 + 3 + 4) 4. Củng cố , dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA - TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I- Mục tiêu: - Dùa vµo bµi §µn bª cña anh Hå Gi¸o t×m ®­îc tõ ng÷ tr¸i nghi· ®iÒn vµo chç trèng trong b¶ng (BT1); nêu đựơc từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2). - Nªu ®­îc ý thÝch hîp vÒ c«ng viÖc (cét B) phï hîp víi tõ chØ nghÒ nghiÖp (cét A) – BT3 - 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài tập 2 (1HS) 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn giải các bài tập * Bài tập 1 (viết) - Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục… => GV sửa sai chi HS *. Bài tập 2 (miệng) Trẻ con trái nghĩa với người lớn Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầụ. Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm … Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt, hoảng hốt… => GV sửa sai chi HS *. Bài tập 3 (miệng) - công nhân – d; - bác sẻ - e - nông dân – a; - công an - b - người bán hàng - c 3. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. - 1 HS làm bảng, lớp nhận xét.. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm nháp, nêu miệng - Lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm nháp, nêu miệng - Lớp nhận xét. Thủ công: ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơI theo ý thích I, Môc tiªu - ¤n tËp cñng cè ®­îc kiÕn thøc, kü n¨ng lµm thñ c«ng líp 2. - Làm được ít nhất 1 sản phẩm thủ công đã học. - Víi HS khÐo tay: + Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học + Cã thÓ lµm ®­îc mét s¶n phÈm míi cã tÝnh s¸ng t¹o II, §å dïng d¹y häc - GiÊy, kÐo - 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. III, Các hoạt động dạy học : Hoạt động cuả thầy. Hoạt động của trò. 1, KiÓm tra bµi cò - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS - NhËn xÐt 2, D¹y bµi míi a, Giíi thiÖu bµi b, ¤n tËp - GV cho HS nhắc lại các đồ chơi đã học đã làm - GV cho HS nêu ích lợi của từng đồ chơi - Cho HS nêu các đồ chơi mà mình thích. c, Thùc hµnh - Cho HS thực hành làm đồ chơi - GV quan sát giúp đỡ HS yếu 3, NhËn xÐt - GV cho HS nhËn xÐt mét sè s¶n phÈm mµ c¸c em đã làm - GV đánh giá sản phẩm 4, Cñng cè, d¨n dß - VÒ nhµ chuÈn bÞ cho bµi sau Thø s¸u ngµy. - HS nªu - HS nêu ích lợi cuả từng đồ chơi - HS nêu các đồ chơi mình thích - HS thùc hµnh lµm. - HS nhËn xÐt. th¸ng. n¨m 2010. Tập làm văn: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1) - Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2) II. Đồ dùng học tập: * Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33 * Tranh của một số nghề nghiệp khác. * Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1 .Kiểm tra bài cũ - Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của - 5 HS đọc bài làm của mình con hoặc của bạn con - Nhận xét và cho điểm. 2. Dạy - học bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - Ở lớp mình, bố mẹ của các em có những công Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ - 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. việc khác nhau.. được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.. HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút - GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp , công việc - Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó. - Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú …) của bạn? - Sửa sai, câu không đúng ngữ pháp. - Cho điểm những HS nói tốt.. Bài 2: GV yêu cầu và để HS tự viết - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Cho điểm những bài viết tốt.. - 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý . - Suy nghĩ.. - Nhiều HS được kể.. - HS trình bày lại theo ý bạn nói - Tìm ra các bạn nói hay nhất. - Ví dụ : + Bố con là bộ đội. Hàng ngày bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc . + Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ con còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người . - HS viết vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét bài bạn. Tình huống a : - Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên Thật tiếc quá / Thế à! Đọc xong bạn kể cho tớ thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói nghe nhé. / Không sao, cậu đọc xong cho tớ bằng lời của mình. mượn nhé. /… Tình huống b: Con sẽ cố gắng vậy. / Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./.. Tình huống c: Vâng, con sẽ ở nhà. / Lần sau, mẹ cho con đi với nhé. /… Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình - HS tự làm việc - 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: - 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy + Lời ghi nhận xét của thầy cô. nghĩ của mình. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo) I- Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; Bộ đồ dùng dạy học III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài VN của HS 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. HĐ2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc sau đó làm bài và báo cáo kết quả. Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác sau đó thực hành tính Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác sau đó thực hành tính - Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì? - Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? Bài 4: Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra.. Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình - Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. - 19 Lop2.net. - Đọc tên hình theo yêu cầu - HS nêu cách tính rồi tính, lớp nhận xét sửa bài. - Chu vi của hình tứ giác đó là : 5 cm + 5 cm + 5 cm + 5cm = 20 cm - Các cạnh bằng nhau - Bằng cách thực hiện phép nhân 5 cm x 4 - Độ dài đường gấp khúc ABC dài: 5cm + 6 cm = 11 cm - Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm) - HS các nhóm thi xếp hình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoàng Hảo – GV Trường TH Vĩnh Hòa. Giáo án L2: 09-10. 3. Củng cố, dặn dò : - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Kể chuyện: Người làm đồ chơi I: Mục tiêu: - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - HS kh¸, giái biÕt kÓ l¹i toµn bé c©u chuyÖn (BT 2) II: Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III: Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Kể chuyện: Bóp nát quả cam - 2HS kể 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn kể chuyện - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu - 1HS đọc yêu cầu và ND tóm tắt từng đoạn. chuyện. - GV mở bảng phụ viết sẵn ND tóm tắt từng đoạn. - Lớp đọc thầm lại -HS kể từng đoạn truyện trong nhóm - Thi kể tứng đoạn truyện trong lớp . - GVNX đánh giá. -. Kể toàn bộ câu chuyện: - HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét bình chọn những HS kể chuyện hấp dẫn. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện - Chọn HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu nội dung câu chuyện - GVNX tiết học, khen những em kể chuyện tốt. - HS chú ý nghe Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. - 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×