Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế giáo án môn học khối 2 - Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 : Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009. Tập đọc :. NGƯỜI THẦY CŨ (2 TIẾT).. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời được các cau hỏi trong SGK. + Đánh vần được bài tập đọc. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “Ngôi trường - 2 hs lên bảng đọc mới” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Nhận xét và ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu - Lắng nghe. - Hướng dẫn đọc - Đọc từng câu, từng đoạn. - Nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Yêu cầu đọc phần chú giải - Đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc cả bài. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Bố Dũng đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng - Bố vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. thể hiện sự kính trọng như thế nào? - Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì ? - Kỉ niệm về thời đi học có lần trèo qua cửa sổ lớp học, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Luyện đọc lại. - Nhận xét bổ sung. 5. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Toán:. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.. LUYỆN TẬP.. I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. + Biết về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập 2 - 3 hs lên bảng làm trang 30. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán. - Giải vào bảng vở. - Nhận xét bài làm của học sinh Bài giải. Tuổi em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi. Bài 3: Hướng dẫn học sinh giải bài - Học sinh giải vào vở. Bài giải toán. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp Tuổi anh là: làm vào vở. 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi. Bài 4: Cho học sinh quan sát hình - Học sinh tự làm vào vở. trong sách giáo khoa minh họa bài - 1 Học sinh lên bảng làm. Bài giải : toán. - Hướng dẫn học sinh tự giải. Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 – 4 = 12 (tầng) 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số: 12 tầng 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. CHIỀU Toán:. ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. + Biết về nhiều hơn, ít hơn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài tập 2 - 3 hs lên bảng làm trang 30. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Nêu câu hỏi - Trả lời Bài 2: - Giải vào vở. a) Hướng dẫn học sinh giải bài toán. Bài giải. Tuổi em là: 15 – 5 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi. b) Bài giải Tuổi anh là: 10 + 5 = 15 (tuổi) - Nhận xét bài làm của học sinh Đáp số: 15 tuổi. Bài 4: Cho học sinh quan sát hình - Học sinh tự làm vào vở. trong sách giáo khoa minh họa bài - 1 Học sinh lên bảng làm. Bài giải : toán. - Hướng dẫn học sinh tự giải. Toà nhà thứ hai có số tầng là: 17 – 6 = 11 (tầng) Đáp số: 11 tầng 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 5: - Hướng dẫn cách nhận dạng hình. - Đánh số thứ tự ở các hình - Có 1 hình chữ nhật - Có tám hình tam giác. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tập đọc :. ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. + Đánh vần được bài tập đọc. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu bài : Người thầy cũ. - Lắng nghe. - Hướng dẫn đọc - Đọc từng câu, từng đoạn. - Nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Yêu cầu đọc phần chú giải - Đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc cả bài. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. 4. Luyện đọc lại. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài - Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm - Nhận xét bổ sung. đọc hay nhất. 5. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu:. ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu (ai, cái gì, con gì là gì ?). - Biết đặt câu phủ định. - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng học tập. - Kèm học sinh yếu II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in - Đặt câu. + Ai là học sinh lớp 2? đậm. + Môn học em yêu thích là gì ? Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Tìm những cách nói có nghĩa giống - Học sinh nối nhau nói câu có nghĩa với nghĩa của các câu sau: giống với câu b, c. b) Em không thích nghỉ học đâu. + Em có thích nghỉ học đâu. + Em đâu có thích nghỉ học. c) Đây không phải đường đến trường. + Đây có phải đường đến trường đâu. + Đây đâu có phải đường đến trường. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Mời 1 số em lên bảng làm. - Học sinh làm bài. - Trong tranh có 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ mực, … 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài.. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009. Toán:. KI - LÔ- GAM.. I. Mục tiêu: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. * Biết giải bài toán có lời văn + Biết nặng hơn và nhẹ hơn II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2 kg, 5kg. - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên bảng làm - 2 hs lên bảng làm bài 4/31. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Giới thiệu: kilôgam. - Yêu cầu học sinh cầm 1 quyển sách - Trả lời: quyển sách nặng hơn. và 1 quyển vở và hỏi: quyển nào Quyển vở nhẹ hơn. nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? - Yêu cầu học sinh nhấc quả cân 1 kg - Quả cân năng hơn quyển vở. lên sau đó nhấc 1 quyển vở lên và hỏi: Cái nào nặng hơn? - Muốn biết được vật nặng hay nhẹ ta phải cân vật đó lên. - Giới thiệu cái cân và cách cân. - Quan sát cái cân. + Cân các vật lên để xem mức độ nặng nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. + Kilôgam viết tắt là: kg - Đọc: ki – lô – gam. - Viết bảng con: kg - Kilôgam viết tắt là: kg. + Giới thiệu quả cân 1 kg, 2kg, 4kg, - Viết bảng con: 1kg, 2kg, 4kg, 5kg. 5kg. 3. Thực hành. Bài 1: cho hs xem hình vẽ - Quan sát hình vẽ điền vào chỗ chấm 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: - Tự làm bài - Hướng dẫn hs làm phép tính cộng, trừ các số đo. * Bài 3: - Cho hs làm quen giải bài toán có * Làm bài liên quan đến đơn vị đo ki lô gam Bài giải: Cả hai bao gạo cân nặng là: 25 + 10 = 35 ( kg ) Đáp số: 35 kg 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài Đạo đức :. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ .(tiết 1). I. Mục tiêu : - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. + Biết cùng cha mẹ làm những việc phù hợp với khả năng II. Đồ dùng dạy -học : - Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm . - Thẻ bìa 3 màu . III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phân tích bài thơ : Khi mẹ vắng nhà. - Đọc diễn cảm bài thơ . - 2 em đọc lại bài thơ . - Yêu cầu hs thảo luận : - Thảo luận , trả lời : + Bạn nhỏ trong bài đã làm gì khi mẹ + Luộc rau , nấu cơm , ... vắng nhà ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình + Bạn nhỏ rất thương mẹ , muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ cảm như thế nào đối với mẹ ? + Em hãy đoán xem, mẹ bạn sẽ nghĩ + Nhiều hs nêu ý kiến . gì khi thấy những việc bạn đã làm ? - Kết luận : Bạn nhỏ đã làm các việc nhà vì bạn ấy rất thương mẹ .. . Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ? - Chia nhóm , phát cho mỗi nhóm - Quan sát tranh, thảo luận nhóm . - Các nhóm lên trình bày . một bộ tranh và yêu cầu các nhóm 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ - Các nhóm khác nhận xét Đ/S . trong mỗi tranh đang làm. - Nhận xét , tóm tắt lại : Tranh 1 : cất quần áo . Tranh 2 : Tưới cây, tưới hoa . Tranh 3 : Cho gà ăn . Tranh 4 : Nhặt rau . Tranh 5 : Rửa ấm chén . Tranh 6 : Lau bàn ghế . - Các em có thể làm được các việc đó không ? - Khen ngợi hs . Kết luận : Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng . Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai ? - Lần lượt nêu từng ý kiến ( sgk), yêu - Sau một ý kiến hs giơ thẻ, giải thích cầu hs giơ thẻ màu theo quy ước đã lí do . định . Kết luận : - Ý kiến b, d, đ là đúng , ý kiến a, c là sai , vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà , kể cả trẻ em Tham gia làm việc nhà phù hợpvới khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em , là thể hiện tình yêu thương đối với ong bà , cha mẹ . - Tổng kết tiết học, dặn dò . Chính tả :. Tập chép:. NGƯỜI THẦY CŨ.. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, BT (3) a/ b + Chép được một câu của bài chính tả. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở. II. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: - 2 hs lên bảng viết Hai bàn tay, cái chai, nước chảy. - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép. - Đọc mẫu đoạn chép. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của nội dung bài chép. giáo viên. + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi…. + Chữ đầu của mỗi câu viết như thế - Viết hoa. nào? - Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng - Luyện viết bảng con. con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Theo dõi. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Soát lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở. vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. Bụi phấn – huy hiệu. Vui vẻ – tận tuỵ. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập - Các nhóm lên thi làm nhanh. 3a. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. + Giò chả – trả lại. + Con trăn – cái chăn 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học.. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể chuyện :. NGƯỜI THẦY CŨ.. I. Mục tiêu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. * Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện. + Kể được một đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên kể lại câu chuyện “ - 2 hs lên kể Mẩu giấy vụn”. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh kể. - Nêu tên các nhân vật trong câu - Nêu tên các nhân vật: chuyện. + Câu chuyện người thầy cũ có - Thầy giáo, chú bộ đội, người dẫn những nhân vật nào? chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện. - Tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. * Kể toàn bộ câu chuyện * 2 em kể * Dựng lại phần chính của câu * Lên dựng lại câu chuyện theo vai. chuyện theo vai. Nhìn sách giáo khoa để nhớ lại nếu + Lần 1 giáo viên làm người dẫn như không nhớ lời nhân vật. chuyện 1 học sinh vai chú khánh 1 học sinh vai thầy giáo 1 học sinh vai bạn Dũng. + Lần 2: Ba học sinh xung phong * Các nhóm thi dựng lại câu chuyện dựng lại câu chuyện theo 3 vai. theo vai. - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét chung. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009. Tập đọc:. THỜI KHÓA BIỂU.. I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. * Trả lời được câu hỏi 3 + Đánh vần được bài tập đọc. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sách giáo khoa. Thời khoá biểu. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Người - 2 hs lên bảng đọc thầy cũ” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: - Đọc mẫu. - Lắng nghe. - Hướng dẫn đọc - Đọc từng câu - Nối nhau đọc từng dòng - Hướng dẫn đọc từ khó - Đọc CN- ĐT. - Đọc từng đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Yêu cầu đọc phần chú giải - Đọc phần chú giải. - Hướng dẫn đọc câu dài - Lắng nghe. - Đọc theo nhóm. - Đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc cả bài - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. - Đọc đồng thanh cả lớp. 3. Tìm hiểu bài * Đọc và ghi lại số tiết học chính, số * Đọc và ghi lại số tiết tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn - Em cần thời khoá biểu để làm gì? - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng… 4. Luyện đọc lại. - Nhận xét bổ sung. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn - Thực hiện theo thời kháo biểu. bị bài Toán:. LUYỆN TẬP.. I. Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. * Làm bài 3 cột 2 + Biết được số tương ứng với kg II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Cân bàn - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời các câu - 2 hs lên bảng hỏi sau: + Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? + Nêu cách viết tắt kilôgam? - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ. - Cân có mấy đĩa? - Có 1 đĩa. - Mặt đồng hồ có ghi các số tương - Lắng nghe giáo viên giới thiệu cái ứng với vạch chia. Khi trên đĩa cân đồng hồ. không có các đồ vật thì kim chỉ ở số 0. - Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, - Theo dõi giáo viên cân. khi đó kim sẽ quay. Kim dừng ở vạch nào thì số tương ứng ấy cho biết vật đặt trên đĩa nặng bấy nhiêu kg. - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng thực - Thực hành cân 1 túi gạo 2kg, 1 túi hành cân. đường 1kg, cân 2 chồng sách 3kg. - Nhận xét cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Yêu cầu học sinh tính rồi ghi - Học sinh làm vào vở. 3kg + 6kg – 4kg = 5kg. kết quả vào vở (cột 1) 15kg – 10kg + 7kg = 12kg. * Yêu cầu học sinh làm cột 2 * Làm cột 2 8kg - 4kg + 9kg = 13kg. 16kg + 2kg – 5kg = 13kg Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự tóm tắt - Tự giải bài toán. Bài giải rồi giải vào vở. Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10kg. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài Thủ công:. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 1).. I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. * Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. + Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu thuyền bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp - Quan sát và nhận xét. thuyền phẳng đáy không mui. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều - Học sinh theo dõi. nhau. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy - Nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng không mui. đáy không mui. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Hướng dẫn học sinh tập gấp thuyền phẳng đáy không mui từng bước như trong sách giáo khoa. - Đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. Tập viết:. - Tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. + Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đáy không mui.. CHỮ HOA: E, Ê.. I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). + Viết được chữ hoa E, Ê. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho học sinh viết bảng con chữ - Lớp viết bảng con Đ và từ đẹp trường. - Nhận xét bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh viết. - Quan sát và nhận xét độ cao của các - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. con chữ. - Nhận xét chữ mẫu. - Viết mẫu lên bảng. E, Ê - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Phân tích - Phân tích chữ mẫu. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Em yêu trường em. - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. 4. Viết vào vở tập viết. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Theo dõi uốn nắn sửa sai. 5. Chấm, chữa. - Thu chấm 7, 8 bài có nhận xét . 6. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học.. - Viết bảng con chữ E, Ê 2 lần. - Đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Viết bảng con chữ: Em - Viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi.. Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2009 Toán:. 26 + 5.. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. * Làm bài 1 dòng 2 + Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 30. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2 - 2 hs lên bảng làm trang 34. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Giới thiệu phép tính 26 + 5. - Nêu bài toán để dẫn đến phép tính - Nêu lại đề toán. 26 + 5 - Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 31. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính 26 + 5 31 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Ghi lên bảng: 26 + 5 = 31. - Thực hiện phép tính. + 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.. - Hai mươi sáu cộng năm bằng ba mươi mốt.. 3. Thực hành. Bài 1: (dòng 1) Cho hs làm bài - lớp làm bảng con - Chú ý viết thẳng cột với nhau * Dòng 2 * Làm dòng 2 Bài 3: Cho hs đọc đề toán - Cho hs nhận dạng toán về nhiều - Hs đọc đề làm bài Bài giải: hơn Số điểm mười trong tháng này là: 16 + 5 = 21 ( điểm ) Đáp số: 21 điểm mười. Bài 4: Yêu cầu hs đo đoạn thẳng rồi - Đo rồi trả lời: + Đoạn AB dài 7cm. Đoạn thẳng BC trả lời dài 5 cm + Đoạn thẳng AC dài 12 cm 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. Tập làm văn:. KỂ THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU.. I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3. + Biết được thời khoá biểu hôm sau của lớp. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 6. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh kể theo tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn học sinh đang làm gì ? - Bạn trai nói gì ? - Bạn gái trả lời ra sao? Hướng dẫn học sinh kể tranh 2, 3, 4 tương tự. Bài 3: Yêu cầu học sinh dựa vào thời khoá biểu để trả lời từng câu hỏi trong sách giáo khoa. - 2 hs lên bảng làm. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh và trả lời. + Tranh vẽ 2 bạn trong giờ tập viết. + Tớ quên không mang bút. + Tớ cũng chỉ có 1 cây - Kể các tranh còn lại tương tự như tranh 1. - Làm vào vở. - Ngày mai có 4 tiết. - Đó là: Chào cờ, Tập đọc, Tập đọc, Toán - Em cần mang sách Toán và Tiếng Việt.. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau Chính tả:. Nghe viết:. CÔ GIÁO LỚP EM.. I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em. - Làm được BT2; BT(3) a / b. + Nhìn sách chép được bài chính tả. II. Đồ dùng học tập: - Học sinh: Vở. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: - Hs lên bảng viết Huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Hướng dẫn viết. - Đọc mẫu đoạn viết.. - Lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại.. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. + Khi cô dạy viết nắng và gió như thế nào? + Câu thơ nào cho em biết các bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho. - Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thoảng, ghé, giảng, ngắm mãi, trang vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Chấm và chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.. Bài 2a: Cho học sinh làm vở.. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Gió đưa thoảng hương nhài…. - Yêu thương em ngắm mãi, …. Cô cho. - Luyện bảng con.. - Chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đọc đề bài. - Các nhóm lên thi làm bài nhanh. Thuỷ, tàu thuỷ Núi, đồi núi. Lũy, luỹ tre. - Cả lớp nhận xét. - Làm vào vở. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. Sinh hoạt tập thể:. DẠY ATGT. BÀI 4.. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CHIỀU Tập viết:. ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (2 dòng cỡ nhỏ E, Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). + Viết được chữ hoa E, Ê. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn học sinh viết. - Cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Quan sát và nhận xét độ cao của các - Viết mẫu lên bảng. con chữ. E, Ê - Theo dõi giáo viên viết mẫu. - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Viết bảng con chữ E, Ê 2 lần. 3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng. Em yêu trường em. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào - Viết bảng con chữ: Em bảng con. 4. Viết vào vở tập viết. - Viết vào vở theo yêu cầu của giáo - Hướng dẫn học sinh viết vào vở viên. theo mẫu sẵn. - Theo dõi uốn nắn sửa sai. 5. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể:. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ. I. Mục tiêu: - Hs nắm vững những bài ca múa đã học - Biết thể hiện các động tác đều, nhịp nhàng qua từng nội dung bài hát - Yêu thích văn nghệ, rèn tính mạnh dạn, tự tin nơi đông người II. Nội dung sinh hoạt ca múa 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hướng dẫn hs ra sân đi thành vòng tròn. - Gv theo dõi những tổ còn sai để giúp đỡ - Cho hs thi đua biểu diễn bài: Múa vui, Thật là hay, xoè hoa.. - Hs tập trung - từ hàng dọc chuyển thành vòng tròn - Các nhóm ôn lại các bài ca múa đã học - Các nhóm thi đua biểu diễn một bài ca múa. - Mời một số hs làm giám khảo nhận xét, bình chọn nhóm múa hay. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×