Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 109, 110: Đọc hiểu văn bản - Những trò lố hay là Va Ren và Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.43 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 22 Thứ 2 ngày 25 th¸ng 1 n¨m 2010 Thñ c«ng GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) I-Mục tiêu: -HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối. Thái độ: yêu thích môn học. II-Chuẩn bị: Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo,… H§ cña thÇy 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Phong bì. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét. -Mẫu : ( ?)Phong bì có hình gì ? ( ?)Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?. H§ cña trß -Gấp cắt dán phong bì / tiết 1. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét. -Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2. Quan sát. -Hình chữ nhật. -Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”. -Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. -Thực hành. Bước 1 : Gấp phong bì. Bước 2 : Cắt phong bì.. Hoạt động 2 : Thực hành . -Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Quy trình gấp , cắt, dán phong bì. +Bước 1 : Gấp phong bì. +Bước 2 : Cắt phong bì. Bước 3: Dán thành phong bì. +Bước 3: Dán thành phong bì. -Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành -Hoàn thành và dán vở. sản phẩm. -Chọn những sản phẩm đẹp tuyên -Đem đủ đồ dùng. dương. -Đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố -Dặn dò : - Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Nhận xét tiết học. *************************************** -Lop2.net -. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n I.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời CH 1,2,3,5) -Giáo dục học sinh tính khiêm tốn. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ ghi câu luyện đọc -Học sinh : SGK III.Các họat động dạy- học: TiÕt 1 H§ cña thÇy H§ cña trß A.KTBC: -Gọi hs đọc bài cũ -2 học sinh đọc và trả lời -N.X đánh giá B. Bµi míi -Giới thiệu bài. Luyện đọc -Lắng nghe, nêu phân đoạn. -Đọc mẫu toàn bài ( đọc diễn cảm ) -Luyện đọc câu + luyện phát âm -Đọc tiếp sức từng đoạn trước lớp -Luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ theo chỉ định. -Luyện đọc cả bài -Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng......... hang// -Chồn bảo Gà Rừng:/ một trí khôn.......... mình// + LĐ đoạn trong nhóm và thi đọc Củng cố, dặn dò giữa các nhóm -Luyện đọc lại -Thi đọc tham gia N.X -N.X tiết học -Tiếp thu , ghi nhớ. -Dặn dòluyện tập. TiÕt 2 H§ cña thÇy. H§ cña trß. Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc lại bài -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 (?)Tìm những h×nh ¶nh nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 (?)Khi gặp nạn,Chồn như thế nào? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 (?)Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 (?)Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?. -Đọc bài theo sự chỉ định của GV -1 học sinh đọc,cả lớp đọc thầm -Chồn dẫn ngầm coi thường bạn “Ít thế sao,mình........” -1 học sinh đọc -Sợ hãi,chẳng nghĩ được điều gì -1 học sinh đọc -Giả chết rồi vùng chạy -1 học sinh đọc -Chồn thay đổi h¼n nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn cả 100 trí. -Lop2.net -. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?)Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ở câu hỏi 5? Củng cố, dặn dò -Luyện đọc lại theo hình thức phân vai -Gọi nêu ý nghĩa câu chuyện.. khôn của mình -HS chọn và giải thích vì sao chọn tên đã. -Thi đọc, tham gia N.X -Dù khó khăn,hoạn nạn thử thách trí thông minh,sự bình tĩnh của mỗi người không nên kiêu căng,hợm hĩnh,xem thường người khác.. (?)Em thích con vật nào trong truyện?Vì sao? -Liên hệ GD: HS tính khiêm tốn. -N.X dặn dò. -Chuẩn bị : Bài “Chim rừng Tây Nguyên” ******************************************* To¸n Kiểm tra I.Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh về : +Các bảng nhân đã học +Thực hành tính trong các nhân đã học +Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng,biết cách gọi tên đường gấp khúc -Rèn luyện tính nhanh chính xác -Yêu thích môn toán II.Đề bài: 1) Tính nhẩm : 2x4 5x6 4x8 3x6 2 x 10 5x9 4x5 3x7 3 x 10 5x5 2) Tính : 4 x 5 – 10 2 x 8 + 34 3x6+8 5 x 7 - 16. 3) Một học sinh làm được 5 ngôi sao.Hỏi 6 học sinh làm được bao nhiêu ngôi sao? 4) Gọi tên đường gấp khúc : +Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. +Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng. ******************************************************************** Thø ba ngµy 26 th¸ng 1 n¨m 2010 Mü thuËt ( GV bé m«n d¹y) ***************************************** To¸n phÐp chia I.Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết được phép chia - Biết mối quan hệ với phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia -Lop2.net -. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu thích môn toán II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : 6 ô vuông bằng nhau SGK -Học sinh : SGK III.Các họat động dạy- học: H§ cña thÇy A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Y/C HS lên bảng làm BT sau : * 2 x 3.............2 x 5 * 3 x 4............4 x 3 * 5 x 9.............7 x 5 * 4 x 5.............5 x 6 -GVNX và ghi điểm. B. Bµi míi: *Phép chia cho 2. (?)Có 6 ô vuông chia thành2 phần bằngnhau.Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông? +6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau,mỗi phần có 3 ô vuông.Như vậy ta đã thực hiện 1 phép tính mới là phép chia: sáu chia hai bằng ba. -GV ghi bảng : 6 : 2 = 3 +Đọc là : sáu chia hai bằng ba +Dấu : gọi là dấu chia *Phép chia cho 3 -Có 6 ô vuông,chia thành các phần bằng nhau,mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi chia được mấy phần như thế?Các em hãy thao tác trên dông cụ häc tËp để tìm ra số phần được chia. -GVKL : Có 6 ô vuông,để mỗi phần có 3 ô vuông thì được chia thành 2 phần. -Giáo viên ghi : 6 : 3 = 2 -Yêu cầu HS nhắc lại *Luyện tập thực hành Bài 1: +GV treo tranh- HD -GV ghi phép tính : 4 x 2 = 8 (?)8 con chia đều thành 2 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có mấy con vịt? -GV ghi : 8 : 2 = 4 (?)Có 8 con vịt chia thành các nhóm,mỗi nhóm có 4 con vịt.Hỏi chia được thành mấy nhóm? -Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được các phép tính gì? -GV Y/C HS đọc BT1 -Lop2.net -. H§ cña trß -2 HS làm bài bảng lớp. - Líp lµm vë nh¸p - NX. -HS thực hiện theo. -Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau,mỗi phần có 3 ô vuông +3 HS đọc và cả lớp ĐT. -Có 6 ô vuông,mỗi phần có 3 thì chia được 2 phần + 6:3=2. -HSnhắc lại. -Có 8 con. -HS đọc. -Có 4 con -Có 2 nhóm -Phép chia 8 : 2 = 4 8:4=2 -1 HS đọc. -HS làm bài.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Y/C HS làm bài 1a,1b,1c -Gọi HSNX -GVNX và ghi điểm -HS đọc Y/C. Bài 2: -2 HS lên bảng làm. -Y/C HS đọc Y/C. -Cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HSNX -GVNX & ghi điểm.  Củng cố, dặn dò (?)Từ phép tính nào ta lập được phép tính -Phép nhân. chia? (?)Ta viết được mấy phép tính chia từ phép -2 phép tính chia nhân? Kết luận : Phép tính chia là phép tính ngược - Tiếp thu, ghi nhớ. - Lắng nghe thực hiện của phép tính nhân,vì dựa vào phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng -GVNX tiết học. -Chuẩn bị: Bài “Bảng chia 2”/109 **************************************** Đạo đức Biết nói lời yêu cầu đề nghị ( Tiết 2) I.Mục tiêu: Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự - biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : VBT/34 -Học sinh : VBT/34 III.Các họat động dạy- học: H§ cña thÇy HĐ1:Khởi động. A.Kiểm tra bài cũ: “Biết nói lời yêu cầu đề nghị” (t1) -Y/CHS nêu. -GVNX . HĐ2: HS tự liên hệ (?)GVY/C những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đì?Hãy kể lại 1 vài trường hợp cụ thể? -GV khen những HS biết thực hiện bài học. HĐ: Đóng vai -Y/CHS đọc BT 5/34 VBT -Y/CHS đóng vai theo yêu cầu của BT5 -Y/C các nhóm lên đóng vai -Lop2.net -. H§ cña trß -Hát. -2 HS nêu.. -3 HS. -4 HS đọc yêu cầu -Nhóm 1 câu a -Nhóm 2 câu b 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Y/C cả lớp NX. -GVKL: Khi cần sự giúp đở,dù nhỏ của người khác,em cần có lời nói,hành động và cử chỉ phù hợp HĐ4: -Trò chơi “Văn minh lịch sự” -Giáo viên phổ biến luật chơi -Y/CHS thực hiện trò chơi -GVNX –KL -Thực hiện bài học. -Nhóm 3 và 4 câu c -HS lắng nghe.. -Lớp trưởng lên điều khiển -Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. -Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. -Một số cặp trình bày , cả lớp theo dõi và nhận xét. ***************************************** KÓ chuyÖn Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n. I.Mục tiêu: +Đặt tên được cho từng đoạn truyện +Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện giọng phù hợp. +Thái độ: GD ý thức tự giác, yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Mặt nạ Chồn và Gà rừng để học sinh kể theo cách phân vai -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß Kiểm tra bài cũ: “Chim sơn ca và bông cúc - Hát. trắng” -Gọi 4 HS kể . - GVNX – Ghi điểm. Hướng dẫn kể chuyện -Đặt tên cho từng đoạn truyện: - 4 HS kể . +GV nêu Y/C của bài. -GV tóm ý: + Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo. -Chia 4 nhóm, mỗi nhóm tìm tên + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. 1 đoạn. + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng. -HS nhớ lại ND chuyện. Suy nghĩ + Đoạn 4: Gặp lại nhau. trả lời. -Kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện: +Kể từng đoạn truyện: +Nêu vài câu hỏi gợi ý cho HS : Đoạn 1: (?) Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì? (?)Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào? -Gợi ý cho học sinh kể đoạn 1: “Ở khu rừng nọ - Kể theo nhóm. - Suy nghĩ trả lời: có một đôi bạn chơi rất thân …” -Lop2.net -. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + … ngầm coi thường bạn. + … hỏi Gà Rừng có bao nhiêu trí khôn và khi biết Gà chỉ có 1 trí khôn thì tỏ vẻ kêu ngạo và tự cho mình có 100 trí khôn.. +Cho HS kể chuyện trong nhóm. +NX đánh giá. -Đoạn 2, 3, 4 tiến hành tương tự -Kể lại toàn bộ câu chuyện: -GV nêu Y/C bài; HDHS thực hiện. -Kể nối tiếp. -Kể theo vai -GVNX, bình chọn nhóm kể hay nhất. -Thi kể toàn bộ câu chuyện: + 2 nhóm kể. + 2 HS đại diện kể. Củng cố, dặn dò -NX tiết học. -Chuẩn bị tiết sau: kể chuyện “Bác sĩ sói”. - Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm .. - HS thực hiện theo Y/C của GV. -Mỗi nhóm 4 em, thi kể nối tiếp. -Nhóm nào kể hay, sáng tạo là thắng cuộc. -Cả lớp nhận xét, bình chọn. -Mỗi nhóm 4 học sinh - Lắng nghe thực hiện.. ******************************************************************** Thø t­ ngµy 27 th¸ng 1 n¨m 2010 ChÝnh t¶ Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n I.Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” -Làm được Bt 2 a/b Thái độ: yêu Thích môn học tiết học. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung,bài tập 3 để hướng dẫn học sinh làm -Học sinh : VBT III.Các hoạt động dạy- học:. -Lop2.net -. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H§ cña thÇy A. Kiểm tra bài cũ: -GV cho HS sửa bài 3b. H§ cña trß -2 HS lên bảng viết: +Guốc - Đôi guốc này thật đẹp. +Vuốt - Mẹ thường vuốt tóc em.. -GVNX - Ghi điểm. B.Hướng dẫn nghe- viết. - GVđọc . (?)Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? (?)Tìm câu nói của người thợ săn? -GV cho HS viết bảng từ khó: buổi sáng, cuống quýt, nấp, thợ săn, thọc …… -Đọc cho HS viết. -Đọc lần cuối toàn bài cho HS soát lại. -Chấm chữa bài. -Chấm 5, 7 bài và NX C.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: -GV gọi HS đọc Y/C bài -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài tập 3: (a) -GV giúp HS nắm Y/C BT -Nhận xét, chữa bài.. - Theo dõi.-2, 3 HS đọc lại- Cả lớp đọc thầm. -… gặp người thợ săn, cống quýt nấp vào một cái hang. - … Có mà trốn đằng trời. -HS viết vào bảng con. -HS viết vở. -HS tự chữa lỗi.. -1 HS đọc . -2 HS đọc lại kết quả. a) r / d / gi: + reo + giật + gieo b) thanh hỏi hay thanh ngã: + giả + nhỏ + ngõ hoặc hẻm. -Cả lớp làm vào VBT. -Sửa bài:(a) Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim Vòm cây xanh đố bé tìm Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung..  Củng cố, dặn dò: -NX tiết học. -Về nhà làm thêm bài 3b. -Chuẩn bị: Bài “Cò và Cuốc”. -Tiếp thu rút kinh nghiệm. -Lắng nghe thực hiện.. ****************************************** Tập đọc Cß vµ cuèc I.Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Hiểu nội dung: phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng (trả lời các CH trong SGK) -Lop2.net -. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo dục học sinh yêu lao động. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh minh hoạ,SGK,bảng phụ ghi câu luyện đọc. -Học sinh : SGK III. Các hoạt động dạy- học: H§cña thÇy A.KTBC: -Gọi vài cá đọc bài -N.X đánh giá -Giới thiệu bài. B.Luyện đọc -Đọc mẫu toàn bài ( đọc diễn cảm ) -Luyện đọc câu + luyện phát âm -Luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ +Đoạn 1: Từ đầu......hở chị +Đoạn 2: Phần còn lại -Luyện đọc cả bài C.Tìm hiểu bài (?)Thấy Cò lội ruộng,Cuốc hỏi thế nào?. H§ cña trß -Đọc bài theo sự chỉ định của GV -Chuẩn bị tâm thế vào học -Lắng nghe, nêu phân đoạn. -Cá nhân đọc nối tiếp từng câu. -Đọc tiếp sức từng đoạn trước lớp theo chỉ định.. -Chị bắt tép vất vả thế,chẳng sợ bùn bắn bẩn..... -Vì Cuốc nghĩ áo Cò..... -Phải có lúc vất vả........ (?)Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? (?)Cò trả lời Cuốc như thế nào? (?)Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên nµo? Lời khuyên ấy là gì? D.Củng cố, dặn dò -Luyện đọc lại theo hình thức phân vai -Thi đọc, tham gia N.X. -Gọi nêu ý nghĩa câu chuyện. - - Phải lao động vất vả mới có lúc +-Câu chuyện khuyên ta điều gì? thảnh thơi,sung sướng. -Liên hệ GD: Yêu lao động. -Lắng nghe và ghi nhớ -N.X dặn dò. -Tiếp thu , ghi nhớ. -Chuẩn bị : Bài “Bác sĩ Sói” ******************************************* To¸n B¶ng chia 2 I.Mục tiêu: -Giúp học sinh : +Lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 +Nhớ được bảng chia 2 + Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. + Yêu thích môn toán II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy- học:. -Lop2.net -. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H§ cña thÇy A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng làm BTsau: *2x3= *6:2= *6:3= -Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 -GVNX và ghi điểm . B.Bµi míi:Lập bảng chia 2. -GV gắn lên bảng 2 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn đặt vấn đề : (?)Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.Hỏi 2 tấm bìa thì có tất cả bao nhiêu chấm tròn? -Y/C HS nêu phép tính tìm số chấm tròn có cả trong 2 tấm bìa. -Gv nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 4 chấm tròn.Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa -Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu -GV viết lên bảng phép tính 4 : 2 = 2 và Y/C HS đọc phép tính trên -Tiến hành tương tự đối với một vài phép tính khác -GVHDHS xây dựng bảng chia 2 dựa vào phép nhân với số chia là 2 * Học thuộc bảng chia 2 -Y/C cả lớp đọc ĐT bảng chia 2 vừa lập. -Y/C HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 2. (?)Y/C HSNX về K/Q của các phép chia trong bảng chia 2? (?)Chỉ vào bảng và Y/C HS chỉ và đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 2?. -Y/C HS tự học thuộc lòng bảng chia 2 -Thi đọc thuộc lòng bảng chia 2 -Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc thuộc lòng bảng chia. C.Luyện tập Bài 1: -Y/C HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.. -Lop2.net -. H§ cña trß -2 HS làm bài trên bảng lớp,cả lớp làm bài vào nháp : *2x3=6 *6:2=3 *6:3=2. -HS quan sát và phân tích câu hỏi của GV,sau đó trả lời: 2 tấm bìa có 4 chấm tròn -Phép tính nhân : 2 x 2 = 4 -HSphân tích bài toán. -Y/C HS trả lời (có tất cả 2 tấm bìa) -HS trả lời (4 : 2 = 2) -Cả lớp đọc ĐT (4 chia 2 bằng 2). -Các phép chia trong bảng chia 2 đều có dạng một số chia cho 2 -Các kết quả lần lượt là : 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 -HSNX : Số bắt đầu được lấy để chia cho 2 là 2........và kết thúc là số 20.Đây chính là dãy số đếm thêm 2,bắt đầu từ số 2 đã học ở tiết trước -HS tự học thuộc lòng bảng chia 2 -Thi đọc cá nhân,theo tổ ,theo bàn. -1 HS đọc đề.Cả lớp đọc thầm và phân tích đề. -HS làm bài vào vở. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: -Gọi 1 HS đọc Y/C của bài . -1 HS đọc.Cả lớp đọc thầm. -Y/C HS làm bài và gọi 1 HS lên bảng - HS làm bài. -2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở . làm. -GVNX Bài 3: -Gọi HS đọc Y/C của bài. - HS làm bài. -GVHDHS làm bài. -Chữa bài và Y/CHS kiểm tra bài lẫn nhau. D. Củng cố, dặn dò: +Thi đua. -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2. - HS đọc thuộc lòng bảng chia 2. -Y/C HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng - Lắng nghe thực hiện. bảng chia 2. - NX tiết học. ************************************** Tù nhiªn- X· héi Cuéc sèng xung quanh( tiÕt 2) I.Mục tiêu: -HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động của những người sống ở địa phương mình. -HScó ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh,ảnh trong SGK trang 45-47.Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HSsưu tầm ).Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. -HS: SGK III.Các họat động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß A.Kiểm tra bài cũ: (?)Nêu 1 số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông ? -NX ghi điểm B.Bµi míi: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. - Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ -Các nhóm HS thảo luận và trình bày (?)Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của kết quả. +Hình 1 :Trong hình là một người Tổ quốc ? phụ nữ đang dệt vải . Bên cạnh ( Miền núi ,trung du, hay đồng bằng ?) người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh -Thảo luận nhóm để nói lên ngành nghề vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. của những người dân trong hình vẽ trên. -Lop2.net -. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (?)Từ những kết quả thảo luận trên , các em rút ra được điều gì?(Những người dân dượcc vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không?Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?) -GVKL: Như vậy,mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau . Chẳng hạn : +Hình 1 , 2 :Người dân sống ở miền núi. +Hình 3 , 4 :Người dân sống ở trung du . +Hình 5 , 6 :Người dân sống ở đồng bằng +Hình 7 :Người dân sống ở miền biển . -Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả. +Hình 2 : Trong hình là những cô gái đang đi hái chè . Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè +Hình 3 : -HSthảo luận cặp đôi và trình bày kết quả . Chẳng hạn : +Hình 1 : Người dân làm nghề dệt vải . +Hình 2 : Người dân làm nghề hái chè . +Hình 3 : Người dân trồng lúa . +Hình 4 : Người dân thu hoạch cà phê . +Hình 5 : Người dân làm nghề buôn bán trên sông . -Cá nhân HSphát biểu ý kiến .. C.Củng cố, dặn:Thi nói về nghành nghề *Đ/VHS nông thôn. -Y/CHS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình.Các nhóm hoặc cá nhân có thể nói theo từng bước như sau : +Rút ra KL : Mỗi người dân ở những (?)Tên ngành nghề tiêu biểu của địa vùng miền khác nhau , làm những ngành nghề khác nhau . phương (?)Nội dung,đặc điểm về ngành nghề ấy. (?)Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương,đất nước . (?)Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương -Nhận xét tiết học -Lắng nghe thực hiện. ******************************************************************** Thø n¨m ngµy 28 th¸ng 1 n¨m 2010 ThÓ dôc ( GV bé m«n d¹y) ************************************** To¸n Mét phÇn hai I.Mục tiêu: -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai” biết đọc, viết ½ - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. -Yêu thích môn Toán II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vuông được chia 2 phần bằng nhau -Học sinh : SGK III.Các họat động dạy- học : -Lop2.net -. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H§ cña thÇy A.Kiểm tra bài cũ: “Bảng chia 2” -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2 -GVNX và ghi điểm. B.Bµi míi: *Giới thiệu “Một phần hai” -GV giới thiệu hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau.Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.Như thế là đã tô màu 1 phần 2 của hình vuông.Viết là : 1 (đọc là một phần hai) *. 1 2. 2. còn gọi là một nữa.. C. Thực hành. Bài 1: - Y/CHS đọc Y/C. -Y/CHS suy nghĩ và tự làm bài. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -GVNX và ghi điểm. Bài 2/110: - Y/CHS đọc Y/C. -Y/CHS suy nghĩ và tự làm bài. (?)Vì sao em biết ở hình A có. 1 2. H§ cña trß -3 HS đọc. -HS nêu tên đường gấp khúc. -HSQS.. -HS đọc.. -HS đọc Y/C. -Đã tô màu 1 hình A,C,D 2. -1 HS đọc Y/C của bài. -A,C được tô màu 1 số ô 2. số ô vuông. được tô màu? -GVNX và ghiđiểm Bài 3: tương tự bài 2 Củng cố, dặn dò Thi đua (?) 1 còn gọi là gì?. -Vì hình A có tất cả 4 ô vuông,đã tô màu 2 ô vuông. - Phân nửa. -Lắng nghe thực hiện.. 2. -Chuẩn bị: Bài “Luyện tập”. ******************************************* LuyÖn tõ vµ c©u Më réng vèn tõ: Tõ ng÷ vÒ loµi chim. DÊu phÈy, dÊu chÊm. I.Mục tiêu: -Nhận biết tên 1 số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ về loài chim (BT2) -Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. -Giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài chim II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh các loài chim,SGK,bảng phụ ghi bài tập 3 -Lop2.net -. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Học sinh : SGK,VBT III.Các họat động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß A. Kiểm tra bài cũ: -Y/C 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu? -2 HS thực hành hỏi và trả lời. -GVNX và ghi điểm. B. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: -1 HS đọc Y/C của bài. -GV giới thiệu tranh minh hoạ 7 loài chim -Nhiều HS phát biểu - Y/C HS nói tên loài chim -GVNX ,chốt lời giải đúng -1 HS đọc Y/C của bài. Bài tập 2: -4 nhóm thảo luận -Các cách ví von,so sánh trong SGK đều dựa -Đại diện nhóm trình bày theo đặc điểm của 5 loài chim -Y/C các nhóm thảo luận và thi đua làm bài -GVNX,Y/CHS đọc các thành ngữ. -Giáo viên giải thích các từ ngữ -1HS đọc . Bài tập 3: -1 HS lên bảng làm bài. -Y/CHS đọc Y/C -Y/C cả lớp NX bài làm – Lớp làm VBT -GVNX và ghi điểm. -Y/C cả lớp đọc đoạn văn. C.Củng cố, dặn dò - Lắng nghe thực hiện. -NX tiết học. **************************************** TËp viÕt Ch÷ hoa. s - s¸o t¾m th× m­a. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S (1 dòngcỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Sáo(1 dòngcỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) Sáo tắm thì mưa 3 lần Thái độ: -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: - Hát -Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: R -Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS viết bảng con. -Viết : Ríu rít chim ca. - HS nêu câu ứng dụng. -GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết B.Bài mới bảng con. -Lop2.net -. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Hướng dẫn viết chữ cái hoa -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S (?)Chữ S cao mấy li? (?)Gồm mấy đường kẻ ngang? (?)Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. + GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -HS viết bảng con. +GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. +GV nhận xét uốn nắn.  Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ -Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. -Quan sát và nhận xét: (?)Nêu độ cao các chữ cái.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - S : 5 li - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - a, o, m, I, ư : 1 li (?)Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắt (/) trên avà ă - Dấu huyền (\) trên i (?) Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Khoảng chữ cái o nào? +GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. -HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - HS viết vở -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. *Củng cố – Dặn dò: -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp -Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. trên bảng lớp. -Chuẩn bị: Chữ hoa T -Nhận xét tiết học. ******************************************************************** Thø s¸u ngµy 29 th¸ng 1 n¨m 2010 To¸n LuyÖn tËp -Lop2.net -. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I.Mục tiêu: -Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một đồ vật thành 2 phần bằng nhau. -Yêu thích môn Toán II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : SGK -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy- học: H§ cña thÇy A.Kiểm tra bài cũ: “Một phần hai” -Giáo viên giới thiệu 1 số hình -Y/C HS tô màu 1 hình.. H§ cña trß -1 HS đọc Y/C của bài. - HS đọc kết quả.. 2. -GVNX và ghi điểm . B.Thực hành. +Bài 1: -Gọi HS đọc Y/C của bài. -Y/C HS suy nghĩ và đọc kết quả. -GVNX & ghi điểm. +Bài 2: tương tự bài 1 +Bài 3: -Gọi HS đọc Y/C của bài. -GV tóm tắt : 2 tổ có 18 lá cờ 1 tổ có mấy lá cờ? -GVNX & ghi điểm. +Bài 4: -Gọi HS đọc Y/C của bài. -GVgọi HS phân tích đề. 2 bạn xếp hàng 20 bạn sếp mấy hàng? -GVNX & ghi điểm. Bài 5 -Y/CHS nêu các hình có. 1 2. -1 HS đọc Y/C của bài. -1 HS giải.Cả lớp làm vào vở.. -1 HS đọc Y/C của bài. -HSnêu. -1 HS giải.Cả lớp làm vào vở.. số con chim đang. bay -GVNX & ghi điểm. C.Củng cố, dặn dò: Thi đua (?) 1 còn gọi là gì?. -HS nêu các hình.. - Phân nửa. -Lắng nghe thực hiện. 2. - NX tiết học -Chuẩn bị: Bài “Số bị chia– Số chia- Thương” *************************************** ChÝnh t¶ -Lop2.net -. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cß vµ cuèc I.Mục tiêu: -Nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lêi của nhân vật. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : SGK -Học sinh : VBT. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: H§ cña thÇy H§ cña trß A.Kiểm tra bài cũ: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” -Y/C HS viết lại các từ : cuống quýt,nấp,cánh -HS viết bảng con đồng. -GVNX – Ghi điểm. B. Hướng dẫn nghe- viết. -GV đọc mẫu. - Theo dõi. -Gọi HS đọc lại. -1 học sinh đọc - Tìm hiểu ND (?)Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với -Cò và Cuốc ai? -HDcách trình bày (?)Bài chính tả có mấy câu (?)Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? -Cò,Cuốc,Chị,Khi +Những chữ nào viết hoa? -HS đọc từng câu và tìm từ khó - HD viết từ khó -HS phân tích và viết bảng con -GV ghi bảng : lội ruộng,bụi bặm,làm việc -Viết chính tả -GVđọc từng câu,cụm từ. -HS viết vào vở. -Đọc cho HS soát lỗi -Chấm và chữa bài -Chấm 1 số vở -Nhận xét bài chấm.  Hướng dẫn làm bài tập chính tả -Làm bài tập chính tả 2a,3b/38. -HS làm miệng .  Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe thực hiện. -Chuẩn bị: Bài “Bác sĩ Sói” ***************************************** TËp lµm v¨n đáp lời xin lỗi. Tả ngăn về loài chim I.Mục tiêu: -Biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT,2) - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3) - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. -Lop2.net -. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh minh họa bài tập 1/39,SGK -Học sinh : SGK,VBT III.Các hoạt động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß A.Kiểm tra bài cũ: -Y/C HS đọc bài viết về loài chim em thích. -NX và ghi điểm. B.Bµi míi: HDHS làm BT Bài 1: -Hs đọc Y/C . -Giáo viên giới thiệu tranh -HS quan sát (?)Tranh vẽ gì? -1 bạn làm rơi sách (?)Bạn làm rơi sách nói gì? -Xin lỗi tớ vô ý quá (?)Lúc đó bạn kia nói gì? -Không sao (?)Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi? -Kết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi,chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ Bài 2: -Y/C HS thực hành đáp lời xin lỗi. -HS đọc Y/C. -Gọi đại diện các nhóm thực hành. -Nhóm đôi -GVNX và ghi điểm. -HSNX. Bài 3: -Y/C HS đọc đoạn văn. (?)Đoạn văn tả về chim gì? -HS đọc Y/C. -Y/C HS làm bài. -Chim Gáy. -Gọi HS đọc bài làm -GVNX và ghi điểm C. Củng cố, dặn dò -NX tiết học. - Lắng nghe thực hiện. **************************************** Hoạt động tập thể Sinh ho¹t líp I.Muïc tieâu : -Giúp học sinh nhận biết được ưu khuyết điểm chính trong tuần. -Học sinh biết để phát huy ưu điểm sửa chữa, tồn tại. -Đề ra kế hoạch tuần tới. (Tuần23) II.Noäi dung : 1.Ổn định lớp: Hát 2.Đánh giá tình hình tuần 22 : a.Öu ñieåm: -Học sinh đi học đều, đúng giờ. -Duy trì tốt nề nếp và tích cực trong hoạt động học tập. -Xếp hàng thể dục và ra vào lớp nhanh. -Cả lớp tự quản tốt. -Lop2.net -. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Giữ vệ sinh chung tốt, làm trực nhật đúng lịch. b.Toàn taïi: -Moọt soỏ hoùc sinh tieỏp thu baứi chaọm: Vũ Mai, Việt, Thái, Dương…. -Moọt soỏ em ớt hoaùt ủoọng vaứ noựi nhoỷ: Bùi- Hương, Nguyễn Hương… 3.Kế hoạch tuần 23: -Tiếp tục duy trì và phát huy tốt những mặt mạnh đã đạt được. Đồng thời khắc phục sửa chữa những tồn tại. -Các em cố gắng học bài và chuẩn bị bài đầy đủ hơn. -Tập trung động viên , giúp đỡ những em còn yếu để học tập tốt hơn -Chuẩn bị đồ dùng , sách vở học tập đầy đủ. -Ôn tập về an toàn giao thông. -Reứn luyeọn, tập thờng xuyên các hđg đội, tiếp tục trồng cây cảnh, trồng vườn cây thuốc nam để chuẩn bị đón xuân mới. -Tiếp tục rèn chữ đẹp và giữ vở sạch. ******************************************* Ngµy th¸ng 1 n¨m 2010 X¸c nhËn cña BGH. ********************************************************************. -Lop2.net -. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×