Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 73 đến tiết 80

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy Tuần 20 Bài 18-Tiết 73:Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: -Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài. -Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học B-Chuẩn bị: -GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề -HS: Bài soạn. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra:Thôngqua vở BTNV - II 3.Bài mới: Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này. II-HĐ2: Đọc-Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS hoạt động cá nhân: -Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk. +Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. +Giải thích từ khó. -Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? +GV: 4 cõu đầu: kinh nghiệm về khí tượng, thiờn nhiên, 4 câu cuối: kinh nghiÖm về lao động sản xuất +Hs đọc câu tục ngữ đầu. -Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn). -Câu tục ngữ có sd các bp NT nào, tác dụng của nó? -ở nc ta, (âm lịch) tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? -Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? - Sử dụng th.gian trong c.s sao cho hợp lí. -Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - lịch làm việc mùa hè khác mùa đông.. Lop7.net. A-Tìm hiểu bài: I-Tục ngữ là gì? (Sgk/Trang 3) -Lµ nh÷ng c©u nãi d©n gian ,ng¾n gọn, ổn định ,có nhịp điệu, hình ¶nh ,biÓu hiÖn nh÷ng kinh nghiÖm vÒ mäi mÆt Ví dụ Người đẹp vì lụa ,lúa tốt vì ph©n . II-Phân tích: 1-Tục ngữ về thiên nhiên: a-Câu 1: -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối  Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối  Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Hs đọc câu 2. -Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa). -Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? -Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? -Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau). +Hs đọc câu 3. -Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận). -Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng này là gì ? -Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão). -Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng). +Hs đọc câu 4. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt) -KN nào được rút ra từ h.tượng này ? -Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch). +Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có điểm chung là gì ? -Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn). -Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? -Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? +Hs đọc câu 6.. Lop7.net. b-Câu 2: - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa..  Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.  Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.. c-Câu 3: - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ..  Trông ráng đoán bão.. d-Câu 4: -Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt..  Trông kiến đoán lụt. 2-Tục ngữ về lao động sản xuất: a-Câu 5: -Tấc đất, tấc vàng. - Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.  Đất quý như vàng. b-Câu 6:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó). -KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa). -Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? -Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? (Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuộn lớn). +Hs đọc câu 7. -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Thứ nhất là nc, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống). -Câu tục ngữ nói đến những v.đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa). -Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p NT đó ? -KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? -Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt). +Hs đọc câu 8. -ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác). -Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ? -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? -KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ). - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.  Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ sản.. c-Câu 7: - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống..  Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.  Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó q.trọng hàng đầu là nc. d-Câu 8: - Nhất thì, nhì thục.  Sd câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.  Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là q.trọng hàng đầu. III-Tổng kết : (Ghi nhớ: sgk / 5). III-HĐ 3 Tổng kết:(3 phút) -Em rút ra được bài học gì qua tiết học này? -Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ 4 Luyện tập:(5 phút) B-Luyện tập: *HS hoạt động nhóm: -GV chia lớp thành 4 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ hơn thì thắng -GV nhận xét, đánh giá V-HĐ 5 Đánh giá:(5 phút) -Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề? -8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VI-HĐ 6 Dặn dò:(2 phút) -Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội. ****************************************** Ngày soạn Ngày dạy Tiết 74:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn và tập làm văn ) A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. -Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. -Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương. B-Chuẩn bị: -GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có t.chất văn vừa có t.chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ 1 Khởi động(5 phút) 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra: -Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người). -Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? (Tục ngữ là n câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện n kinh nghiệm của n.dân về các mặt TN, SX, XH, được n.dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày). 3.Bài mới: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đ.phg có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về đ.phg và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của đ.phg Hoà Bình. II-HĐ 2: Hình thành kiến thức mới(30 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *GV yêu cầu Hs sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ I-Nội dung thực hiện lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần *HS thành lập nhóm để sưu tầm -Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Tìm hỏi người địa phương. +Chép lại từ sách báo. +Tìm ca dao, tục ngữ viết về đ.phg. -Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?. II-Phương pháp thực hiện 1-Cách sưu tầm:. 2-Chép những câu ca dao, tục -Hs thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời ngữ đã sưu tầm được: a-Ca dao: hạn. -Tục ngữ, ca dao đ.phg em có những đặc sắc gì ? b-Tục ngữ: III-HĐ 3 Đánh giá: (5 phút) 3-Thành lập nhóm biên tập: -Gv nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm. 4-Thảo luận về những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương mình: IV-HĐ 6 Dặn dò: (5phút) -Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được. -Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao đ.phg. ***************************************** Ngày soạn Ngày dạy Tiết 75-76:Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. -Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. -Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Một bài nghị luận mẫu -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ 1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: II-HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1 A- Tìm hiểu bài: -Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi I-Nhu cầu nghị luận và văn kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì bản nghị luận: sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào 1-Nhu cầu nghị luận: là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, -Kiểu văn bản nghị luận như: Nêu gương sáng trong h.tập và lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra). LĐ.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ? -Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp). -Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết -Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n dạng nào +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. -Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ? (Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí) -Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận điểm nào?. N sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s. Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd đất, nhà.  Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,.... 2-Thế nào là văn nghị luận: *Văn bản: Chống nạn thất học. a-Luận điểm: +Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn phận của mình +Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc XD nc nhà. b-Lí lẽ: -Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do ĐQ gây nên. -Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên -Đ.kiện trước hết cần phải có là n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ? n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc -Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng hậu. -Việc “chống nạn thất học” có văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? thể thực hiện được vì n.dân ta rất (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này yêu nước và hiếu học. c-Không dùng văn tự sự, miêu không thể diễn đạt được mục đích của ng viết). -Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn tả, biểu cảm. Phải dùng văn nghị luận. bản nào  Văn nghị luận: là văn được -Em hiểu thế nào là văn nghị luận ? viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào +Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra d.chứng thuyết phục.. trong đ.s thì mới có ý nghĩa. III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) II-Tổng kết:( Ghi nhớ -Thế nào là văn bản nghị luận? Sgk/trang9) -Hs đọc ghi nhớ. B-Luyện tập: IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút) Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt +Hs đọc bài văn. trong đời sống xã hội. a-Đây là bài văn nghị luận. -Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ? Vì ngay nhan đề của bài đã có. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ? -Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và dẫn chứng nào ? -Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể). -Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có trong thực tế hay không ? -Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? +Hs đọc văn bản: Hai biển hồ. -Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ? V-HĐ5 Đánh giá (5 phút) - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì? -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm? VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút) -VN học bài -Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4. t.chất nghị luận. b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,... -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH. -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi... c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành. Bài2-Bố cục: 3 phần. -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. Bài3- Hai biển hồ. -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.. ****************************************************** Ngày tháng năm Đủ tuần 20 Hiệu trưởng kí duyệt. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn Ngày dạy Tuần 21 Tiết 77 - Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A-Mục tiêu bài học: -Hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của n câu tục ngữ trong bài. -Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống. B-Chuẩn bị: -GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định lớp: 2-Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ đã cho ta n kinh nghiệm gì ? 3-Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về n KN XH mà cha ông ta để lại qua tục ngữ. II- HĐ2: Đọc – Hiểu văn bản (25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Thế nào là tục ngữ ? +Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối +Giải thích từ khó. -Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? (3 nhóm: Tục ngữ về p.chất con người (câu1->3), Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4->6), Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9). +Hs đọc câu 1 -Câu tục ngữ có sd n b.p tu từ gì ? Tác dụng của các b.p tu từ đó ? +Gv: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? -Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong n trường hợp nào ? (Phê phán n trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên n trường hợp “của đi thay người”). +Hs đọc câu 2. -Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? (Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì răng và tóc chỉ là n chi tiết rất nhỏ, nhưng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người). -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? +Hs đọc câu 3 -Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa như thế nào ? (Đói-rách là cách nói k.quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạchthơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn). -Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? -Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng) -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? -Trong dân gian còn có n câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề). +Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội. Lop7.net. A- Tìm hiểu bài I-Đọc và chú thích: II-Phân tích: 1-Tục ngữ về phẩm chất con người : a-Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của.  Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. So sánh, đối lập – K.định sự quí giá của người so với của..  Người quí hơn của. -K.đ tư tưởng coi trọng g.trị của con ng. b-Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người.  Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phầnào t.cách bên trong. c-Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm..  Có vần, có đối – làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ.  Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức.. 2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6): a-Câu 4:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dung gì ? -Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành). -Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì?. Học ăn, học nói, học gói, học mở.  Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong của việc học.  Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến +Hs đọc câu 5. cái lớn. -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? b-Câu 5: -Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? Không thầy đố mày làm nên.  Không có thầy dạy bảo sẽ +Hs đọc câu 6 không làm được việc gì thành -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? công.  K.định vai trò và công ơn của -Mục đíchcủa cách nói đó là gì ? -Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho thầy. c-Câu 6: nhau ? Vì sao ? ( 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc Học thầy không tày học bạn. học bạn.2 câu không mâu thuẫn nhau mà  Phải tích cực chủ động học hỏi chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh ở bạn bè. q.niệm đúng đắn của người xưa: trong h.tập vai  Đề cao vai trò và ý nghĩa của trò của thầy và bạn đều hết sức q.trọng). việc học bạn. +Hs đọc câu 7,8,9. -Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ? (Thg người: tình thg dành cho người khác; thg 3-Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7 >9): thân: tình thg dành cho bản thân). -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (hg mình thế nào a-Câu 7: thì thg người thế ấy). -Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, đặt Thương người như thể thương như vậy để nhằm mục đích gì ? thân. -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?  Nhấn mạnh đối tượng cần sự +Hs đọc câu 8. -Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây ? đồng cảm, thg yêu. (Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc  Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha. cây để cây ra hoa kết trái). -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ?(Nghĩa đen, nghĩa b-Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. bóng ). -Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào ? (Thể  Khi được hưởng thụ thành quả hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha nào thì ta phải nhớ đến công ơn mẹ ;của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết của người đã gây dựng nên thành ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã quả đó. c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc). +Hs đọc câu 9. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Nghiã của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). -Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ? III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) -Về hình thức n câu tục ngữ này có gì đ.biệt ? Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về q.điểm của người xưa ? -Tìm n câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên ? (Gv cho Hs tham khảo 1 số câu tục ngữ) IV- HĐ4 Luyện tập (5 phút) -Hs đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài tập -Gv gọi Hs làm bài tập -Gv nhận xét, đánh giá. c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.  Chia rẽ thì yếu, đ.kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được n k.khăn trở ngại dù là to. III- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/ Tr13). B- Luyện tập: -Đồng nghĩa, gần nghĩa: +Người sống đống vàng. +Người là hoa đất. -Trái nghĩa: +Hợm của, khinh người. +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).. V- HĐ5 Đánh giá (5 phút) -Đọc lại những câu tục ngữ ?Nêu nội chính của những câu tục ngữ VI- HĐ6 Dặn dò (2 phút) -Học thuộc lòng bài tục ngữ, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Rút gọn câu. Những câu hỏi phần I, II Ngày soạn Ngày dạy Tiết 78:Tiếng Việt:CÂU RÚT GỌN A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn. -Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định lớp. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2-Kiểm tra: Đặt một câu đơn bình thường và phân tích cấu trúc câu ? 3-Bài mới: Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN). Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này II- Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A- Tìm hiểu bài +Hs đọc vd (Bảng phụ). I-Thế nào là rút gọn: -C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? *Ví dụ1: (Câu b có thêm từ chúng ta). a-Học ăn, học nói, học gói, học -Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?(làm CN) mở. -Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? (Câu b-Chúng ta học ăn, học nói, học a vắng CN, câu b có CN). gói, học mở -Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a ? (Chúng ta, chúng em, người ta, người VN). -Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? (Lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn có thể hiểu được). +Hs đọc ví dụ. -Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ?. *Ví dụ2: a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người.  lược CN. -Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in  Rồi ba bốn người, sáu bảy đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ? -Tại sao có thẻ lược như vậy ? (Làm cho câu gọn người / đuổi theo nó. hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền b, -Bao giừ cậu đi Hà Nội ? -Ngày mai.  lược cả CN và đạt). -Thế nào là câu rút gọn ? (Câu rút gọn: là câu VN.  Ngày mai, tớ / đi Hà Nội. đã được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng người đọc, người nghe vẫn hiểu). -Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? (làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ). +Hs đọc ghi nhớ1. *Ghi nhớ: sgk (15 ). +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). -Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? (thiếu II-Cách dùng câu rút gọn: CN). -Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? *Ví dụ:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu ). +Hs đọc ví dụ. -Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? (Câu trả lời của người con chưa được lễ phép) -Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? (ạ, mẹ ạ). -Khi rút gọn câu cần chú ý gì ? +Hs đọc ghi nhớ2 III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) -Thế nào là câu rút gọn? -Sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì? +Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4 Luyện tập (10 phút) +Hs đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập -Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn ? -Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? -Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? (Câu b: chúng ta, câu c: người ta). +Hs thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần. -Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? -Khôi phục n thành phần câu rút gọn ?. -Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ?. 1, Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co.  Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu. 2, -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. -Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ? -Bài kiểm tra toán. *Ghi nhớ2: sgk (16 ). III- Tổng kết: (Ghi nhớ Sgk/ Tr 15, 16) B-Luyện tập: 1-Bài 1 (16 ): b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.  Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh. 2-Bài 2 (16 ): a-Tôi bước tới... Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...  Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ...  Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng sức biểu cảm.. V- HĐ5 Đánh giá (5 phút): ?Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Hs phát biểu, Gv nhận xét VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, -Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận. Trả lời câu hỏi phần 1,2,3 ****************************************** Ngày tháng năm Đủ tuần 21 Hiệu trưởng kí duyệt Ngày soạn Ngày dạy Tiết 79 - Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ .Những điều cần lưu ý: ở bài này hs phải tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghị luận, do đó cần cho hs hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn địnhlớp: 2-Kiểm tra: -Thế nào là văn nghị luận ? (ghi nhớ – sgk – 9 ). 3-Bài mới: Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay II/ HĐ2 Hình thành kiến thức mới: (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A- Tìm hiểu bài: +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. I-Luận điểm, luận cứ và lập luận: -Theo em ý chính của bài viết là gì ? 1-Luận điểm: -Chống nạn thất học *V.Bản: Chống nạn thất học -ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? -ý chính thể hiện tư tưởng của bài +Đc trình bày dưới dạng nhan đề. văn nghị luận. -Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? -Muốn th.phục ý chính phải rõ ràng,. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Mọi người VN... +Những người đã biết chữ... +Những người chưa biết chữ... -ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? -Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? +Gv: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm. -Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? -Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ? -Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học ? +Do chính sách ngu dân... +Nay nc độc lập rồi... -Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? (Luận điểm thường mang tính k.quát cao, VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp,Non sông gấm vóc.Vì thế:muốn có tính th.phục... +Gv: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận). -Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần phải đảm bảo n yêu cầu gì ? -Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ? +Gv:Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ. -Vậy em hiểu lập luận là gì ? +Hs đọc ghi nhớ. III-HĐ3 Tổng kết (5 phút) ?Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? -Hs đọc ghi nhớ. Lop7.net. sâu sắc, có tính phổ biến (v.đề được nhiều người quan tâm)..  Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ).. 2-Luận cứ: -Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, d.chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức th.phục. -Muốn cho người đọc hiểu và tin, cần phải có h.thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ. -Muốn có tính th.phục thì luận cứ phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu.  Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ).. 3-Lập luận: -Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành n lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận điểm.  Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ).. II- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/Tr19 ). B-Luyện tập: Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> IV-HĐ4 Luyện tập (10 phút) -Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội (bài 18 ). -Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk: -Cho biết luận điểm ? -Luận cứ ? -Và cách lập luận trong bài ? -Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? +Hs thảo luận +Gv gọi hs trả lời +Gv nhận xét. -Luận điểm: chính là nhan đề. -Luận cứ: +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen xấu. +Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. -Lập luận: +Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. +Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. +Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. +Cho nên mỗi ng... cho xã hội. -Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại.. V- HĐ5 Đánh giá (3 phút) ?Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. -Đọc bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) Về nhà học bài,soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” ****************************************** Ngày soạn Ngày dạy Tiết 80 - Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: +Đồ dùng: Bảng phụ. +Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3.Bài mới: II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc đề bài (bảng phụ ). A- Tìm hiểu bài: -Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, I-Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1-Nội dung và tính chất của đề văn đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không?(Được) nghị luận: -Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? (Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1 v.đề lí luận). -Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làmvăn? (có ý nghĩa định hướng cho bài Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, viết như lời khuyên, lơì tranh luận, lời giải luận điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang thích,... chuẩn bị cho ng viết 1 thái độ, 1 1 tư tưởng, 1 ý tưởng. giọng điệu). +Gv: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. -Đề văn nghị luận có ND và t.chất gì ?(Ghi 2-Tìm hiểu đề văn nghị luận: a-Đề bài: Chớ nên tự phụ. nhớ1) +Hs đọc đề bài. -Đề bài nêu lên vấn đề gì ? (Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ phê phán đối với bệnh tự phụ). -Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? (Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ của 1 con người). -Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? (K.định “Chớ nên tự phụ”). -Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? (Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ). -Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ?. Lop7.net. b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: Ghi nhớ2 (sgk -23 ). II-Lập ý cho bài văn nghị luận: *Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1-Xác lập luận điểm: -Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu mà hs chúng ta dễ mắc phải. -Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không ? -Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận điểm phụ.. -Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập kém đi, sai lệch đi. -Tự phụ trong g.tiếp với mọi người, với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt. 2-Tìm luận cứ: -Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. -Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được.. +Gv: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi: Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? Tự phụ có hại cho ai ? -Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và 3-Xây dựng lập luận: chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong nhất để phục vụ mọi người ? -Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường ng khác không ? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó ? -Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề này ? III-HĐ3: Tổng kết (5 phút) -Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị luận ? -Hs đọc ghi nhớ. IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút) -Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ? -Hs thảo luận -Gv gọi hs trả lời -Gv nhận xét V- HĐ5: Đánh giá (3 phút) *Gv đánh giá tiết học VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. -Đọc bài, soạn bài “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”. Lop7.net. II-Tổng kết:(Ghi nhớ sgk/Tr23) B-Luyện tập: Bài1-Xác định luận điểm: -Sách có vai trò to lớn trong đời sống xã hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn. -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2-Tìm luận cứ: -Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. -Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. -Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3-Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×