Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu - Tuần 27 (buổi sáng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. TUẦN 27 Ngày soạn: 18 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1 ). Tiếng Việt: I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời đúng câu hỏi. - Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài. - H có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. - HS nhắc. *. Kiểm tra tập đọc : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc . - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời chuẩn bị. - HS đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét ,ghi điểm. - HS theo dõi và Nhận xét *. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Khi -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây nào”: trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Hỏi về thời gian. + Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về ND -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè gì ? + Hãy đọc câu văn trong phần a. -Mùa hè. + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về. + Vậy bộ phận nào TLCH “Khi nào?” - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài phần b. -Đặt CH cho bộ phận câu được in đậm. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Những đêm trăng sáng, dòng sông - Gọi HS đọc câu văn phần a … một đường trăng lung linh dát + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? vàng. + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng” +Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này -Chỉ thời gian. -Khi nào dòng sông trở thành một ntn? -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b. đường trăng lung linh dát vàng ? b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. -GV nhận xét, sửa sai. - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? *Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác: Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2 -HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2 a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. việc tốt cho bạn. b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trơng giúp em bé cho bác một lúc. -H lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -GV nhận xét sửa sai. 2. Củng cố,dặn dò + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nd gì ? + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học.. a. Có gì đâu./ Không có gì./ b. Thưa bác không có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./…. - Từng cặp lần lượt lên đóng vai. -Hỏi về thời gian. -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực. -H lắng nghe.. Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời đúng câu hỏi. - Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài. -Vận dụng làm tốt bài tập. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. -Bảng để HS điền từ trong trị chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động day 1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc : - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài tập Bài 2 : Trị chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. -Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Nhóm2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ?. Hoạt động học - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. -HS nhận xét.. -HS thảo luận nhĩm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả mận, quýt, xồi, vải, bưởi, … Thời tiết ấm áp có mưa phùn. -Nhóm 3 :Mua thu có những loại hoa quả nào - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng ? Thời tiết như thế nào ? lăng, hoa loa kèn …. Quả có nhãn, vải, xồi, chôm chôm… Thời tiết oi Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. -Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. -YC lớp làm vào vở. -Gvchấm, nhận xét sửa sai. + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 3. Củng cố,dặn dò: + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết ntn? -Nhận xét đánh giá tiết học.. nồng, nóng bức có mưa to. - Mùa thu có lồi hoa cúc. Quả bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng. - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê … Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đơng bắc. - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. - Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. - Phải nghỉ hơi. -2 HS trả lời câu hỏi. -H lắng nghe.. Toán: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó,số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.( BTCL: Bài 1,2) - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 1 đúng. - H sôi nổi, tích cực trong hoc tập. II. Chuẩn bị: Bảng, phấn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Tính chu vi hình tứ giác MNPQ có độ dài Bài giải. Chu vi hình tứ giác MNPQ là : các cạnh lần lượt là :5 dm, 6 dm, 8 dm, 5 dm. -GV nhận xét ghi điểm. 5 + 6 + 8 + 5 = 24 ( dm ) - Nhận xét chung. Đáp số : 24 dm 2. Bài mới : * Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - GV : 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng. - HS : 1 x 2 = 1 + 1 = 2 + Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? -1x2=2 - GV thực hiện tiến hành với các phép tính 1 - HS thực hiện để rút ra : 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3= 3 x 3 và 1 x 4 +Từ các phép nhân 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 1 x 4 = 1 +1 + 1 +1 = 4 Vậy 1 x 4 = = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các 4 phép nhân của 1 với một số ? Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 2x1 ; 3x1 ; 4x1 + Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ? KL : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. * Giới thiệu phép chia cho 1 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. - GV yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. -Vậy từ 2 x 1 = 2 ta có được phép chia tương ứng : 2 : 1 = 2. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4. + Từ các phép tính trên các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 KL : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. * Luyện tập : Bài 1 :Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - GV gọi HS nối tiếp nêu phép tính và kết quả -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét sửa sai.. -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - HS nêu kết quả. -Thì kết quả là chính số đĩ. - Vài HS nhắc. - HS lập 2 phép chia tương ứng : -2:1=2 ,. 2:2=1. - Các phép chia có số chia là 1 thì thương bằng số bị chia. - HS nhắc lại. 1x2=2 2x1=2 5 2:1=2 5. 1x3=3 1x5= 5 3x1=3 5x1= 3:1=3. 5 :1 =. - Điền số thích hợp vào ơ trống. - HS lên bảng làm ,lớp làm bảng con. x2=2 5 x = 5 3 : = 3 x1=2 5:=5 x4 =4. Bài 3:Tính. - GV ghi bảng : 4 x 2 x 1 = + Mỗi dãy tính có mấy dấu tính ? + Vậy khi thực hiện tính ta phải làm ntn? - Lớp làm vào vở.GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố,dặn dò - Có 2 dấu tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số -Thực hiện từ trái sang phải. 4 x 2 x 1= 8 x 1 4:2x1=2x1 nhân với 1 và 1 số chia cho 1. -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. = 8 = 2 - Nhận xét tiết học. -2 HS nhắc lại. -H lắng nghe.. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. Ngày soạn: 18 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC ( Tiết 2). Đạo đức: I . Mục tiêu : -Giúp học sinh hiểu được : - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó . - Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . - Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen . II .Chuẩn bị :* Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 2.Bài mới: Hoạt động 1 Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? - Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhĩm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác .. Hoạt động của trị. - Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu cầu . - Ví dụ : + Các việc lên làm : - Gõ cửa hoặc bấm chuơng trước khi vào nhà . Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà . Nói năng nhẹ nhàng , rõ ràng ,... - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . + Các việc không nên làm : - Đập cửa ầm ĩ . Không chào hỏi ai . Chạy lung - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét . tung trong nhà . Nói cười to . Tự ý lấy - GV nhận xét bổ sung . đồ dùng trong nhà - Hoạt động 2 Xử lí tình huống . - Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn. - Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học - Các nhóm thảo luận để đưa cách xử tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu . lí tình huống và ghi vào phiếu học tập . - Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương - Một số em nêu kết quả trước lớp . liền lấy ra chơi . - Đồng tình - Phản đối - Không biết -Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm vào các ý thể hiện thái độ của mình mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà như thế đã lịch sự khi đến nhà người khác hay chưa . của Tâm - Đồng tình - Phản đối - Không biết c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti - Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý vi lên xem vì đã đến chương trình phim đúng hơn trong từng trường hợp . hoạt hình. - Đồng tình - Phản đối - Không biết 2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau : Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. - Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang cĩ người ốm . - Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi nhà bạn - Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba mẹ bạn đến chơi . - Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc . - Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác . 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .. - Học sinh tự suy nghĩ và viết lại về những lần em đến nhà người khác chơi gặp trường hợp như trên và kể lại cách cư xử của em lúc đó . - Lần lượt một số em đọc bài làm trước lớp . - Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn -Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện cư xử lịch sự khi đến chơi nhà bạn hoặc nhà người khác . Chuẩn bị cho tiết học sau “ Giúp đỡ người tàn tật “.. Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 ) I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời đúng câu hỏi. - Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài. - H có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. - HS nhắc. *. Kiểm tra tập đọc : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc . - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời chuẩn bị. - HS đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét ,ghi điểm. - HS theo dõi và Nhận xét *. Ôn luyện cách đặt và TLCH “ Ở -Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi đâu?”: “Ở đâu?” Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Hỏi về địa điểm. + Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về ND gì -Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở + Hãy đọc câu văn trong phần a. đỏ rực. + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? - Hai bên bờ sông + Vậy bộ phận nào TLCH “Ở đâu?” -Hai bên bờ sông . - GV yêu cầu HS làm bài phần b. - HS suy nghĩ và trả lời : Trên những -GV nhận xét sửa sai. cành cây. Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài. - Gọi HS đọc câu văn phần a -Đặt CH cho bộ phận câu được in Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? +Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn? -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b. b. Trong vườn, trăm hoa khoe sắc thắm -GV nhận xét, sửa sai. *Ôn cách nói lời đáp lời của em: Bài 4 : Nói lời đáp của em.Thảo luận N2 a. Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em. b. Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em. c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em. -H lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -GV nhận xét sửa sai. 2. Củng cố,dặn dò + Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nd gì ? + Khi đáp lại lời xin lỗi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học.. đậm. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông -Bộ phận “Hai bên bờ sông ” -Chỉ địa điểm. - Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. -HS đọc yêu cầu.Hoạt động N2 a. Có gì đâu./ Không có gì, bạn cần cẩn thận hơn nhé./ b. Thưa bác không có gì đâu ạ/…. - Từng cặp lần lượt lên đóng vai. -Hỏi về địa điểm. -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực. -H lắng nghe.. Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu : -Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 .Không có phép chia cho 0.( BTCL: Bài 1,2,3) - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân, chia với 0 đúng. - H sôi nổi, tích cực trong hoc tập. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa. Bài 2 : Số ? Bài 3 : Tính. -GV nhận xét ghi điểm. - GV nhận xét chung 2. Bài mới : a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 : - Nêu phép nhân 0 x2 và yêu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. +Vậy 0 nhân 2 bằng mấy ?. Hoạt động của HS - Số 1 trong phép nhân và phép chia. x3=3 4 x = 4 x1=3 1x=4 3 : = 3 4 : = 4 2 x 3 x 1 = 6 x 1 5 x 4 : 1 = 20 : 1 = 6 = 20 - 3HS lên bảng làm.. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. - Tiến hành tương tự với phép tính : 0 x 3 + Vậy 0 nhân 3 bằng mấy ? + Từ các phép tính 0 x 2 ; 0 x 3 - 0 các em 0 x 2 = 0 + 0 = 0 có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác ? 0x2=0 - GV ghi bảng :2 x 0 ; 3 x 0 0 x 3= 0 + 0 + 0 = 0. -Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào 0x3=0 đĩ với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc - Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. biệt ? - HS nêu kết quả. * Kết luận :Số nào nhân với 0 cũng bằng o.. 2 x 0 = 2 ; 3 x 0 = 0. b. Giới thiệu phép chia có số bị chialà 0 : - GV nêu phép tính 0 x 2 = 0. - Khi ta thực hiện phép nhân một số - Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập với 0 thì kết quả thu được bằng 0. - HS nhắc lại các phép chia tương ứng có số bị chia là 0. Vậytừ 0 x= 0 ta có phép chia 0 : 2 = 0 - HS nêu phép chia : - Tương tự như trên GV nêu phép tính 0 x 5 =0 - Yêu cầu HS dựa vào phép nhânđể lập 0 : 2 = 0 thành phép chia. - Vậy từ 0 x 5 - 0 ta cĩ phép chia 0 : 5 - 0. - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét - HS nêu 0 : 5 - 0 gì về thương của các phép chia có số bị chia là 0. Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng - Các phép chia có số bị chia là 0 có bằng 0. thương bằng 0. Lưu ý : không có phép chia cho 0. - HS nối tiếp nhau nhắc lại. * Thực hành : - HS làm miệng theo cột. Bài 1 : Tính nhẩm. 0x4=0 0x2=0 3x0= -GV nhận xét sửa sai. 0 4x0=0 2x0=0 0x3=0 0:4=0 0:2= 0 0:3=0 Bài 2: Tính nhẩm. -GV nhận xét sửa sai. 0:4=0 Bài 3 :Số ? -GV nhận xét sửa sai. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. x5=0 3 x=0 3. Củng cố : Hỏi tựa :5= 0 :4 =0 + Nêu các kết luận trong bài. -2 HS nhắc lại. 0x5= 7x0= 3x0= 0x4= - 2 HS lên bảng làm. -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4 ) I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học trong học kỳ 2, hiểu nội dung và trả lời đúng câu hỏi. - Kiểm tra kỹ năng đọc và hiểu nội dung bài. -Vận dụng làm tốt bài tập. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. -Bảng để HS điền từ trong trị chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới : Kiểm tra tập đọc : - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả về chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài rồi TLCH theo yêu cầu. lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. -HS nhận xét. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài tập Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về chim -HS thảo luận nhĩm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. chóc. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học - Con vịt - màu xanh tập. -Nhóm 1 : Con gì biết bơi, lên bờ đi lạch - bắt sâu. - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. bà lạch bạch? -Nhóm2 : Mỏ con vẹt màu gì? -Nhóm 3 : Con chim chích giúp gì cho - Nhà em nuôi rất nhiều gà, nhưng em thích nhất là con gà trống. Con gà nhà nông? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. màu vàng, đuôi dài, cái mào đổ rực. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm Sáng sáng nó thức dậy sớm báo cho mọi người biết trời sắp sáng mau mau đúng. Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng thức dậy. 3-4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm -2-5 HS đọc bài làm của mình.. -H lắng nghe nhận xét bài viết mà em biết. -YC lớp làm vào vở. của bạn. -Gvchấm, nhận xét sửa sai. 3. Củng cố,dặn dò: - Cần tập nói về một con vật mà em yêu thích. -Nhận xét đánh giá tiết học.. ********************************************************* Ngày soạn: 22 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 25 tháng 3 năm 2010 Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Rèn kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.Rèn kĩ năng tìm thừa số, số bị chia. -Dựa vào các bảng nhân chia đã học để nhẩm kết quả của các phép tính có dạng số trịn chục nhân, chia với số nhỏ hơn 5 và khác 0.( BTCL: Bài 1,2(cột2),3 -Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa. - Thu một số vở bài tập để chấm. Bài 2 : Tính nhẩm. Bài 4 :( điền dấu x hay :vào ơ trống ) -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Bài 1 : Tính nhẩm: - Yêu cầu HS nhẩm tính. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đã biết 2 x 3 = 6, cĩ thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay khơng, vì sao ? Bài 2 : Tính nhẩm - GV giới thiệu cách nhẩm : + 20 còn gọi là mấy chục ? - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính 2 chục x 2 = 4 chục, 4 chục là 40 Vậy 20 x 2 = 40. - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại của bài tập. -GV nhận xét sửa sai. Bài 3. Tìm x : - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia. -GV nhận xét sửa sai.. Hoạt động của HS -Luyện tập. 4x1=4 0x1=0 4:1=4 1x0=0 1:1=1 0:1=0 4 2 1=2 2 1 3=6 -2 x 3 = 6 4 x 3 =12 5x1 =5 6:2=3 12 : 3 = 4 5:5= 1 6:3=2 12 : 4 = 3 5:1= 5 -Vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia. -2 chục. 30 x 3 = 90 60 : 2 = 30 20 x 3 = 60 80 : 2 = 40. 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 90 : 3 = 30 - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. X x 3 = 15 X x 3 = 15 X = 15 : 3 X = 15 : 3 X= 5 X= 5 3. Củng cố : Hỏi tựa Y: 2 = 2 Y:5=3 + Muốn tìm thừa số chia biết ta làm như thế Y=2x2 Y=5x3 Y= 4 Y = 15 nào ? + Muốn tìm số bị chia biết ta làm như thế nào HS trả lời: 4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, làm - Ta lấy tích chia cho thừa số đã bài tập ở vở bài tập. biết. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Ta lấy thương chia cho số chia. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. Tiếng Việt: KIỂM TRA ĐỌC ( Đọc hiểu- Luyện từ và câu ) I. Mục tiêu - Đọc và hiểu nội dung của bài tập. - Trình bày sạch sẽ. - Có ý thức trong tiết kiểm tra. II. Chuẩn bị: Giấy , bút, đề kiểm tra III. Đề bài:. * Đọc thầm bài: “Cá rô lội nước” trang 80/ TV tập 2. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu nhân vào ô trống trước câu trả lời đúng. 1. Cá rô có màu như thế nào?  a.Giống màu đất  b.Giống màu bùn  c. Giống màu nước 2. Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào?  a.Như cóc nhảy.  b.Rào rào như đàn chim vỗ cánh.  c. Nô nức lội ngược trong mưa. 3. Trong câu: “Cá rô nô nức lợi ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi “con gì?”  a.Cá rô  b.Lội ngược  c.Nô nức 4. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khối đớp bóng nước mưa” TL cho CH nào?  a.Vì sao?  b.Như thế nào?  c. Khi nào? IV. Đáp án và biêu điểm. Câu 1: b (1 điểm) Câu 2: b (1 điểm) Câu 3: a (1 điểm) Câu 4: b (1 điểm) Tự nhiên xã hội: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: - Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước của một số động vật. - Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa. - Một số lồi cây sống dưới nước. + Hãy kể tên các lồi cây sống dưới nước mà -2 HS lên bảng trình bày. em biết ?Nêu ích lợi của chúng ? -GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hoạt động 1 : Kể tên các con vật. + Hãy kể tên các con vật mà em biết ? - HS kể : cố, mèo, khỉ, chim chào Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. * Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ? -Hoạt động nhĩm 2:Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình. +Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ? + Loài nào sống dưới nước ? + Loài nào sống trên không trung ? * Kết luận : Loài vật áo thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không. * Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh - Bước 1 : Hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật. - Bước 2 : Trình bày sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng ố thể sống được khắp nơi : Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung.Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng. 3. Củng cố,dặn dò: + Loài vật sống được ở đâu ? + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không. -Bảo vệ các loài vật có ích.. mào, chích choè, cá, tôm, cua... H1 : Đàn chim ;H2 : Đàn voi; H3:ù dê H4 : vịt ; H5 : cá, tôm, cua -Voi, dê - Tôm, cá, cua, vịt. -Chim. - H lắng nghe.. - HS tập trung tranh ảnh ; phân công người dán, người trang trí.. - Các nhóm lên treo tranh lên bảng. - Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống.. -Loài vật có thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không. - HS kể.. Âm nhạc:. ÔN TẬP BÀI HÁT: CHIM CHÍCH BÔNG Giáo viên bộ môn dạy. ***************************************************** Ngày soạn: 24 tháng 3 năm 2010 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2010 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán : I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học, biết thực hiện phép nhân, phép chia có kèm đơn vị đo...( BTCL: Bài 1 cột 1,2,3 câu a, cột 1,2 câu b, 2,3b). - Rèn cho học sinh tích cực luyện tập, hoàn thành tốt bài tập. - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. II. Chuẩn bị: Bảng, phấn, vở, bút... II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Tìm Y. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.. Hoạt động học - 2H lên bảng, lớp vở nháp. y:3=5 y:4=1 y= 5x3 y=1x4 y = 15 y= 4. 2x4=8 3 x 5 = 15 8:2=4 15 : 3 = 5 8:4 =2 15 : 5 = 3 + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết -Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? cho thừa số này ta được thừa số kia. b. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào 2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 = 5 dm vở. 5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm -GV nhận xét sửa sai như thế nào ? 4 l x 5 = 20 l 18 l : 3 = 6 l Bài 2 : Tính 3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. = 20 = 0 3 x 10 – 4 = 30 -4 0 : 4 + 6 = 0 + 6 -GV nhận xét, sửa sai. = 26 =6 Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán - 2 em đọc. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. b.- GV gọi HS đọc bài toán. -2 HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Số nhóm học sinh là : -GV nhận xét sửa sai. 12 : 3 = 4 (nhóm) 3. Củng cố,dặn dò: Đáp số : 4 nhóm + Nêu nội dung luyện tập. - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra. - 2 HS nêu. - Nhận xét tiết học. - H lắng nghe.. Tiếng Việt: KIỂM TRA VIẾT.( Chính tả- Tập làm văn) I. Yêu cầu. - Viết đúng, đủ chính tả bài Sông Hương đoạn “Mỗi mùa hè tới…..dát vàng” - Dựa vào gợi ý để tả một con vật mà em yêu thích. - Có ý thức làm bài tốt. II. Đề ra. a. Chính tả ( nghe viết ): Sông Hương đoạn “Mỗi mùa hè tới…. Dát vàng”. b. Tập làm văn. -Dựa vào gợi ý câu hỏi sau, viết thành đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu ) để nói về 1 con vật mà em thích. 1. ôs là con gì ? Ở đâu ? 2. Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ? Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. 3. Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? 4. Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào ? III. Đáp án. 1. Chính tả: viết đuíng, đủ, sạch 5 điểm ( sai 4 lỗi trừ 1 điểm ) 2. TLV: 5 điểm ( tuỳ thuộc vào bài viết của H). Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY. ( Tiết 1) I. Mục tiêu : - HS biết cách làm và làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy. - thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy. -Qui trình làm đồng hồ đeo tay -Giấy cĩ hình vẽ minh hoạ cho từng bước. -Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS + Để làm được dây xúc xích trang trí phải qua mấy bước ? đĩ là những bước nào ? -GV nhận xét sửa sai. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - GV giới thiệu mẫu đồng hồ. + Nêu các bộ phận của đồng hồ ? + Đồng hồ được làm bằng gì ? - Ngồi giấy màu ra cịn cĩ thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa … * Hướng dẫn mẫu : Bước 1: Cắt thành nan giấy - Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác dài 30 -35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ. - Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ. - Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô -Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3.. Hoạt động của HS -Tổ trưởng kiểm tra báo cáo cho GV. - 2 HS trả lời. - HS quan sát. - Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài. - Làm bằng giấy màu.. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. Bước 3 :Làm dây cài đồng hồ. - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ. - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. - Dán nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng 1ô làm đai để giữ dây đồng hồ. Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. -Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi chấm các điểm chỉ giờ khác. -Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút. - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ. 3. Củng cố : Hỏi tựa + Để làm được chiếc đồng hồ phải qua mấy bước ? Đĩ là những bước nào ? 4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành. -Nhận xét đánh giá tiết học.. 12 9. 12 3. 6. 9. 3 6. - 2 HS trả lời.. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: -HS nắm được các việc đã làm được và chưa làm được trong tuần qua của tổ , lớp mình, nắm được phương hướng tuần tới để thực hiện tốt -Rèn kỹ năng, thói quen sinh hoạt lớp. -Giáo dục các em học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. II. Chuẩn bị: Nội dung và cờ thi dua III.Các hoạt động dạyhọc: Hoạt động của thầy Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung và yêu cầu tiết sinh hoạt 1. Tiến hành sinh hoạt lớp Giáo viên nhận xét chung mặt mạnh mặt tòn tại của lớp - Tuyên dương 2. Phương hướng tuần tới Thi đua học và làm theo các hoạt động của đội, trường đề ra;. Hoạt động của trò Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt Các tổ trưởng nhận xét tình hình hoạt động của tổ mình trong tuần qua Lớp trưởng nhận xét lại tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua. Học sinh có ý kiến bổ sung Lớp lắng nghe Lớp nêu tên, cán sự ghi tên và lấy biểu quyết Giáo viên: Cao Thị Sinh. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. Lập thành tích chào mừng ngày giải phóng quê hương. Thông qua kế hoạch 3 Lớp sinh hoạt văn nghệ. Học sinh lắng nghe và ghi nhớ để thực hiện Lớp sinh hoạt văn nghệ Ký duyệt. CHIỀU. ( GV bộ mơn soạn giảng) Ngày soạn:. 20/3/2009 SÁNG 24/3/2009. (Đ/C Trang soạn giảng). Ngày giảng:. CHIỀU Luyện toán: PHÉP NHÂN VỚI SỐ 1, 0. SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN CHIA I.Mục tiêu - Luyện tập giúp H nắm được: Số 1 nhân với số nào (số nào nhân với 1) cũng bằng chính số đĩ,số 0 nhân với số nào( số nào nhân với 0) cũng bàng chính số đĩ.Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0; khơng cĩ phép chia cho 0 Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. - H vận dụng làm được các bài tập thực hành. - Cĩ ý thức tích cực luyện tập. II. Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm ( miệng) 3x1= 7x1= 9x1= 0x1= 1x0= 0:3 = 0:4= 0:6= 0:2= 0:1= * Củng cố phép nhân cĩ thừa số 1 và số bị chia bằng 0. Bài 2: Tính ( vở ) 4 x 2 x1 = 4:4x4= 4x6:1= 2:2x0= 4:4x0= 0:3x4= * Củng cố về kĩ năng thực hiện dãy tính. Bài 3: Cĩ 15 học sinh chia đều thành 3 nhĩm. Hỏi mỗi nhĩm cĩ mấy học sinh? - H đọc nội dung bài, giải vở. - Gv chấm, 1H chữa bài. III.Củng cố, dăn dị. -Hệ thống kiến thức. -Nhận xét kết quả luyên tập. Ngày soạn: 21/3/2009 SÁNG 25/3/2009. Ngày giảng: Tốn : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu (SGV) - H vân dụng nhanh, tích cực hồn thành bài tập. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 2. Kiểm tra bài cũ : -2H lên bảng, lớp bảng con. Tính : -GV nhận xét ghi điểm. -Nhận xét chung. 3. Bài mới : Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đĩ nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài. -GV nhận xét ghi bảng. 1x1=1 1 :1 = 1 1x2=2 2:1=2 ….. …….. 1 x 10 = 10 10 : 1 = 10 -Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1. Bài 2 : Tính nhẩm. + Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào ?. Hoạt động học 2 : 2 x 0 =1x0 0 : 3 x 3= 0 x 5 =0 = 0 - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. -Lập bảng nhân 1, chia 1. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lớp học thuộc bảng nhân và chia 1 - Lớp làm bài vào vở 0 +3=3 5 +1=6. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net. 4:1=.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. + Một số nhân với 0 cho kết quả như thế nào ? + Khi cộng thêm 1 vào một số nào đĩ thì khác gì với việc nhân số đĩ với 1. +Phép chia cĩ số bị chia là 0 thí kết quả ntn? Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ? - TC cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả.. 4 3 +0=3 0. 1 +5=6. 0:2=. 0x3=0 1x5=5 0:1=0 3x0=0 5x1=5 1:1=1 -Tìm kết quả nào là o kết quả nào là 1.. - 2 đội, mỗi đội 3H 2 -2. 3:3. 5 -5.  - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng co,á dặn dị - Gọi HS lên đọc thuộc lịng bảng nhân và chia 1. -Nhận xét đánh giá tiết học. Mĩ thuật: Tiếng Việt :. 3 -2 12. 1x1. 5:5.  2:2 :1. 3 -4 HS đọc bảng nhân và bảng chia 1.. (Đ/C Vi soạn giảng). ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5). I. Mục tiêu (SGV) - Cĩ ý thức ơn tập, vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời - HS lần lượt lên bốc thăm và về câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. chỗ chuẩn bị. -GV nhận xét ghi điểm. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và nhận xét 2. Ơân luyện cách đọc và TLCH: “Như thế - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu nào?” Bài tập 2. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? hỏi : “ như thế nào” ? + Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi về - Dùng để hỏi về đặc điểm. -Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực hai nội dung gì ? + Mùa hè hai bên bờ sơng hoa phượng nở bên bờ sơng. -Đỏ rực như thế nào ? + Vậy bộ phận nào trả TLCH “Như thế nào - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở -Đặt câu hỏi cho bộ phận được in ?” Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở Bài tập 3. Bài tập yêu cầu điều gì ? + Bộ phận nào trong câu được in đậm phần a?. đậm. - Chim đậu trắng xố trên những cành cây. a.Chim đậu như thế nào trên cành cây? + Phải đặt CH cho bộ phận này như thế nào ? - 2,3 cặp thực hành lớp theo dõi ,NX - Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp. b. Bơng cúc sung sướng như thế nào -GV nhận xét sửa sai. ? 3.Ơn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định VD : a. Ơi thích quá ! Cảm ơn ba đã của người khác. báo cho con biết./ Thế ạ ? Con sẽ chờ để xem nĩ./ Cảm ơn ba ạ./… - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Ơi, thật thế hả ? … -GV nhận xét sửa sai. c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. / … 4. Củng cố,dặn dị + Câu hỏi “Như thế nào ?” dùng để hỏi về -Dùng đểå hỏi đặc điểm. nội dung gì ? + Khi đáp lại lời …chúng ta cần phải cĩ thái -Thể hiện sự lịch sự đúng mực. độ như thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T6) I. Mục tiêu (SGV) II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26. -Các câu hỏi về muơng thú, chim chĩc để chơi trị chơi, 4 lá cờ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra đọc : - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời - HS lần lượt lên bốc thăm và về câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét ghi điểm. - HS theo dõi và nhận xét 2.Trị chơi mởû rộng vốn từ về muơng thú. - 1 HS đọc cách chơi. - GV chia lớp 4 N, phát cho mỗi nhĩm 1 lá - Chia nhĩm theo hướng dẫn của cờ. GV. - GV phổ biến luật chơi : Trị chơi diễn ra -Giải câu đố. Ví dụ : theo 2 vịng. * Vịng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên 1.Con vật này cĩ bờm và được mạnh con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhĩm phất cờ để danh là vua của rừng xanh. (sư tử ) giành quyền trả lời, nhĩm nào phất cờ trước 2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( khỉ ) được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu 3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao cổ ) sai thì khơng được điểm nào, nhĩm bạn được 4. Con gì rất trung thành với chủ? Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2 - Sáng. quyền trả lời. * Vịng 2: Các nhĩm lần lượt ra câu đố cho nhau. Nhĩm 1 ra câu đố cho nhĩm 2,…nhĩm 4. Nếu nhĩm bạn khơng trả lời được thì nhĩm ra câu đố giải đáp và được cộng thêm 2 điểm. - GV tổng kết, nhĩm nào giành được nhiều điểm thì nhĩm đĩ thắng cuộc. - GV tuyên dương nhĩm thắng cuộc. 3. Thi kể tên về một con vật mà em biết + Em hãy nĩi tên về các lồi vật mà em chọn kể. -GV Nx, tuyên dương HS kể tự nhiên, hấp dẫn. 4. Củng cố ,dặn dị - GV cơng bố điểm.Nhận xét tiết học.. (chĩ ) 5. Nhát như …? ( thỏ ) 6. Con gì được nuơi trong nhà cho bắt chuột ? ( mèo )… 1.Cáo được mạnh danh là con vật như thế nào ? ( tinh ranh ) 2.Nuơi chĩ để làm gì ? ( trơng nhà ). 3. Sĩc chuyền cành ntn? (nhanh nhẹn ). 4. Gấu trắng cĩ tính ntn?(tị mị ). 5.Voi kéo gỗ ntn?( khoẻ nhanh ). - HS nối tiếp nhau kể chuyện. -H lắng nghe.. Tự nhiên xã hội : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu (SGV) - Biết yêu quý và bảo vệ các lồi vât cĩ ích. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các lồi vật. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa. + Hãy kể tên các lồi cây sống dưới nước mà em biết ?Nêu ích lợi của chúng ? -GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. * Hoạt động 1 : Kể tên các con vật. + Hãy kể tên các con vật mà em biết ? * Hoạt động 2 : Lồi vật sống ở đâu ? -Hoạt động nhĩm 2:Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình. +Trong những lồi vật này lồi nào sống trên mặt đất ? + Lồi nào sống dưới nước ? + Lồi nào sống trên khơng trung ? * Kết luận : Lồi vật cĩ thể sống khắp nơi trên canï, dưới nước, trên khơng. * Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh - Bước 1 : Hoạt động theo nhĩm. - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí. Hoạt động học - Một số lồi cây sống dưới nước. -2 HS lên bảng trình bày.. - HS kể : chĩ, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tơm, cua... H1 : Đàn chim ;H2 : Đàn voi; H3:ù dê H4 : vịt ; H5 : cá, tơm, cua -Voi, dê - Tơm, cá, cua, vịt. -Chim. - H lắng nghe.. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×