Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần:12 Tiết ppct: 12 Bài 5:QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I. Mục đích – yêu cầu: Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghiã quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.Qua đó biết phân biệt được những việc làm đúng, sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo. Có cách cư xử phù hợp và có trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo, biết phê phán những hành vi gây chia rẽ dân tộc, tôn giáo. II Chuẩn bị: SGK, SGV và tài liệu liên quan. III. Phương pháp và phương tiện: - Vấn đáp, động não, thảo luận nhóm… - Tiểu phẩm, tranh ảnh liên quan, … IV. các bước lên lớp: 1. kiểm tra bài cũ: 5’ Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Có ý kiến cho rằng: trong lĩnh vực kinh doanh phụ nữ không thể thành đạt như nam giới. Em có suy nghĩ gì? 2. Giảng bài mới: 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Bình đẳng giữa các dân tộc: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục a a. Thế nào là bình đẳng giữa -GV: yêu cầu HS cho các VD các dân tộc:10’ chứng minh ở Việt Nam ta không có sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc. * Trong bầu cử, ứng cử: không phân biệt đối xử giữa các dân GV: đặt câu hỏi : Đại gia đình tộc nào . các dân tộc Việt Nam thống nhất hiện có 54 dân tộc anh em. Vì sao nói thế? * Gợi ý: nói đến sự đoàn kết , GV: Vì sao khi đô hộ nước ta bình đẳng giữa các dân tộc. thực dân Pháp lại thực hiện chính sách chia để trị? * Gợi ý: chia rẽ sự đoàn kết để GV: hiện nay một số thành phố, dễ dàng cai trị. thị xã có các con đường mang tên các vị anh hùng người dân * VD: Hoàng Văn Thụ, Tôn tộc, điều đó có ý nghĩa gì? Đản, N’Trang Lơng Để tưởng nhớ công ơn của các vị anh hùng và cũng thể hiện khi đất nước bị xâm lăng thì dân tộc GV: kết luận: Xuất phát từ nào cũng ra sức chiến đấu. quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng trước PL của HS ghi vào vỡ. Quyền bình đẳng giữa các dân công dân. Do đó quyền bình tộc được hiểu là các dân tộc đẳng của các dân tộc đã được trong một quốc gia không phân ghi nhận trong các bản hiến biệt đa số hay thiểu số, trình độ pháp qua các thời kỳ. văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da…điều được nhà nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2:tìm hiểu mục b -GV: Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển * Gợi ý: sự chênh lệch giữa kinh tế-xã hội giữa các dân tộc. miền núi và miền xuôi về phát Em hãy nêu VD chứng minh. triển kinh tế, về giáo dục, y tế, -GV: Vì sao trong luật hôn nhân khoa học kĩ thuật…. và gia đình quy định: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín * Gợi ý ; để bảo đảm quyền tự ngưỡng, tôn giáo của nhau. Không được cưỡng ép, cản trở do của công dân…. nhau theo hoặc không theo một * Gợi ý: bình đẳng về chính trị tôn giáo nào? ( tham gia quản lý nhà nước, Vậy nội dung này thể hiện thảo luận, góp ý xây dựng đất những gì? GV: kết luận. nước, bầu cử, ứng cử,..) kinh tế( đầu tư, phát triển kinh tế) văn GV: cho HS trả lời câu hỏi ở hoá giáo dục… SGK trang 46. Số đại biểu Quốc hội khoá X dân tộc thiểu số chiếm 17,3%. - Hoạt động 3: Tìm hiểu mục c và d. + GV: tổng hợp ý kiến HS và nêu ý nghĩa. GV: cho cả lớp thảo luận chung.Em hãy cho biết vai trò của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hoá giữa các dân tộc? GV: kết luận.. * + Nhà nước ghi nhận trong hiến pháp, trong luật.. + Nhà nước thực hiện chiến lược phát triển KT-XH ở vùng đồng bào dân tộc. + Xử lý vi phạm PL về chia rẽ dân tộc.. Củng cố: 4’ Cho HS làm bài tập ở SGK trang 12, bài số 5. Dặn dò: 1’. Về xem tiếp tiết 2 của bài.. Lop12.net. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc:10’.. - Các dân tộc ở Việt Nam diều bình đẳng về chính trị. - Các dân tộc việt Nam điều bình đẳng về kinh tế. - Các dân tộc Việt Nam điều bình đẳng về văn hoá giáo dục. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc :5’ - là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. - Góp phần thực hiện mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,dân chủ, văn minh”. d . Cính sách của Đảng và PL của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc:10’. - Ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản PL về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc. - Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. Tuần:13 Tiết ppct: 13 Bài 5:QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I,II,III.( như ở tiết 1 ) IV. Các bước lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc, cho ví dụ chứng minh. 2. Giảng bài mới: 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo: - Hoạt động 1: Tìm hiểu mục a. GV: Hướng dẫn HS từng bước a. Khái niệm bình đẳng giữa tìm ra các khái niệm. các tôn giáo: 10’ + Theo em người có đạo đức phải là người có tín ngưỡng Gợi ý: Không. Vì đạo đức xuất không? phát từ lòng nhân ái, từ khuôn khổ, chuẩn mực, từ tấm lòng của mỗi con người.Đôi khi người không tín ngưỡng nhưng cách cư + Thờ cúng tổ tiên là hiện xử lại có đạo đức. * Tín ngưỡng. tượng tôn giáo hay tín ngưỡng? + Tín ngưỡng tôn giáo có * Khác.Vì mê tín dị đoan là khác mê tín dị đoan không? Tại làm cho con người mê muội một sao phải chống mê tín dị đoan? cách mù quán vào lực lượng siêu nhiên, thần thánh. Làm nhục chí của con người…. GV: giáo dục HS tôn trọng tôn giáo, tín ngưỡng của mọi người.Đồng thời lên án phê phán hành vi mê tín dị đoan làm ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và XH. Sau đó GV kết luận: Tôn giáo là hình thức phát triển của tín ngưỡng, tin vào lực lượng siêu Quyền bình đẳng giữa các tôn nhiên nào đó. Tín ngưỡng trở giáo được hiều là các tôn giáo ở thành tôn giáo đòi hỏi phải có HS ghi bài vào vỡ VN điều có quyền hoạt động tôn giáo lý, giáo lễ, giáo luật… giáo trong khuôn khổ PL. Đều -VN là quốc gia đa tôn giáo . bình đẳng trước PL, những nơi các tôn giáo không phân biệt lớn thờ tự, tín ngưỡng tôn giáo được nhỏ điều được tự do hoạt động PL bảo hộ. trong khuôn khổ PL, bình đẳng trước PL. HĐ 2: Tìm hiểu mục b b. Nội dung quyền bình đẳng + Gồm những nội dung nào? Các tôn giáo được nhà nước giữa các tôn giáo: công nhận đều bình đẳng trước PL, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của PL. + Đảng và nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết dồng bào theo các tôn giáo khác nhau Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đoàn kết đồng bào theo hoặc không theo tôn giáo đều bình đẳng trước Pl và đều có quyền và đều có quyền xây dựng đất Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo nước, bảo vệ tổ quốc. theo quy định của PL được nhà nước bảo đảm các cơ sở tôn giáo theo quy định của PL. + Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động trái PL và chính sách của nhà nước. HĐ 3: tìm hiểu mục c và d.. Các tôn giáo được NN công nhận đều bình đẳng trước PL có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của PL. + Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của PL nduoc975 NN bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được PL bảo hộ. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo: + Là cơ sở, tiền đề của khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn thịnh.. + Tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân ta đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta. + Chính sách này thể hiện như + HS xem sách giáo khoa trình d. Chính sách của Đảng và Pl thế nào. bày. của nhà nướcvề quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. + NN bảo đảm quyền HĐ tín ngưỡng, tôn giáo theo QĐ của PL. + NN thừa nhận và bảo đảm cho công dân có hoặc không có tôn giáo đều được hưỡng mọi quyền công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân . + Đảng nhà nước thực hiện nhất quán chính sách nhất quán đại đoàn kết toàn dân tộc. + Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề về dân tộc, tín ngưỡng tôn giáo để hoạt động trái PL. * Củng cố: Cho HS làm bài tập SGK trang 53. * Dặn dò: về xem tiếp bài tập 6. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×