Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 29 đến tiết 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>98. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. Tuaàn : 8 Tieát : 29. Ngày soạn: 26/09/2010.. vaên baûn:. QUA ĐÈO NGANG ( Baø Huyeän Thanh Quan ) A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp HS : Hiểu giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan . B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1 Kiến thức : - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan . - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ “Qua Đèo Ngang” . - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cảu tác giả thể hiện qua bài thơ . - Nghệ thuật tả cản, tả tình độc đáo trong văn bản . 2 Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật . - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ . 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước C . CHUAÅN BÒ : 1.Chuaån bò cuûa Thaày : - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. - Bảng phụ ghi bài thơ Qua Đèo Ngang 2. Chuaån bò cuûa Troø : Soạn bài theo phần dặn dò tiết 28 D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Noäi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Ổn định lớp : (Kiểm tra sĩ số lớp). Hoạt động 1: Khởi động (5’) - Kieåm tra baøi cuõ : 1/ Ổn định tình hình lớp: Câu 1: Đọc thuộc lòng và diễn cảm 2/ Kiểm tra bài cũ: bài thơ “Bánh trôi nước”, “Sau phút chia ly”. Noùi ngaén goïn caûm nhaän cuûa em veà từng bài. 3/ Bài mới: Caâu 2: Em hieåu theá naøo veà theå thô thaát HS chuù yù laéng nghe ngôn tứ tuyệt và thể thơ song thất lục Qua Đèo Ngang bát. Tại sao bài thơ “Bánh trôi nước” là baøi thô vònh vaät raát hay ? - Giảng bài mới : -Đèo Ngang thuộc núi Hoành Sơn , một nhánh của dãy Trường Sơn , phân chia ranh giới hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình . Phân chia hai miền Đàng trong và Đàng ngoài của thời Trịnh – Nguyễn -GV hướng dẫn HS tìm hiểu tranh SGK : Moät beân laø bieån ñoâng meânh moâng cuoàn. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. 99. cuoän . Moät kì quan huøng vó maø thieân nhieân HS chuù yù laéng nghe , ban tặng cho đất nước ta , nguồn cảm hứng tìm hiểu tranh cho thi ca . Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn - Hs đọc chú thích (*), cho biết vài nét về Bà Huyện Thanh Quan. baûn (30’) - Gv nhận xét, bổ sung. I. Tìm hieåu chung:  Hs đọc và vb, giải 1. Tác giả. - HD Cách đọc: Giọng đọc buồn man thích chú giải của bài - Tên thật: Nguyễn Thị mác, chậm rãi . thơ. Hinh.(TK 19) - Quê ở Nghi Tàm - Hà Nội. - Là nhà thơ tài hoa, trang nhã, - Gv giới thiệu về hoàn cảnh ra đời của bài  Hs nhận xét về số câu, thơ. chữ, cấu trúc, cách gieo tinh tế. - Gv giới thiệu thể thơ thất ngôn bát cú vần, ngắt nhịp, đối ... giữa - Thơ mang nặng tâm tư hoài Đường luật. các câu thơ. cổ, buồn kín đáo. 2. Tác phẩm. H. Hs cho biết bài thơ được viết theo a. Hoàn cảnh ra đời: Biểu cảm ph/thức biểu đạt nào? Bài thơ được viết khi bà vào H. Đây là cách biểu cảm trực tiếp hay kinh đô làm việc.  Vừa t/tiếp, vừa gián gián tiếp? b. Thể thơ. tiếp qua m/tả . H. Nội dung bài thơ là gì? Thất ngôn bát cú Đường luật. c. Bố cục: Đề - thực - luận - kết. - Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3. - Vần: Cuối câu 1, 2, 4, 6, 8. - Đối: Câu 3 - 4; Câu 5 - 6. d, Đại ý. Bài thơ tả cảnh Đèo Ngang và thể hiện tâm trạng nhà thơ. II. Phaân tích. H. Cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời  Boùng xeá taø -> Gợi + Hai câu đề. gian nào? Thời điểm đó có ý nghĩa gì? buồn . - Nhà thơ đặt chân đến Đèo H. Em hiểu nghĩa của từ “ chen ” như thế  “ chen ”: Lẫn vào Ngang vào lúc chiều tà ( trời chiều, bóng xế -> Thời gian dễ nào? Việc lặp lại từ “ chen ” có ý nghĩa gì? nhau, xâm lấn nhau không * Gv chốt, chuyển ý: ra hàng lối . gợi buồn nhớ trong tâm trạng) Giữa thời gian gợi buồn, ko gian hoang - Điệp từ “ chen ” -> Gợi cảnh sơ, chỉ có cỏ, cây, hoa, lá chen chúc nhau vật hoang sơ, cỏ cây, hoa lá như thế, cảnh Đèo Ngang xuất hiện con rậm rạp, tươi tốt. người và đâu đó có sự sống. Nhưng con người và sự sống ở đây ra sao? - Hs đọc hai câu thực. + Hai câu thực.  + “ lom khom ”: Tư H. Em hãy nhận xét cách dùng từ, biện - Từ láy “ lom khom ”, “ lác thế cúi thấp, ẩn đi trước pháp nghệ thuật được sử dụng ở hai câu đác ”. tự nhiên. thơ? Tác dụng? - Đảo ngữ, đối ngữ. + “ lác đác ”: Thưa -> Con người và sự sống xuất thớt. hiện nhưng thưa thớt, nhỏ nhoi, + “ Đảo “ lom khom ”, tiêu điều. “ lác đác ”, “ dưới núi ”,. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 100. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. + Hai câu luận. - Cảnh có thêm âm thanh: Tiếng chim quốc, tiếng chim đa đa -> Đó là những âm thanh buồn, khắc khoải, tái tê, triền miên ko dứt.. - Chơi chữ, đảo ngữ -> Nhấn mạnh nỗi nhớ nước, thương nhà; tạo sự cân đối cho lời thơ.. + Hai câu kết. - Đối: mênh mông >< nhỏ bé. - Điệp: ta -> Cảnh trời mây, non nước mênh mông, xa lạ, tĩnh vắng. -> Nhấn mạnh nỗi cô đơn ,sự nhỏ bé, đơn chiếc của con người trước cảnh vật.. Hoạt động 3. Tổng kết.(5’) III. Tổng kết. 1. Nội dung. - Cảnh Đèo Ngang đẹp mà. - Hs đọc hai câu luận, giải thích từ “quốc quốc”, “ gia gia ”? H. Bức tranh Đèo Ngang đến hai câu luận xuất hiện thêm điều gì? H. Âm thanh là biểu hiện của sự sống sôi động, nhưng ở đây là âm thanh tiếng chim quốc, chim đa đa lại gợi điều gì? - Gv nhấn mạnh: Cách sử dụng từ ngữ như thế được gọi là chơi chữ. H. Ngoài chơi chữ ra, ở hai câu luận, tác giả còn sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? Hãy chỉ ra? H. Các thủ pháp nghệ thuật đó nhấn mạnh tâm trạng gì của Bà Huyện Thanh Quan? * Gv bình: Cảnh Đèo Ngang vào buổi chiều tà, chỉ có cỏ, cây, hoa, lá chen chúc nhau. Rất buồn, hoang vắng. Tưởng xuất hiện thêm con người, cảnh chợ và âm thanh, cảnh đó sẽ vui lên. Nào ngờ, con người thì “ lom khom ” dưới núi, có vài người; chợ thì “ lác đác ” ven sông, mấy nhà; âm thanh lại là âm thanh não nuột, tê tái của chim quốc, chim đa đa ... Tất cả càng làm cho cảnh thêm buồn hơn, hoang vu hơn.. H. ở hai câu kết, nhà thơ tiếp tục sử dụng những thủ pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? - Đại từ “ ta ” ở đây chỉ ai? * Gv: Nhà thơ chỉ có một mình đối diện với chính mình, chỉ có một mình, cô đơn, ko biết ngỏ cùng ai. Đây có lẽ là nỗi buồn của cả một lớp người trước cảnh đời, thời thế thay đổi . H. Như vậy, với những thủ pháp nghệ thuật đó, hai câu kết nhấn mạnh tâm trạng gì của nhà thơ? H. Em cảm nhận được những nội dung, ý nghĩa nào từ bài thơ? H. Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào?. Lop7.net. “ bên sông ” lên đầu câu: Nhấn mạnh sự thưa thớt, uể oải của nhịp sống .  căn cứ chú thích trả lời. Âm thanh .  Não nuột, tái tê ..  Đảo ngữ . Đó cũng là nỗi nhớ thời xưa cũ đầy vàng son .. + Đối: * trời, non nước >< một mảnh tình riêng. * mênh mông, rộng lớn >< nhỏ bé. + Điệp: ta với ta .. Căn cứ ghi nhớ trả lời Phương thức biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. 101. H. Qua bài thơ, em thấy Bà Huyện Thanh = Gi¸n tiÕp + trùc tiÕp Quan là người như thế nào? ->T¶ c¶nh ngô t×nh. T¶ ( Tài hoa, nặng lòng với thời cuộc, với cảnh để tả tình, tình lồng đ/nước ) trong cảnh, cảnh đạm hồn người. Cảnh tình hoá H. Bµi th¬ lµ 1 v¨n b¶n biÓu c¶m. T¸c gi¶ quyÖn trong 1 bµi th¬ đã sử dụng phương thức biểu đạt nào để Đường mực thước cổ béc lé c¶m xóc? ®iÓn, lêi ch÷ trang nh·, ®iªu luyÖn mang ®Ëm phong cách đài các của n÷ sÜ Th¨ng Long * Đọc Ghi nhớ: sgk Hoạt động 4 :Củng cố - Dặn . Khắc sâu kiến thức : dò H. Đọc lại bài thơ diễn cảm, cho biết Thực hiện theo yêu cầu của gv theå thô. ( 5’) H. Tìm những chi tiết, từ ngữ thể hiện taâm traïng coâ ñôn cuûa Baø Huyeän Thanh Quan trong baøi thô. . Hướng dẫn tự học : 1. Baøi cuõ -Veà nhaø hoïc thuoäc loøng baøi thô , naém Thực hiện theo yêu cầu cho được nội dung phần phân tích của gv -Nắm cho được nội dung phần tổng kết -Làm bài tập theo hướng dẫn của GV 2. Bài mới a. Soạn bài tiết liền kề : “ Bạn đến chôi nhaø ” - Đọc bài trước văn bản và các chú thích SGK ở nhà -Đọc và trả lời các câu hỏi đọc – hieåu vaên baûn SGK trang 105 b. Xem trước bài theo phân môn : “Bạn đến chơi nhà ” theo hướng dẫn soạn bài 3. Trả bài : Qua Đèo Ngang buồn. - Nỗi buồn, nhớ, nỗi cô đơn của thi sĩ. 2. Nghệ thuật. - Kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Từ ngữ gợi tả. - Nghệ thuật đảo, đối, chơi chữ được sử dụng điêu luyện. * Bài thơ “Qua Đèo Ngang” là 1 bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc.. * GV löu yù HS : -Xem trước các đề bài viết số 2 ( SGK trang 108 ) chuẩn bị viết bài tập làm văn số 2 -Lập dàn ý chi tiết cho các đề bài đó -Chuẩn bị giấy kiểm tra , giấy nháp , …. Viết bài tập làm văn số 2 – Văn biểu cảm ( Làm tại lớp 2 tieát ). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 102. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. Tuaàn : 8 Tieát : 30. Ngày soạn: 26/09/2010 Vaên baûn:. Bạn đến chơi nhà Nguyeãn Khuyeán ( 1835 – 1909 ) A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS : - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú . - Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ  Kiến thức : - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến . -Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc , thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ .  Kĩ năng : - Nhận biết được thể loại của văn bản . - Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú . - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật .  Thái độ: Giáo dục ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, tốt đẹp C. CHUAÅN BÒ : 1.Chuaån bò cuûa Thaày : - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án. - Bảng phụ ghi bài thơ Bạn đến chơi nhà 2. Chuẩn bị của Trò :Soạn bài theo phần dặn dò tiết 29 D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Noäi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động (5’) Kiểm tra sỉ số lớp Lớp trưởng báo cáo. 1/ Ổn định tình hình lớp: Kieåm tra baøi cuõ : 2/ Kiểm tra bài cũ: H. .Tại sao cụm từ “ta với ta” mà Thực hiện theo yêu cầu lại chỉ một người ? Em có thể thay cuûa giaùo vieân từ “ta” cuối cùng bằng từ nào khác 3/ Bài mới: được hay không ? Vì sao ? H Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang và cho biết cảnh đèo Ngang được miêu tả như thế nào ? -Taâm traïng cuûa taùc giaû khi ñi qua đèo Ngang ? -Giải thích cụm từ “ ta với ta” Giới thiệu bài mới : (1’) Tình bạn là một trong những đề tài Nghe ghi truyền thống lâu đời của lịch sử VHVN . Bạn đến chơi nhà –Nguyễn Khuyến là một bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn, hay nhất trong thô Nguyeãn Khuyeán noùi rieâng , thơ Nôm Đường luật Việt Nam nói. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. 103. chung .. Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn H Nªu hiĨu biÕt cđa em vỊ t¸c gi¶ NguyÔn KhuyÕn? baûn: (25’) * Choát :- Giaûng : I .Tìm hieåu chung: + NguyÔn KhuyÕn lµm nhiÒu th¬ ch÷ 1/ T¸c gi¶ H¸n vµ th¬ tiÕng ViÖt. - Nguyeãn Khuyeán (1835-1909 ) Cßn gäi lµ Tam Nguyªn Yªn + Th¬ «ng thÓ hiÖn t×nh yªu n«ng thôn, tình yêu gia đình, bạn bè, phản §æ . ¸nh cuéc sèng khæ cùc cña nh©n d©n, - Cáo quan về ở ẩn, ko hợp tác với châm biếm, đả kích bọn quan lại, bọn Pháp. thùc d©n Ph¸p vµ béc lé tÊm lßng yªu - Là nhà thơ của làng cảnh Việt nước. Nam, của tình bạn. Gv hướng dẫn đọc: chậm rãi, hóm hỉnh. 2/ T¸c phÈm - Hs đọc diễn cảm bài thơ. Nhận xét. a, Hoàn cảnh sáng tác. Giải thích từ: nước cả, khôn, rốn. Bài thơ được sáng tác khi nhà thơ về quê ở ẩn. b, Thể thơ. H. Bài thơ được sáng tác trong hoàn Thất ngôn bát cú. cảnh nào? c, Bố cục. Câu 1: Cảm xúc khi bạn đến nhà. Câu 2-7: Cảm xúc về gia cảnh. H: Bài thơ "Bạn đến chơi nhà" thuộc Câu 8: Cảm xúc về tình bạn. thÓ th¬ nµo? V× sao? -> Cấu trúc sáng tạo. H: Theo em cã thÓ chia bè côc bµi thơ như thế nào để phân tích? * Choát - Gi¶ng: Thùc ra ®©y kh«ng ph¶i lµ kÕt cÊu phæ biÕn cña §­êng luËt: (bè côc phæ biÕn: §Ò, thùc, luËn, kÕt). ë ®©y do chñ ý t¸c gi¶ muèn béc lé t×nh c¶m nªn cÊu tróc cã sù ph¸t triÓn cho phï hîp. §ã còng chÝnh lµ sù s¸ng t¹o cña c¸c nhµ th¬.. HS tr¶ lêi theo chó thÝch*.  - Nước cả: nước đầy, nước lớn. - Khôn: ko thể, khó. - Rốn: cuống, cánh hoa bao bọc.  Bµi th¬ ®­îc viÕt vµo thêi gian t¸c gi¶ sèng ë làng quê khi bạn đến thăm Ph¸t hiÖn (c¶ bµi 8 c©u,mçi c©u 7 tiÕng,hiÖp vÇn ë :nhµ-xagµ-hoa- ta) HS: th¶o luËn: tr×nh bµy... - Bè côc : 3 phÇn + P1- c©u 1 : Cxóc khi b¹n đến chơi + P 2- C©u2->7 : Cxóc vÒ gia c¶nh + p 3- C©u 8 : Cxóc vÒ t×nh b¹n. §äc-hiÓu v¨n b¶n II. Phaân tích 1/ Cõu 1: Cảm xúc khi bạn đến GV: Đọc câu 1: Trong câu này có hai HS: Đọc câu 1 chi tiết đáng chú ý: Một nhắc đến thời ch¬i . gian, mét lµ lêi x­ng h«. H·y chØ ra ë c©u th¬ nµy? + Đã bấy lâu nay:  Khoảng H: Thời gian "đã bấy lâu nay" được Niềm vui sự chờ đợi thời gian dài  bày tỏ sự chờ đợi chủ nhà nhắc tới có ý nghĩa trách bạn bạn đến vì thông qua cách bạn đến chơi. hay bày tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi xưng hô có thể nhận thấy. + Bác :cách xưng hô vừa trân đã từ lâu? Tại sao? träng võa th©n mËt. * NhËn xÐt - bæ sung. H: Gäi b¹n lµ "b¸c", c¸ch x­ng h« C¸ch x­ng h« th©n t×nh,. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 104. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. nµy cã ý nghÜa g×?. tr©n träng).. * GVBæ sung - kÕt luËn.  C©u th¬ thay cho lêi chµo, béc H: Qua câu 1, em cảm nhận được gì. lé sù hå hëi, vui mõng khi b¹n về tâm trạng của nhà thơ khi bạn hiền đến chơi. đến chơi nhà ? * GV chèt. GV: C©u th¬ nh­ mét lêi chµo, mét nô cười vui mừng khi bạn hiền đến chơi nhµ. §ã lµ t×nh c¶m hå hëi tháa lßng sau thêi gian dµi mong chê nay míi gặp mặt. Tác giả đã lấy sự xa cách của thời gian để nhân thêm niềm vui gặp gỡ. Ta có thể hình dung 2 người b¹n tay b¾t mÆt mõng, niÒm vui kh«n t¶. Kh«ng nghi lÔ, kh¸ch s¸o rÊt th©n t×nh lµ nh÷ng g× NguyÔn KhuyÕn dµnh cho người bạn hiền của mình. ChuyÓn ý: §ãn b¹n nh­ vËy h¼n nhà thơ phải tiếp bạn chu đáo để tỏ t×nh th©n thiÖn. Ta cïng theo dâi tieáp: 2. S¸u c©u tiÕp theo: Cxóc vÒ gia YC HS: §äc 6 c©u tiÕp theo và nêu ý c¶nh chính của đoạn? Chốt- ghi tiêu đề: Giảng : Thời gian này ông về ở ẩn. tự - Tình huống khó xử :Cã tÊt c¶ cho mình là già nên sống ẩn dật, ít mà cũng chẳng có gì để đãi bạn. giao du - bạn tâm giao càng ít - nên + TrÎ ®i v¾ng rất vui mừng khi bạn đến chơi và sẽ + Chî xa tiếp bạn một cách chu đáo. ->Không có món ăn ngon đãi H. Nhưng thực ra nhà thơ đã lâm vào bạn. tình huống khó xử gì? + Ao s©u - kh«n chµi c¸. + Vườn rộng khó đuổi gà * Choát: + C¶i chöa ra c©y + Cµ chöa nô + BÇu võa rông rèn + Mướp đương hoa... -> Không có cả món ăn dân dã để đãi bạn. * Trầu - không có -> thứ tối thiểu để đãi bạn cũng không có. H. Diễn tả về cái “không”, tác giả đã sử dụng nhiều cách diễn đạt khác nhau. Em hãy chỉ ra các cách diễn đạt khác nhau đó? H. Theo em, việc đưa ra hàng loại cái “không” như thế có phải Nguyễn Khuyến than nghèo, kể khổ với bạn. Lop7.net. Vui mừng -> tình cảm bạn bè thân thiết, bền chặt.. HS: §äc 6 c©u tiÕp theo. Cxóc vÒ gia c¶nh.  Cã tÊt c¶ mµ còng chẳng có gì để đãi bạn.( học sinh phân tích như bên cột nội dung).  khôn, khó, chửa, mới, vừa, đương .  Nhà thơ không có ý định than nghèo: Mọi thứ: Thực.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 105. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. => Mọi thứ: Thực phẩm, rau quả đều có nhưng tất cả đều ở dạng tiềm năng.. - Cách nói phóng đại - cái “không” được đẩy đến tận cùng làm nổi bật cuộc sống thanh đạm của nhà thơ. -> Ông là người hài hước, yêu đời, hóm hỉnh, chất phác.. 3. C©u th¬ cuèi. Khẳng định 1 tình bạn cao đẹp. - Không có vật chất >< có “ ta với ta ” -> “ta” với “ta” : khẳng định Tình bằng hữu thân thiết cao hơn vật chất tầm thường. Hoạt động 3 Tổng kết (. 5’) III/ Tæng kÕt 1.Nghệ thuật: - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà và cuối cùng oà ra niềm vui đồng cảm - Lập ý bất ngờ. - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện 2. Nội dung Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay. Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP. 5’. không? Tại sao? * Choát: * Giảng:Đây là cách nhà thơ thi vị hóa cái nghèo; Với cơ ngơi “ Chín sào tư thổ làm nơi ở” thì ko thể đến mức ko có gì để đãi bạn). H. Sự thiếu thốn được nói quá lên có ý nghĩa gì? Em hiểu được điều gì về t/cách, tình cảm thật của t/g? * Chốt Giaỷng- Chuyển ý: Cách nói cường điệu không chỉ dừng lại ở tiếng cười vui hãm hØnh. T¹o ra mét t×nh huèng đặc biệt ngoài ý nghĩa tỏ tình thân với bạn hiền còn mục đích gì nữa ta cùng t×m hiÓu c©u cuèi. YC HS: §äc c©u cuèi H. Nhận xét ý nghĩa của câu cuối so với 6 câu trên? H. Đối lập ở chỗ nào? H. Em hiểu ntn về cụm từ “ta với ta”? * Giảng – chốt H. Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào?. phẩm, rau quả đều có nhưng đều ko thể đánh bắt, thu hái, tất cả đều ở dạng tiềm năng..  Cách nói phóng đại - cái “không” được đẩy đến tận cùng - làm nổi bật cuộc sống thanh đạm của nhà thơ. -> Ông là người hài hước, yêu đời, hóm hỉnh, chất phác. Đối lập với 6 câu trên . Đối lập nhiều cái “không” ở 6 câu trên để khẳng định một cái có duy nhất: có “ ta với ta ” . Căn cứ vào phần phân tích và ghi nhớ trả lời. H. Em cảm nhận được nội dung, ý nghĩa gì của bài thơ? ( Đây là bài thơ hay nhất về tình bạn. Bài thơ ko chỉ ngợi ca tình bạn mà còn gợi ko khí làng quê miền Bắc VN thật tài tình.). * Gọi HS đọc ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động : Hướng dẫn HS luyện. taäp ( nếu còn thời gian) -GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu caàu baøi taäp So sánh cụm từ “ ta với ta” trong -GV hướng dẫn HS về nhà giải bài bài Bạn đến chơi nhà với cụm từ “ tập 1a ta với ta” trong bài Qua Đèo -GV hướng dẫn HS giải bài tập 1b Ngang baèng caùch : IV . LUYEÄN TAÄP. 5’ 1b. ( SGK trang 106 ). Lop7.net. HS đọc và xác định yêu caàu baøi taäp HS veà nhaø giaûi baøi taäp 1a theo hướng dẫn của GV -HS chuù yù laéng nghe Phaân tích , so saùnh , ruùt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 106. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. -Cụm từ “ ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà thể hiện sự đồng nhất giữa chủ và khách -Cụm từ “ ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang chỉ sự cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả. GV yêu cầu HS so sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà với cụm từ “ ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang và rút ra nhận xét -GV yêu cầu HS trình bày trước lớp -GV quan sát , nhận xét , hoàn chỉnh kiến thức -GV hướng dẫn HS về nhà giải bài taäp 2 (cách đọc) Hoạt động 4 Củng cố – Dặn dị *Khắc sâu kiến thức H. Đọc lại diễn cảm bài thơ. : (5’) H. Tìm câu tục ngữ, ca dao nói về tình baïn. * Hướng dẫn tự học: 1. Baøi cuõ -Veà nhaø hoïc thuoäc loøng baøi thô , nắm cho được nội dung phần bài học -Hoàn thành bài tập theo hướng daãn cuûa GV 2. Bài mới a. Xem trước :Các đề bài viết số 2 -Tìm hiểu đề và tìm ý -Lập dàn ý chi tiết cho các đề bài theo các bước làm bài văn biểu cảm ->Vieát baøi taäp laøm vaên soá 2 - Vaên biểu cảm ( làm tại lớp – 2 tiết ) -Chuaån bò giaáy nhaùp , giaáy kieåm tra -GV hướng dẫn HS cách trình baøy baøi kieåm tra -Chuaån bò taâm theá khi laøm baøi - V× sao nãi ®©y lµ 1 trong nh÷ng bµi th¬ hay nhÊt vÒ t×nh b¹n?( hsg). ra nhaän xeùt. HS trình bày trước lớp HS chuù yù laéng nghe tieáp thu kiến thức . Về nhà học thuộc .. Đọc diễn cảm bài thơ - Bạn bè là nghĩa tương tri Sao cho sau trước một bề mới nên. -Bạn vàng gặp lại bạn vàng Long, lân, qui, phụng, một đoàn tứ linh. - Mất chúng mất bạn vì mấy ,áo ơi !. Tiếp thu lời dặn. (- Ca ngîi t×nh b¹n ch©n thµnh, méc m¹c, trµn ngËp niÒm vui d©n d·. - T¹o t×nh huèng bÊt ngê, thó vÞ - Giọng thơ chất phác, hồn nhiên, ẩn sau câu chữ là ánh mắp lấp lánh nheo cười hồn hậu của nhà th¬.). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 107. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. Tuaàn : 8 Tieát :31+32. VIEÁT BAØI TAÄP LAØM VAÊN SỐ 2. Ngày soạn:26/09/2010. - Văn biểu cảm - ( Làm tại lớp ) A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS : -Vận dụng việc học lí thuyết để thực hành .Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên , thực vật -Rèn luyện kỉ năng viết chính tả đúng , biết dùng từ để đặt câu . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Giúp HS viết được một bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng kiến thức đã học vào viết bài. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, môi trường theo truyền thống của dân tộc ta. C. CHUAÅN BÒ : 1. Chuẩn bị của Thầy :Đề kiểm tra , đáp án , biểu điểm 2. Chuẩn bị của Trò :-Nắm được đặc điểm của văn biểu cảm -Xem và nắm các bước làm bài văn biểu cảm C . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Noäi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động (1’) 1. Só soá 1’ -HS kiểm tra sự chuẩn bị 1/ Ổn định tình hình lớp: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cuûa baûn thaân 2/ Kiểm tra bài cũ: 2.Baøi cuõ : thoâng qua 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Thực hành bài viết: -GV nhắc nhở HS : -HS chuù yù laéng nghe vaø A. §Ò bài: Loài c©y em yªu. +Vieát giaáy nhaùp khi laøm baøi thực hiện theo yêu cầu cuûa GV +Không nên sử dụng viết đỏ B. §¸p ¸n biÓu ®iÓm : +Xeáp taát caû taäp , saùch lieân quan  MB: - Nêu tên lồi cây và lý do đến phân môn Ngữ Văn vào vị trí em yêu thích loài cây đó.(2đ) -Laéng nghe , quan saùt theo qui ñònh cuûa GV  TB: - Các đặc điểm gợi cảm của Hoạt động : GV đọc và ghi đề -HS ghi đề vào giấy kiếm cây. (1đ) leân baûng tra -Yêu cầu HS ghi đề vào giấy kiểm  Thân cây….lá cây…quả… tra (1đ)  Loài cây trong cuộc sống của -GV löu yù HS caùch trình baøy baøi -HS chuù yù laéng nghe kiểm tra , bài làm phải đầy đủ con người….(1,5đ)  Lồi cây trong cuộc sống của thông tin : điểm – lời phê của GV, chổ sữa lỗi ,… em…. (1,5đ) -Suy nghó  KB: - Tình cảm của em đối với * GV quan saùt HS laøm baøi -GV yêu cầu HS giữ trật tự , suy -Làm bài loài cây đó… (2đ) *Ghi chú: Trình bày sạch sẽ, trôi nghó laøm baøi -GV quan sát , nhắc nhở HS nên -HS chú ý lắng nghe chảy ( 1đ) thực hiện bài làm theo các bước laøm baøi vaên bieåu caûm -HS lại đọc bài làm của C. Biểu điểm: -Khi làm bài cần hạn chế bôi xoá , bản thân -Điểm 9-10: Bài làm tốt, đạt các yêu cầu trên, văn hay có cảm xúc, tự nhiên chân traùnh sai loãi chính taû , …. -Phát hiện lỗi và chữa thành, ý dồi dào.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 108. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS -Điểm 7-8: Bài làm khá. Hiểu cách làm bài. Xác định đúng yêu cầu, vài chỗ biểu cảm gián tiếp qua miêu tả chưa sâu sắc. Mắc không quá 2 lỗi chính tả. - Điểm 5-6: Bài làm trung bình, cảm xúc chưa được diễn đạt cụ thể, sinh động, chưa thể hiện rõ sự hiểu biết về đối tượng biểu cảm còn mắc lỗi diễn đạt và chính tả từ 3-5 lỗi. - Điểm 3-4: Bài làm đi sa đà vào kể hoặc tả, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm o-2: Bài làm quá sơ sài, viết vài dòng chiếu lệ hoặc không đúng thể loại.. Hoạt động : Củng cố - dặn dò 2’. -Gần hết giờ , GV yêu cầu HS đọc lỗi bài , chú ý chổ sai và sữa lại cho -HS kiểm tra các thông đúng , nhất là lỗi chính tả tin ghi treân baøi kieåm tra. Hoạt động : Thu bài kiểm tra. -HS nộp bài ra đầu bàn -GV yeâu caàu HS kieåm tra laïi caùc -HS noäp baøi kieåm tra -HS giữ trật tự thoâng tin ghi treân baøi kieåm tra -Đến hết giờ , GV yêu cầu HS nộp -HS chú ý lắng nghe và bài ra đầu bàn thực hiện -GV thu baøi kieåm tra -GV kieåm tra laïi soá HS coù töông ứng với số bài đã nộp không -GV nhắc nhỡ lớp trưởng , nhắc nhỡ các bạn nghĩ liên hệ GVBM xin kieåm tra buø ( neáu coù ) 1. Baøi cuõ Tiếp thu lời dặn -Về nhà xem lại đề bài viết , lập dàn ý chi tiết cho đề bài viết -Đối chiếu giữa bài làm ( giấy nháp ) và dàn ý vừa lập xem khả năng làm bài được bao nhiêu % 2. Bài mới a. Soạn bài tiết liền kề : “ Chữa lỗi về quan hệ từ ” -Đọc trước bài ở nhà -Đọc và trả lời các câu hỏi đề mục SGK trang 106 - 107 -Xác định quan hệ từ và các lỗi thường gặp về quan hệ từ b. Xem trước bài theo phân moân : “ Caùch laäp yù cuûa baøi vaên bieåu caûm” -Đọc trước bài ở nhà -Đọc và định hướng trả lời các câu hỏi đề mục SGK 3. Trả bài : Quan hệ từ. Duyeät : BGH. Duyeät : Toå. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. Tuaàn : 9 Tieát : 33. 109 Ngày soạn:.03/10/2010. Tieáng Vieät :. A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS : -Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa chữa lỗi . -Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG THÁI ĐỘ: 1, Kiến thức : - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa chữa . 2, Kĩ năng : - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ . 3. Thái độ: - Giúp học sinh chữa lỗi về quan hệ từ thích hợp khi sử dụng đoạn văn C. CHUAÅN BÒ : 1. Chuaån bò cuûa Thaày :- Baûng phuï ghi ví duï SGK trang 106 - 107 - Bảng phụ ghi bài tập bổ trợ 2.Chuẩn bị của Trò : Soạn bài theo phần dặn dò tiết 32 D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Noäi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động (6’) -. Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).1’ 1/ Ổn định tình hình lớp: - Kieåm tra baøi cuõ : (4’) 2/ Kiểm tra bài cũ: -Trong hai câu sau đây , câu nào có sử Thực hiện theo yêu 3/ Bài mới: dụng quan hệ từ ? Em hãy gạch dưới quan cầu gv hệ từ đó ? a.Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giaù keû khaùc . b.Đừng nên nhìn hình thức đánh giá keû khaùc . -Từ đó em hãy cho biết : Thế nào là quan hệ từ ? cách sử dụng quan hệ từ ? - Giới thiệu bài mới : (1’) Các em đã tìm hiểu bài “quan Chú ý lắng nghe hệ từ”. Các em đã nắm thế nào là quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ như thế naøo.Tuy nhieân trong vaên vieát vaãn coøn không ít trường hợp sử dụng quan hệ từ không đúng yêu cầu đã đặt ra. Để giúp các em thấy được những lỗi trong việc sử dụng sai quan hệ từ, để các em sử dụng đúng mục đích, đúng ngữ nghĩa của câu. Tieát hoïc hoâm nay seõ giuùp caùc em hieåu được điều đó. Hoạt động 2: Hình thaønh kieán thức mới (18’). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 110. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. I. Tìm hieåu chung: 1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: 1.Ví duï a,b +Lỗi : Thiếu quan hệ từ + Chữa lỗi : Thêm quan hệ từ mà (a), đối với (b). 2 Ví duï c,d +Lỗi : Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa +Chữa lỗi : Bỏ từ và thay bằøng từ nhưng (c ) bỏ từ để thay bằng từ vì (d ). 3 Ví duï e, g +Lỗi : Thừa quan hệ từ +Chữa lỗi : Bỏ quan hệ từ : qua , veà .. 4 Ví duï h,i + Lỗi : Dùng quan hệ từ không coù taùc duïng lieân keát +Chữa lỗi:Thay quan hệ từ không những bằng quan hệ từ mà còn (h);thêm từ tâm sự ( i ) 1. Ghi nhớ + Các lỗi thường mắc: - Thiếu, thừa quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không đúng nghĩa, không có tác dụng.. Hoạt động : GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan hệ từ *GV treo baûng phuï ghi ví duï SGK trang 106-107 -GV yêu cầu HS đọc ví dụ -GV hoûi : +Hai ví dụ a, b thiếu quan hệ từ ở chỗ nào ?. Quan saùt baûng phuï HS đọc rõ , to ví dụ đã ghi ở bảng phụ  Phaân tích tìm toøi trả lời + Hãy chữa lại cho đúng Nêu cách chữa lỗi -GV quan sát , nhận xét , hoàn chỉnh kiến và chưã lại cho đúng Laéng nghe thức -GV yeâu caàu HS quan saùt ví duï Quan saùt c, d H :Các quan hệ từ (và , để) trong c, d có Suy nghĩ diễn đạt đúng ý nghĩa giữa các bộ phận  Phân tích , rút ra keát luaän, trình baøy trong caâu khoâng ? H :Nếu thay từ “ và” , “để” ở câu c,d bằng Suy nghĩ trả lời quan hệ từ gì ? *Gợi ý -Câu c: Hai bộ phận của câu diễn đạt 2 sự HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo gợi vieäc coù haøm yù töông phaûn - Vậy đễ diễn đạt ý nghĩa tương phản ta nên ý của GV dùng quan hệ từ nào? -Caâu d : Muoán giaûi thích lyù do thì ta neân dùng quan hệ từ nào ?( thay thế cho quan hệ từ “ để” ) -GV yeâu caàu HS xaùc ñònh : Suy nghó xaùc ñònh H :Trong ví dụ e, g thừa quan hệ từ nào ? thừa quan hệ từ Suy nghó , neâu caùch H :Nêu cách chữa lỗi quan hệ từ chữa lỗi quan hệ từ -Nhaän xeùt -Sau đó GV cho HS đọc ví dụ h,I được ghi Suy nghĩ -Phân tích Thaûo luaän nhoùm treân baûng phuï vaø xaùc ñònh Đại diện nhóm trình H Câu in đậm sai ở đâu ? baøy , nhoùm khaùc nhaän H Hãy chữa lại cho đúng xeùt , boå sung -GV cho HS thaûo luaän (1baøn /nhoùm ) -GV quan sát , nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh kiến thức -GV gợi dẫn HS chốt lại vấn đề H Qua những ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy cho biết, trong khi sử dụng quan hệ từ ta cần tránh những lỗi sai nào? Muốn không sai phải làm gì?. Lop7.net. Tieáp thu. Suy nghó Ruùt ra keát luaän, trình baøy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 111. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. + Để tránh, cần: Đọc kỹ, suy - GVø yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang 107 nghĩ khi viết, phải nắm được ý Hoạt động : Giáo viên hướng dẫn HS làm nghĩa của các quan hệ từ. bài tập bổ trợ *GV treo baûng phuï -GV yêu cầu HS quan sát bảng phụ và đọc các ví dụ đã chuẩn bị ở bảng phụ - GV yêu cầu HS tìm câu sử dụng quan hệ từ đúng thì đánh dấu (+) dùng sai thì đánh dấu (-) a/ Saïch seõ deã soáng laâu (+) b/ Boá meï raát lo laéng cho con (-) c/ Meï thöông yeâu nhöng khoâng nuoâng chieàu con (+) d Toâi taëng quyeån saùch naøy anh Nam (-) Hoạt động :Giáo viên hướng dẫn HS làm Hoạt động 3.Luyện tập : 17’ baøi taäp SGK trang 107-108 II . LUYEÄN TAÄP : -GV yêu cầu HS lần lược đọc và xác định Baøi taäp 1/ (SGK trang 107) Thêm quan hệ từ thích hợp đẻ yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS giải bài tập hoàn chỉnh câu -Noù chaêm chuù nghe keå chuyeän * Baøi taäp 1 (SGK trang 107) +Xác định lỗi thường gặp về quan hệ từ từ đầu đến cuối - Con xin báo một tin vui cho +Chữa lỗi quan hệ từ cha mẹ mừng * Baøi taäp 2 ( SGK trang ) Baøi taäp 2/ ( SGK trang 107) +Tìm quan hệ từ dùng sai -Xác định quan hệ từ dùng sai -Thay quan hệ từ dùng sai bằng +Dùng quan hệ từ khác thay thế cho thích hợp quan hệ từ thích hợp . -GV quan sát, nhận xét , hoàn chỉnh kiến + Với --> như thức + Tuy --> duø * Baøi taäp 3 ( SGK trang ) + Baèng --> veà -GV hướng dẫn HS về nhà làm tương tự bài taäp 1 Baøi taäp 4/ ( SGK trang 107) Xác định quan hệ từ dùng đúng , * Bài tập 4 ( SGK trang ) +Dùng hình thức trắc nghiệm và khả năng duøng sai hieåu baøi cuûa baûn thaân -Quan hệ dùng đúng : a, b, d, h - Quan hệ dùng sai ( bỏ từ cho ) +HS xác định câu đúng –sai trong việc sứ e ( quyền lợi của nhân dân mình dụng quan hệ từ ) g ( thừa từ của ) i (Từ giá đùn - GV cho HS thảo luận nhóm ( 1bàn/nhóm) để chỉ nêu một điều kiện thuận đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xeùt , boå sung lợi làm giã thuyết ) -GV quan sát, nhận xét , hoàn chỉnh kiến Baøi taäp 5/ ( SGK trang 108) Xác định quan hệ từ dùng sai ở thức baøi taäp laøm vaên 1 ; neâu nhaän * Baøi taäp 5 ( SGK trang ). Lop7.net. Đọc to rõ ghi nhớ SGK trang 107.  Quan saùt Đọc ví dụ  Suy nghó laøm baøi tập theo hướng dẫn cuûa GV Trình bày trước lớp  Nhaän xeùt.  Lần lượt đọc và xaùc ñònh yeâu caàu baøi taäp  Xaùc ñònh veà loãi quan hệ từ  Trình baøy Nhaän xeùt Thaûo luaän , phaân tích , ruùt ra keát luaän , trình baøy Nhaän xeùt Tieáp thu. Laéng nghe Suy nghó veà nhaø thực hiện Laéng nghe Suy nghó Thaûo luaän , phaân tích , ruùt ra keát luaän , trình baøy Nhaän xeùt , boå sung. Laéng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. xét và sửa lại cho đúng. Hoạt động : Củng cố - dặn dò 4’. Gợi ý cách làm + HS lấy bài tập làm văn số 1 ra trao đổi nhoùm ( 1 baøn / nhoùm ) - Yeâu caàu + Xác định quan hệ từ dùng được trong bài taäp laøm vaên soá 1 + Đọc bài trước nhóm và nêu nhận xét cách dùng quan hệ từ +Nêu quan hệ từ dùng sai +Góp ý với nhau + Chữa lại cho đúng * Khắc sâu kiến thức : (2’) H. Nêu những lỗi mà em thường gặp trong việc sử dụng quan hệ từ. H . Đặt một câu có lỗi thừa quan hệ từ, sau đó chữa lại cho đúng. * Hướng dẫn tự học 2’ 1. Baøi cuõ -Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ , nắm cho được các lỗi thường gặp về quan hệ từ , nêu cách sữa lỗi đó . -Làm bài tập còn lại theo hướng dẫn của GV 2. Bài mới a. Soạn bài tiết liền kề : “ Xa ngắm thác núi Lư và Đêm đổ thuyền ở Phong Kiều ” -Đọc văn bản và các chú thích SGK ở nhaø -Đọc và trả lời câu hỏi đọc – hiểu văn baûn ( SGK trang111-112) vaø phần gợi ý thưởng thức SGK trang 113 b. Xem trước bài theo phân môn : “ Từ đồng nghĩa ” -Đọc trước văn bản -Xác định từ đòng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa 3. Trả bài : Bạn đến chơi nhà .. Lop7.net. 112. Suy nghó Laøm baøi taäp theo hướng dẫn của Gv Trình bày trước lớp Neâu nhaän xeùt. Căn cứ ghi nhớ trả lời Ñaët caâu. Tiếp thu lời dặn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 113. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. Tuaàn : 9 Tieát : 34. Ngaøy soạn :01/10/2010. HDÑT : Văn bản (Voïng Lö Sôn boäc boá ) - Lí Baïch ( 701 -762 ). A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lý Bạch trong bài thơ . - Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ cổ . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức : - Sơ giản về tác giả Lý Bạch . - Vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lý Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ - Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ . 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt . - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt 3. Thái độ: Giáo dục ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, tốt đẹp C. CHUAÅN BÒ : 1 .Chuẩn bị của Thầy :Bảng phụ ghi phần phiên âm , phần dịch thơ của bài thơ , soạn giáo án, tư liệu. 2. Chuẩn bị của Trò :Soạn bài theo phần dặn dò tiết 33 D . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : Noäi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động (6’) Ổn định lớp : (Kiểm tra sỉ số lớp).1’ LT baùo caùo. 1/ Ổn định tình hình lớp: Kieåm tra baøi cuõ : (4’) Thực hiện theo yêu 2/ Kiểm tra bài cũ: H. Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi cầu 3/ Bài mới: nhà . Giới thiệu sơ lược về Tác giả . H. Noäi dung baøi vaên noùi leân ñieàu gì ? Chæ ra caùc bieän phaùp ngheä thuaät maø taùc Xa ngaém thaùc nuùi Lö giaû duøng trong baøi ? * Giới thiệu bài Thơ Đường là một thành tựu huy hoàng Nghe ghi cuûa thô coå Trung Hoa do hôn 2000 nhaø thơ sống ở thời đại nhà Đường viết nên “ Xa ngaém thaùc nuùi Lö “ Laø moät trong những bài thư nổi tiếng của Lí Bạch Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản - Hs đọc sgk, chú giải (111) (34’) 1. Tác giả: Lí Bạch (701 - 762) “Tiên thơ”, là nhà thơ nổi H. Tĩm tắt những hiểu biết của em về nhà Căn cứ chú thích tiếng đời Đường, tính tình phóng thơ Lý Bạch? khoáng, văn hay, võ giỏi, thích - Gv giới thiệu về Lí Bạch. rượu, đi nhiều, làm thơ nhanh và rất hay về ch/tranh, th/nh, t/y, tình bạn.... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 114. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. -> Một con người tài hoa và đầy cá tính. 2. Tác phẩm: a, Đọc, chú thích. - Vọng: nhìn từ xa. - Lư sơn: ngọn núi trông giống như cái lư, thuộc dãy núi ở Giang Tây (TQ). b, Xuất xứ: - Đây là bài thứ hai trong số hai bài “Vọng lư sơn bộc bố”. - Được viết khi tác giả chuẩn bị ở ẩn tại núi Lư. c. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. d. Đại ý: Bài thơ miêu tả cảnh núi Lư và thác núi Lư, qua đó thể hiện tình cảm của nhà thơ. II. Phân tích. 1. Cảnh thác núi Lư. - Thế núi cao, sườn núi dốc đứng bề thế. - Thác nước tuôn trào “chảy như bay, đổ thẳng xuống”-> diễn tả tốc độ phi thường của dòng nước. - H/a so sánh độc đáo: ~ dải Ngân Hà. -> Dưới ánh mặt trời, Hương Lô hiện lên tráng lệ. Cảnh được miêu tả chân thực, tự nhiên vừa mang nét đẹp thơ mộng, huyền ảo vừa hùng vĩ, dũng mãnh, phi thường.. - Hs đọc bài thơ, giải nghĩa từ: Vọng, Hương Lô, bộc bố, Ngân hà,.... Hs đọc bài thơ. - Gv giới thiệu về xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Gv: Bài thơ dịch sát, duy câu 2 bỏ mất từ “quải” (treo). - Hs xác định thể thơ, phương thức biểu đạt. H. Cách biểu cảm ở đây là trực tiếp hay gián tiếp? H. Bài thơ có mấy nội dung? Đó là những nội dung nào?. YC hs đọc thầm bài thơ H. Nhà thơ ở vị trí nào để miêu tả núi Lư và thác núi Lư? H. Vị trí ấy có lợi thế gì trong việc miêu tả? H. Cảnh núi Lư và thác núi Lư được miêu tả ntn? Những từ ngữ, h/a, BPTT nào ấn tượng nhất trong bài thơ?. H. Cách so sánh, liên tưởng có gì phi lý, có gì hợp lý?. H. Qua những gì vừa phân tích ở câu cuối, em hình dung thêm một vẻ đẹp. Lop7.net. biểu cảm+ mieâu taû  gián tiếp qua miêu tả.  Có hai nội dung: tả cảnh núi, thác núi Lư và thể hiện t/c của nhà thơ .. Đọc  vị trí: từ xa . Phát hiện vẻ đẹp toàn cảnh.. - Thế núi cao, sườn núi dốc đứng bề thế. - Thác nước tuôn trào “chảy như bay, đổ thẳng xuống”-> diễn tả tốc độ phi thường của dòng nước. H/a so sánh độc đáo: ~ dải Ngân Hà. ( + Tưởng phi lý: - Dải Ngân Hà nằm vắt ngang trời. - Ko thể vừa nhìn thấy mặt trời, vừa nhìn thấy sông sao ( Ngân Hà ). + Nhưng rất hợp lý, bất ngờ, thú vị: - Đỉnh núi Lư cao đẹp lung linh như chín tầng mây. - Thác nước lấp lánh ánh mặt trời đổ xuống từ đỉnh Hương lô chẳng khác nào dải Ngân Hà tuột khỏi mây ). Suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 115. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. nào nữa của dòng thác? * Gv bình: Nếu ở câu hai, câu ba, vẻ đẹp của thác nước còn là vẻ đẹp của chốn trần gian thì đến câu cuối, vẻ đẹp ấy bỗng hoá thành tiên cảnh. Nói thơ Lý Bạch là “thơ tiên”, là lãng mạn, bay bổng chính ở chỗ này. Trong thơ, Lý Bạch cũng đã từng có: “ Sông Hoàng chảy vỡ núi Côn Lôn ”, hay “Sông Hoàng từ trên trời rơi xuống”. Nhưng hay nhất, đẹp nhất vẫn là “ Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây” . Đây chính là một “ danh cú ” hay “ thần cú ” (câu thơ hay nổi tiếng). 2. Tình cảm của nhà thơ. H. Theo em, do đâu mà cảnh thác núi Lư Tình yêu thiên nhiên say đắm, đẹp như vậy? mãnh liệt. - Gv: Vậy, dù ko có một câu chữ nào thể hiện t/cảm của nhà thơ nhưng em vẫn cảm nhận được tình cảm gì của ông? Hoạt động : 3 Tổng kết: H. Bài thơ có những đặc sắc nghệ thuật nào? III. Tổng kết:.  Do nó chứa đựng t/cảm của nhà thơ .  Do nó chứa đựng t/cảm của nhà thơ ). Căn cứ ghi nhớ trả lời.. 1 / Nghệ thuật: -. Kết hợp cái thực và cái ảo . Sử dụng biện pháp so sánh phóng đại. - Liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh. 2/ Nội dung: Xa ngắm thác núi Lư là bài thơ khắc họa được vẻ đẹp kì vĩ, mạnh mẽ của thiên nhiên và tâm hồn phóng khoáng , bay bổng của nhà thơ Lý Bạch. Hoạt động : 4: Củng cố - Dặn dò : (5’). H. Em cảm nhận được nội dung, ý nghĩa gì của bài thơ?. HS đọc ghi nhớ. * Gọi HS đọc ghi nhớ * Khắc sâu kiến thức : (2’) H. Đọc diễn cảm bài thơ phần phiên aâm vaø dòch thô. H . Qua caâu thô cuoái baøi vaø caû baøi thô, chuùng ta coù theå hình dung nhö theá naøo veà taâm hoàn vaø tính caùch cuûa taùc giaû ? H, Quan saùt baøi thô, em haõy cho bieát baøi thơ được viết theo thể thơ nào ? * Hướng dẫn tự học :3’ 1. Baøi cuõ -Veà nhaø hoïc thuoäc loøng phaàn phieân aâm vaø dòch thô cuûa baøi thô -Nắm cho được nội dung chính của bài. Lop7.net.  Đọc diễn cảm bài thơ. Căn cứ ghi nhớ trả lời căn cứ phần tìm hiểu chung..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. thô -Hoàn thành bài tập theo hướng dẫn Tiếp thu lời dặn cuûa GV 2. Bài mới *. Soạn bài tiét liền kề : Từ đồng nghóa -Đọc câu hỏi 1,2 SGK trang 113,114 và trả lời câu hỏi đó -Cheùp yeâu caàu vaø caùc ví duï 1,2 thuoäc II vaø phaân tích ví duï theo yeâu caàu cuûa caâu hoûi - Trả lời câu hỏi 1,2 thuộc II ( SGK trang115 ) -Xem trước nội dung luyện tập và định hướng trả lời *Xem trước bài theo phân môn : Caûm nghó trong ñeâm thanh tónh -Đọc văn bản và các chú thích SGK -Đọc và định hướng trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản -Chuaån bò taâm theá khi laøm baøi 3. Trả bài : Chữa lỗi về quan hệ từ. Lop7.net. 116.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 117. Giáo án ngữ văn 7 ---- Giáo viên : -------- Trường THCS. Tuaàn : 9 Tieát : 35. Ngày soạn: 03/10/2010. Tiếng Việt :. A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS : -Hiểu được thế nào là đồng nghĩa. -Nắm được các loại từ đồng nghĩa . -Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết . Lưu ý : học sinh đã học về từ đồng nghĩa ở Tiểu học . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:  Kiến thức :-Khái niệm từ đồng nghĩa . - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn .  Kĩ năng :- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản . - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn . - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện lỗi và chữa lổi dùng từ đồng nghĩa .  Thái độ: cho học sinh hiểu được từ đồng nghĩa trong khi sử dụng từ C. CHUAÅN BÒ: 1.Chuẩn bị của Thầy : - Bảng phụ ghi bài tập bổ trợ - Bảng phụ ghi ví dụ 1,2thuộc II SGK trang 114 và 2 câu đầu bài tập 5 và cho nghĩa tương ứng 2. Chuẩn bị của Trò :Soạn bài theo phần dặn dò tiết 34 D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Noäi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra sỉ số lớp). Hoạt động 1: Khởi động: (6’) -Kieåm tra baøi cuõ : H. Thêm quan hệ từ thích hợp để hoàn chỉnh Thực hiện theo yêu cầu 1. Ổn định lớp caâu sau : 2.Kieåm tra baøi cuõ + Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng 3. Bài mới : -Từ đó em hãy cho biết các lỗi thường gặp về quan hệ từ ? Từ Đồng Nghĩa - Giới thiệu bài mới : Tieáng Vieät raát phong phuù vaø - Chuù yù laéng nghe đa dạng: có những từ khác nhau về âm thanh nhưng giống nhau về nghĩa. Những từ như thế ta gọi là từ đồng nghĩa. Để hiểu từ đồng nghĩa là gì ? Cách sử dụng cuï theå cuûa chuùng nhö theá naøo trong tieáng Vieät ? Tieát hoïc hoâm nay seõ giuùp caùc em hiểu được điều vừa nói. Hoạt động 2: Hình thành Kiến Hoạt động: Hướng dẫn học sinh hình  Quan sát, đọc thành từ đồng nghĩa thức mới ( 25’) -GV yêu cầu HS : Đọc lại bản dịch thơ bài “ I Tìm hieåu chung:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×