Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình Học 7 - Năm học: 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình Học 7. Năm học: 2014-2015. Chương II : TAM GIÁC Tiết 17 NS: 6/10/2013 §1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I. MỤC TIÊU - Nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác - Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh II. CHUẨN BỊ GV : Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. HS : Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Tam giác ABC là gì? - Giới thiệu chương II. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. Tổng ba góc của một tam giác : - Yêu cầu cả lớp làm ?1 ?1 B N. - 2 HS lên bảng làm và rút ra nhận xét. - Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác.. M. C. A. P. A  A= A A B C A = A= M N PA = A +B A +C A = 180 0 Nhận xét: A A +N A +P A = 1800 M. - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo ?2 viên để lại sau ?2 - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam hướng dẫn. giác lần lượt tiến hành như SGK Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một bằng 1800 . tam giác y x. A. 1. - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí GV: Nguyễn Thị Hường Lop7.net. 2. B. Trường THCS Nam Triều. C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình Học 7 ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. - Cho học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn) - Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC. Năm học: 2014-2015 Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC A =A A 1 (2 góc so le trong) (1) Ta có B A =A A 2 (2 góc so le trong ) (2) C Từ (1) và (2) ta có: A +B A =A A +A A1 +A A 2 =1800 (đpcm) A +C A. ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình A +B A bằng 3 góc nào trên A +C ? Tổng A hình vẽ. - Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày. 4. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 1 (SGK-Trang 107), yêu cầu học sinh tính số đo các góc trong từng hình. (bỏ lại hình 50) H.47: x = 1800 – (900 + 550 ) = 350. H.48: x = 1800 – (300 + 400 ) = 1100. H.49: 2x = 1800 – 500 = 1300 => x = 1300 : 2 = 650 H.51: y = 1800 – [(400 + 400 )+700] = 300. x = 1800 – (300 + 400 ) = 1100. - Bài tập 4 (SGK-Trang 108). A ABC  180 0   90 0  50   850. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác - Làm bài tập 1, 3 (SGK-Trang 108). - Bài tập 1; 2; 9 (SBT-Trang 98). - Đọc trước mục 2, 3 (SGK-Trang 107). Bài tập 3 : A  1800  IBK A  IKB A BIK.   A A BAK  180   A ABK  IKB  0. A I B. A So sánh: IBK và A ABK. GV: Nguyễn Thị Hường. K. C. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Hình Học 7 NS: 13/10/2013 Tiết 18. Năm học: 2014-2015. §1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp). I. MỤC TIÊU - Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ. HS: Thước thẳng, êke, phiếu học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định 2. Kiểm tra : 1/ Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau: E. A 650. B. 720. K 500. x. F. M. 410 z. y Q. C. 360. R. 2/ Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG - Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên 2. Áp dụng vào tam giác vuông. Định nghĩa: (SGK) giới thiệu tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong B SGK ? Vẽ tam giác vuông. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở A. C. A = 900 ) ABC vuông tại A ( A AB ; AC gọi là cạnh góc vuông - Giáo viên nêu ra các cạnh góc vuông, BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền của tam giác vuông. cạnh huyền. - Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta - Yêu cầu học sinh làm ?3 có: A A A +B A +C A = 180 0  ? Hãy tính B  C . A  A +C A = 90 0 B  - Cho học sinh thảo luận nhóm, đại diện A = 90 0 A  nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét. Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc ? Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 nhọn phụ nhau. góc như thế nào .. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Hình Học 7 Năm học: 2014-2015 ? Rút ra nhận xét. A - Giáo viên vẽ ACx và thông báo đó là 3. Góc ngoài của tam giác. góc ngoài tại đỉnh C của tam giác. z A. - Yêu cầu học sinh chú ý làm theo. A A ? ACx có vị trí như thế nào đối với C x y của ABC B C ? Góc ngoài của tam giác là góc như thế A - ACx là góc ngoài tại đỉnh C của nào. ? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của ABC tam giác ABC. Định nghĩa: (SGK) - Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 ?4 A A = 1800 (2 góc kề bù). - Ta có ACx +C và phát phiếu học tập . A +B A +C A = 180 0 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, đại Mặt khác A diện nhóm lên phát biểu. A A +C A =B  ACx ? Rút ra nhận xét. A với A A và B A ? Hãy so sánh ACx Định lí: (SGK). ? Rút ra kết luận. - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. 4. Củng cố: - Phát biểu định lí về tổng ba góc trong một tam giác? - Phát biểu định lí về tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông? - Phát biểu định lí về góc ngoài của một tam giác? - Học sinh làm bài tập 2 (SGK-Trang 108) - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: a) Chỉ ra các tam giác vuông b) Tính số đo x, y của các góc.. M x N. 500. H. y. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó. - Làm các bài 6, 7, 8, 9 (SGK-Trang 109). - Làm bài tập 3, 5, 6 (SBT-Trang 98). Bài tập 9: A = 320  MOP A ABC = 320. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Hình Học 7 NS : 13/10/2013 Tiết 19. Năm học: 2014-2015. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. - Rèn kĩ năng tính số đo các góc. - Rèn kĩ năng suy luận II. CHUẨN BỊ GV : Thước thẳng, thước đo góc. HS : Thước thẳng, thước đo góc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. - Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Bài tập 6 (SGK-Trang 108). a,. M. - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58. x 60. N. ? Tính P = ? A ? ? Tính E - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày.. P. I Hình 57. Vì  MNP vuông tại M nên ta có: A P A  900 N A  900  N A P.  900  600  300 Xét  MIP vuông tại I ta có: A ? Còn cách nào để tính IMP nữa IMP A P A  900 không. A  900  P A  900  300  600  IMP  x  600. b. H. - Các hoạt động tương tự phần a.. x A. GV: Nguyễn Thị Hường. B. 55. K. E. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Hình Học 7. A ? ? Tính E A ? Tính HBK ? - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. A ? Còn cách nào để tính HBK nữa không.. Năm học: 2014-2015 Xét  HAE vuông tại H: AA  E A  900 A  900  AA  900  550  350 E Xét  KEB vuông tại K: A A E A (góc ngoài tam giác) HBK K A  900  350  1250.  HBK  x = 1250. Bài tập 7(SGK-Trang 109) B H. - Cho học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh vẽ hình .. 1 A. ? Thế nào là 2 góc phụ nhau. ? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau. ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải. 2. C. a) Các góc phụ nhau là: A 1 và B A 2 vµ C, A B A vµ C, A A A 1 vµ A A 2. A, A A b) Các góc nhọn bằng nhau A1  C A (vì cùng phụ với A A 2 ). A A2 B A (vì cùng phụ với A A 1 ). A. 4. Củng cố: - Tính chất tổng các góc của một tam giác? - Tính chất tổng hai góc nhọn của tam giác vuông? - Tính chất góc ngoài của một tam giác? - Học sinh trình bày tại chỗ cánh tính góc x tong hình 55, 56 bài tập 6 (SGK). 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 8, 9 (SGK-Trang 109). - Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT-Trang 99, 100).. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Hình Học 7 NS: 20/10/2014 Tiết 20. Năm học: 2014-2015 ND: 24/10/2014. §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. I. MỤC TIÊU - Hiểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. - Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. II. CHUẨN BỊ - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: ( 6 ph) - Giáo viên treo bảng phụ h.60 SGK. HS1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC. HS2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'.  GV đặt vấn đề vào bài mới. 3. Bài mới: (30phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG ? Từ bài tập trên, hãy cho biết hai tam 1. Định nghĩa. giác như thế nào được gọi là hai tam Định nghĩa: giác bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có - Giáo viên giới thiệu khái niệm đỉnh, các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc cạnh, góc tương ứng của hai tam giác tương ứng bằng nhau. bằng nhau. 2. Kí hiệu. A B A ', A A' - Giáo viên chốt lại định nghĩa.  AA  AA ', B C C  ABC  A' B 'C '   AB  A ' B ', AC  A ' C '  BC  B ' C ' . - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2. ?2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng a)  ABC =  MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M nhau của 2 tam giác Góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP. A  N. A - Yêu cầu học sinh làm ?2 c)  ACB =  MPN, AC = MP, B - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b ?3 - Góc D tương ứng với góc A Xét  ABC theo định lí tổng 3 góc của tam - 1 học sinh lên bảng làm câu c. giác ta có : AA  1800  ( B A C A) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ?3  1800  (700  500 )  600. - Các nhóm thảo luận A A A  60 0. - Đại diện nhóm lên trình bày D - Lớp nhận xét đánh giá. - Cạnh BC tương ứng với cạnh EF  BC = EF = 3 (cm). GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Hình Học 7 4. Củng cố:. Năm học: 2014-2015. - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (SGK-Trang 111). - Học sinh lên bảng làm : Bài tập 10: - Hai tam giác ABC và IMN có: AB  I M , AC  IN , BC  MN   ABC  IMN . AA  I , A M A , A N A  B C . - Hai tam giác RPQ và QHR có: RP  QH , PQ  HR, RQ chung   RPQ  QHR. A H A , PRQ A A , PQR A A  P  HQR  HRQ . 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Nắm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (SGK-Trang 112). - Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT-Trang 100).. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Hình Học 7 NS : 25/10/2014 ND : 29/10/2014 Tiết 21. Năm học: 2014-2015. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. - Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. II. CHUẨN BỊ GV : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. HS : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định: (1’) 2. Kiểm tra : (7 ph) - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Làm bài tập 11(SGK-Trang 112). a/ Cạnh tương ứng với cạnh A H BC là cạnh IK. b/ AB = HI ; BC = IK AC = HK B C I A A K ABC  HIK A A BAC  IHK. A A ACB  HKI 3. Bài mới: (31phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. ? Viết các góc tương ứng. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.. NỘI DUNG Bài tập 12 (SGK- Trang 112). H. A 2 400. B. 4. C I. K.  ABC =  HIK  HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm. I  B A  40 0.. Bài tập 13 (SGK- Trang 112). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13. D. A. 5. 4 B. - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Nguyễn Thị Hường. 6. C E. Vì  ABC =  DEF Trường THCS Nam Triều. Lop7.net. F.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Hình Học 7 - Nhóm khác nhận xét.. Năm học: 2014-2015  DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam = DF = 5cm giác bằng nhau. Chu vi của  ABC và  DEF là: AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.. ? Đọc đề bài toán. ? Bài toán yêu cầu làm gì.. Bài tập 14 (SGK Trang 112).. ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau. A K A  đỉnh B tương Theo giả thiết B. ta phải xét các điều kiện nào.. ứng với đỉnh K.. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam Mặt khác AB = KI  đỉnh A tương ứng giác. với đỉnh I/ - Vẽ hình minh hoạ..   ABC =  IKH.. 4. Củng cố : (5 phút) - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau). 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2phút) - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101). - Đọc trước bài “ Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh- cạnh- cạnh”.. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 22 NS: 27/10/2014. Năm học: 2014-2015 ND: 31/10/2014. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH I. MỤC TIÊU - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình. II. CHUẨN BỊ - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định: (1’) 2. Kiểm tra : ( 5 ph) - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Cách xác định hai tam giác bằng nhau? 3. Bài mới: (31phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. - Nghiên cứu SGK A - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm. 3. 2. B. 4. C. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được  ABC. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 GV: Nguyễn Thị Hường Lop7.net. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnhcạnh. ?1 Trường THCS Nam Triều.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Hình Học 7. Năm học: 2014-2015 A. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. B. ? Đo và so sánh các góc:. A và A A ', B A và B A ',C A và C A ' . Em có A nhận xét gì về 2 tam giác này. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh của hai tam giác. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2. 3. 2. C. 4.  ABC =  A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau Tính chất: (SGK).. Nếu  ABC và  A'B'C' có: AB = A'B'   BC = B'C'   ABC = A'B'C'(c.c.c). AC = A'C' . ?2  ACD =  BCD (c.c.c)  số đo các góc tương ứng bằng nhau.. A A A  120 0  B. 4. Củng cố: (7ph). D. - Giáo viên treo bảng phụ hình 68, 69. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 (SGK-Trang 114). + Hình 68:  ABC =  ABD. A. + Hình 69:  MPQ =  QNM (c.c.c) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2ph). B E. - Nắm chắc trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 15, 16, 17 (hình 70), 18, 19 (SGK-Trang 114). Bài 19 :  ADE =  BDE (c.c.c). A  DAE A (AD = BD ; AE = BE ; cạnh DE chung) Từ đó  DBE. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Hình Học 7. Tiết 23. NS : 27/10/2014. Năm học: 2014-2015 ND : 1/11/2014. LUYỆN TẬP 1. I. MỤC TIÊU - Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau của hai tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. II. CHUẨN BỊ - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới : (38phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Bài tập 18 (SGK-Trang 114). - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.  ADE và  ANB GT - Đại diện nhóm lên trình bày lời giải MA = MB, NA = NB. A A trên bảng phụ. KL AMN = BMN - Sắp xếp: d, b, a, c - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. Bài tập 19 (SGK-Trang 114). - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE ADE và BDE + Vẽ cung tròn tâm D và tâm E sao GT AD = BD,AE = cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A BE KL a, ABE  BDE và C. A A ? Ghi GT, KL của bài toán.  DBE b, DAE. D. A. - Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.. Giải: a, Xét  ADE và  BDE có: E AD = BD (gt)  - Gọi 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả  AE = EB (gt)   ADE  BDE(c.c.c). lớp làm bài vào vở.  - Để chứng minh hai góc bằng nhau ta DE chung  đi chứng minh hai tam giác chứa hai b) Theo câu a:  ADE =  BDE góc đó bằng nhau, đó là hai tam giác  ADE A A (2 góc tương ứng). = DBE nào? Bài tập 20(SGK-Trang 115). - HS chứng minh phần b.. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net. B.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Hình Học 7 - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20.. Năm học: 2014-2015. - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.. y B. ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau. C. O A. ? Để chứng minh OC là tia phân giác x ta phải chứng minh điều gì. ? Để chứng minh hai góc bằng nhau ta - Xét  OAC và  OBC có: nghĩ đến điều gì. OA = OB (gt)   ? Chứng minh  OAC và  OBC. AC = BC (gt)   OAC  OBC(c.c.c).   - GV thông báo chú ý về cách vẽ phân OC chung A A giác của một góc. (2 góc tương ứng).  AOC  BOC.  OC là tia phân giác của góc xOy.. 4. Củng cố: (5 phút) - Trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c của hai tam giác. ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác bằng nhau đó  một cách chứng minh hai góc hoặc hai đoạn thẳng bằng nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2phút) - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (SGK-Trang 115). - Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT-Trang 102). - Ôn lại tính chất của tia phân giác. Bài tập 22 : Nghiên cứu kỹ các H 74a, 74b, 74c. Dựa vào cách vẽ để chứng minh hai tam giác OCB và AED bằng nhau. Từ đó  hai góc tương ứng BOC (góc xOy) và DAE bằng nhau (tương tự cách chứng minh ở bài 20).. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Hình Học 7 NS : 03/11/2014 Tiết 24. Năm học: 2014-2015 ND : 05/11/2014. LUYỆN TẬP 2. I. MỤC TIÊU - Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp c.c.c. - Hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa. - Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau II. CHUẨN BỊ - Thước thẳng, com pa, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định : 1’ 2. Kiểm tra ( 6 ph) - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau? Trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác? - Khi nào ta có thể kết luận  ABC =  A'B'C' theo trường hợp cạnh- cạnh- cạnh. 3. Bài mới :(33phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG - GV yêu cầu học sinh đọc, tìm hiểu Bài tập 22(SGK-Trang 115). y E bài toán. C - HS thực hiện vẽ hình theo các bước mà bài toán mô tả. - GV đưa ra chú ý trong SGK: đây chính là cách dựng một góc bằng một góc cho trước. - HS thực hiện việc chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra được hai góc bằng nhau. - GV gọi một HS lên bảng trình bày.. O. B. x. m D. A. Xét  OBC và  ADE có: OB = AE = r   OC = AD = r   OBC  ADE (c.c.c)  BC = DE  A A A A DAE  BOC hay DAE  xOy.. Bài tập 23(SGK-Trang 116). GT AB = 4cm, (A; 2cm) và (B; 3cm) - Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu nội cắt nhau tại C và D. dung bài toán. A . KL AB là tia phân giác CAD - Cả lớp vẽ hình vào vở C A. - 1 học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết luận và vẽ hình. GV: Nguyễn Thị Hường. B D. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Hình Học 7. Năm học: 2014-2015 Giải:. ? Để chứng minh AB là phân giác của góc CAD ta cần chứng minh điều gì.. Xét  ACB và  ADB có: AC = AD (= 2cm) BC = BD (= 3cm). - HS tự chứng minh.. AB là cạnh chung.   ACB =  ADB (c.c.c). - GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.. A A .  CAB = DAB.  AB là tia phân giác của góc CAD.. 4. Củng cố (4ph) - Cách vẽ tia phân giác của một góc. - Cách dựng một góc bằng một góc cho trước. - Cách chứng minh hai góc bằng nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2ph) - Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước. - Làm các bài tập 33, 34, 35 (SBT-Trang 102). HD bài 34: để chứng minh hai đoạn thẳng song song với nhau, ta thường chứng minh chúng có một cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau. Để chứng minh hai góc bằng nhau, ta thường ghép các góc đó vào hai tam giác bằng nhau.. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 25 NS : 03/11/2014. Năm học: 2014-2015 ND : 07/11/2014. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH I. MỤC TIÊU - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. II. CHUẨN BỊ : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : Trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác? - Khi nào ta có thể kết luận  ABC =  A'B'C' theo trường hợp cạnh- cạnh- cạnh. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG - GV giữ nguyên phần kiểm tra bài cũ 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen ở góc bảng. giữa. Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết: A  70 0. - Yêu cầu một HS khác nhắc lại cách AB = 2 cm, BC = 3cm, B _x vẽ tam giác ABC. - GV thông báo B là góc xen giữa hai _A cạnh AB, BC. ? Góc A, C là các góc xen giữa các cạnh nào. _B. - Yêu cầu HS thực hiện bài tập - Yêu cầu một HS lên băng vẽ hình, đo và so sánh A1C1 với AC. ? Rút ra nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ được ABC và A1B1C1. ? Có dự đoán gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.. - GV thông báo tính chất.. GV: Nguyễn Thị Hường. 7_0_0. _C. _y. Bài tập: A1  B A, a, Vẽ tam giácA1B1C1 sao cho: B A1B1= AB, B1C1 = BC. b. So sánh độ dài A1C1 và AC. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góccạnh. Tính chất (SGK). Nếu  ABC và  A'B'C' có: AB = A'B' A B A' B BC = B'C' Thì  ABC =  A'B'C' (c.g.c) Trường THCS Nam Triều. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Hình Học 7 - Yêu cầu HS phát biểu lại tính chất.. Năm học: 2014-2015 ?2  ABC =  ADC (c.g.c). - Yêu cầu HS thực hiện ?2. - GV có thể có thể củng cố tính chất 3. Hệ quả. bằng việc đưa ra hai tam giác có hai _B cạnh bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau lại không xen giữa hai cạnh. - GV giải thích khái niệm hệ quả của một định lí.. _D. _E. _F. ? Giải thích tại sao hai tam giác vuông _C _A ABC và DEF bằng nhau. ? Vậy để hai tam giác vuông bằng  ABC và  DEF có: nhau theo trường hợp cạnh–góc– cạnh AB  DE  ta cần điều kiện gì. AA  D A  1v   ABC  DEF (c.g .c).  - GV giới thiệu hệ quả. AC  DF  - Yêu cầu HS đọc, phát biểu lại hệ  quả. Hệ quả (SGK). 4. Củng cố - GV đưa bảng phụ bài 25 (SGK-Trang 118) lên bảng A1  A A 2 (gt); cạnh AD chung. H.82:  ABD =  AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); A A A (gt); IK = HG (gt); GK chung. H.83:  GHK =  KIG (c.g.c) vì KGH  GKI H.84: Không có tam giác nào bằng nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (SGK-Trang 115). - Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT-Trang 102). - Ôn lại tính chất của tia phân giác. Bài tập 22 : Nghiên cứu kỹ các H 74a, 74b, 74c. Giựa vào cách vẽ để chứng minh hai tam giác OCB và AED bằng nhau. Từ đó  hai góc tương ứng BOC (góc xOy) và DAE bằng nhau (tương tự cách chứng minh ở bài 20).. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Hình Học 7 NS : 10/11/2014 Tiết 26. Năm học: 2014-2015 ND : 14/11/2014. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về trương hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. - Phát huy trí lực của học sinh. II. CHUẨN BỊ - Thước thẳng, com pa, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. ổn định: 1’ 2. Kiểm tra ( 6 ph) - Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng. - Làm bài tập 24 (SGK-Trang 118).. A C A  450 ) (B 3. Bài mới(33phút) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &TRÒ - GV đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện. - Yêu cầu HS lên bảng thựch hiện. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.. - Cho HS nghiên cứu đề bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm : + Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập + Đại diện một nhóm lên bảng trình GV: Nguyễn Thị Hường Lop7.net. NỘI DUNG Bài tập 27 (SGK-Trang 119). a)  ABC =  ADC đã có: AB = AD; AC chung A A . thêm: BAC  DAC b)  AMB =  EMC A A đã có: BM = CM; AMB  EMC thêm: MA = ME c)  CAB =  DBA A B A  1v. đã có: AB chung; A thêm: AC = BD Bài tập 28 (SGK-Trang 120). A  80 0 , E A  40 0.  DKE có K A K A E A  180 0 mà D A  60 0.  D   ABC =  KDE (c.g.c) A D A  60 0 , BC = DE vì AB = KD, B Bài tập 29 (SGK-Trang 120). Trường THCS Nam Triều.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Hình Học 7 bày lời giải. + Cả lớp nhận xét.. Năm học: 2014-2015 x E. - Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.. B A D C. ? Ghi GT, KL của bài toán.. GT. y. A ; BAx; DAy; AB = AD xAy EBx; CAy; AE = AC  ABC =  ADE. KL ? Quan sát hình vẽ em cho biết  ABC và  ADF có những yếu tố nào Bài giải: bằng nhau. Theo giả thiết ta có: ?  ABC và  ADF bằng nhau theo AB  AD  trường hợp nào.   AE  AC. BE  DC  - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp Xét  ABC và  ADE có: làm bài vào vở. AB  AD  AA chung   ABC  ADE(c.g.c).  AC  AE   4. Củng cố (4ph) - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: + Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c). + Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).. - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c- g- c. - Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120). - Bài tập 40, 41, 42, 43 (SBT-Trang 102, 103).. GV: Nguyễn Thị Hường. Trường THCS Nam Triều Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×