Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 thcs năm học 2002 - 2003 môn: Văn - Tiếng Việt thời gian làm bài: 150 phút ( không kể giao đề )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.71 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 01 /3/2012 Ngày giảng :04 /3/2012 (7a ; 7c) 10 /3/2012(7b) A. Mục tiêu:. Tuần 27 : Tiết 27 : KIỂM TRA 1 TIẾT. 1. Kiến thức: -Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức đã được ôn tập trong tiết ôn tập 26, đồng thời vận dụng trả lời câu hỏi , giải bài tập liên quan đến kiến thức trong chương như: +Sự nhiễm điện.. +Dòng điện, nguồn điện.. +Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng.. +Chất dẫn điện, chất cách điện.. +Cấu tạo nguyên tử.. +Các tác dụng của dòng điện.. 2. Kĩ năng: -Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức đó vào giải bài tập liên quan. -Đánh giá kĩ năng giải bài tập liên qua đến mạch điện. 3. Thái độ : - Trung thực trong kiểm tra, biết trình bày bài kiểm tra. B. Chuẩn bị : - GV: Bài soạn. Chuẩn bị đề kiểm tra. - HS: Ôn kiến thức, chuẩn bị giấy kiểm tra. C.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : 7A : 2. Kiểm tra :. 7B :. GV Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.. 3. Bài mới :. Lop7.net. 7C :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên Chủ đề. Vận dụng Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. Cấp độ thấp TNKQ. TL. Cấp độ cao TNKQ. TL. Cộng. (nội dung, chương…) 1. Hiện tượng nhiễm điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2.Dòng điện Nguồn điện Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 1 (câu 1) 0,5 5%. - Nêu được dấu hiệu về t/d lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.. 2. 1 (câu 3) 0,5 5%. 2 1,0 10%. - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.. 1. 1(câu 2) 0,5đ 5%. 1 0.5 5%. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.. - Nhận biết được vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện. 1(câu 4) 0,5 5%. 1 (câu 5) 3.0 30%. 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản - Biểu diễn được bằng mũi tên chiều. Lop7.net. 2 3.5 35%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1( câu 7) 2.0 20%. 5. Các tác dụng của dòng điện. - Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 ( Câu 6) 3.0 30%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 2.0 20%. Số câu: 3 Số điểm: 1,5 15 %. Số câu: 1 Số điểm: 0,5 5%. Số câu: 3 Số điểm: 8,0 80%. ĐỀ BÀI: A. Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. có khả năng hút các vật nhẹ khác. C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển. B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích. Câu 3. Kết luận nào dưới đây không đúng? A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;. Lop7.net. 1 3.0 30%. Số câu:7 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau. C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau. Câu 4. Trong các vật dưới dây, vật dẫn điện là A. Thanh gỗ khô. C. Một đoạn dây nhựa. B. Một đoạn ruột bút chì. D. Thanh thuỷ tinh. B. Tự luận: Câu 5. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa? Câu 6. Kể tên các tác dụng của dòng điện /. Lấy ví dụ? Câu 7. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm : 2 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B C D B B. Tự luận : 8 điểm Câu 5: 3 điểm. - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn 1,5 điểm điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện, ví dụ; đồng, nhôm, sắt... - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. 1,5 điểm Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện, ví dụ: sứ, cao su... Câu 6: 3 điểm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Dòng điện có các tác dụng là: Nhiệt, quang, từ, hóa học, sinh lí + Tác dụng quang: Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang + Tác dụng nhiệt: Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. + Tác dụng từ: Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng hút các vật bằng sắt hay thép. + Tác dụng hóa học: + Tác dụng sinh lí: Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập. Câu 7: 2 điểm K + - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện + - Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ K Đ Đ. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm. 1 điểm 1 điểm. K K 4. Củng cố: K K Nhận xét giờ kiểm tra. I 5. Hướng dẫn học: Xem trước bài cường độ dòng điện. I I I Đ Đ Đ Đ Hình 1 D C. N Ngày soạn : 09 /3 /2012 Tuần 28 : Tiết 28 : Bài24 CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Ngày giảng : 12 /3 /2012 (7a ; 7c) 17 /3 /2012(7b) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. -Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là Ampe (Kí hiệu là A).. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn am pe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế). 2.Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản. 3.Thái độ: Trung thực, hứng thú học tập bộ môn. B. Chuẩn bị: GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm đối với mỗi nhóm học sinh: +2 pin, một bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn. Cả lớp: +2 pin, công tắc, 1 bóng đèn 6V, dây dẫn, 1 biến trở, 1 ampe kế to, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn. + Bảng phụ phần vận dụng HS: Đọc trước bài học, dụng cụ học tập. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : 7A : 7B : 7C : 2. Kiểm tra : Kết hợp 3. Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5'). 1.Kiểm tra - 1 đứng tại chỗ nêu các tác dụng của dòng -Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? điện. 2.Đặt vấn đề: -Học sinh khác chú ý theo dõi, nêu nhận -Mắc sẵn mạch điện hình 24.1. Hỏi: Bóng xét. đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng -Yêu cầu nêu được 5 tác dụng của dòng nào của dòng điện? điện. -GV di chuyển con chạy cho nhận xét độ -Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác sáng bóng đèn? dụng nhiệt của dòng điện. -GV khi đèn sáng hơn đó là lúc tác dụng -Bóng đèn lúc sáng lúc tối. của dòng điện lớn hơn, nói cường độ dòng điện lớn hơn. -Cường độ dòng điện là một đại lượng vật lý, nó có đơn vị và dụng cụ đo riêng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện, đơn vị đo cường độ dòng điện (12'). -Giới thiệu mạch điện -Quan sát số chỉ của am I.Cường độ dòng điện: 24.1 thông báo ampe kế là pe kế tương ứng đèn sáng 1)Thí nghiệm: dụng cụ đo cường độ mạnh yếu. Nhận xét. NX: đèn sáng càng mạnh số dòng điện cho biết dòng chỉ am pe kế càng lớn. điện mạnh hay yếu. Kí hiệu : (I ) -Yêu cầu nhận xét. đơn vị đo : ampe (A), mA Hoạt động 3: Tìm hiểu hiểu về ampe kế (5').. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Cho chuông điện hoat -Hoạt động nhóm tìm hiểu II.Ampe kế: -Là dụng cụ đo cường độ động ampe kế. -Treo tranh vẽ, cho nhận -Thảo luận nhóm trả lời C1. dòng điện Ampe kế GHĐ ĐCNN -Có kí hiệu: A, mA biết các đặc điểm của H24.2 a 100 A 10 A m m ampe kế. GHĐ; ĐCNN H24.2 b 6 A 0,5 A -Làm C1 -Loại: kim chỉ thị, hiện số -Cho tìm hiểu Ampe kế -Chốt +, -Chốt điều chỉnh kim của nhóm. Hoạt động 3: Mắc ampe kế để xác định cường độ dòng điện (13') - GV giới thiệu cho HS kí - HS nắm được kí hiệu III- Đo cường độ dòng hiệu của ampe kế trên sơ đồ của ampe kế trên sơ đồ điện mạch điện mạch điện Những điểm cần chú ý khi - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch - HS vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng ampe kế: điện H24.3, chỉ rõ chốt (+), H24.3 và chỉ ra chốt (+), + Chọn ampe kế có GHĐ, chốt (-). Gọi một HS lên chốt (-). ĐCNN phù hợp với giá trị bảng thực hiện cường độ dòng điện cần đo - GV treo bảng 2 và hỏi: - HS dựa vào bảng số liệu + Điều chỉnh kim của Ampe kế của nhóm em thích và GHĐ của ampe kế của ampe kế chỉ đúng vạch số hợp để đo cường độ dòng nhóm để trả lời câu hỏi 0 điện qua dụng cụ nào? Tại của GV + Mắc ampe kế vào mạch sao? điện sao cho chốt (+) của - GV lưu ý HS : chọn ampe ampe kế với cực (+) của - HS mắc mạch điện nguồn điện kế có giới hạn đo phù hợp. - Yêu cầu HS các nhóm mắc H24.3, đọc số chỉ của + Đặt mắt để kim che mạch điện H24.3. GV kiểm ampe kế và quan sát độ khuất ảnh của nó trong sáng của bóng đèn khi gương, đọc và ghi kết quả. tra trước khi đóng khoá K Khi sử dụng ampe kế phải dùng 2pin và 4 pin C2: Dòng điện chạy qua chú ý điểm gì? đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối) Hoạt động 3: củng cố – vận dụng – Hướng dẫn về nhà( 15') Tổ chức cho HS làm các IV- Vận dụng bài tập trong phần vận - Thảo luận để thống nhất C a) 0,175 A = 175 A 3 m dụng. câu trả lời b) 0,38 A = 380 mA c)1250 mA = 1,250 A. - Thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu trả lời. d) 280 mA = 0,280 A C4 2-> a ; 3-> b ; 4 -> c C5 ( a mắc đúng). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và giới thiệu nội dung có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 24.1 đến 23.6 (SBT) - Đọc trước bài 25: Hiệu điện thế. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×