Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài soạn BC tông kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.87 KB, 10 trang )

PHÒNG GD&ĐT KẾ SÁCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Đại Hải 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06/BC.09
Đại Hải, ngày 22 tháng 5 năm 2009
BÁO CÁO TỔNG KẾT
NĂM HỌC 2008-2009
Kính gởi: - Lãnh Đạo Phòng GD & ĐT Kế Sách
- UBND Xã Đại Hải.
A- Thực hiện nhiệm vụ năm học 2008-2009:
I- Qui mô phát triển, đa dạng hóa cac 1oại hình trường lớp:
1- Đa dạng hóa các loại hình trường lớp:
- Tổng số lớp: 14 ( đầu năm: 457 HS, nữ: 208)
- Tổng số HS: 436 (tính đến cuối năm, nữ: 201).
Chia ra:
Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9
Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS
4 124 3 110 4 116 3 86
Tổng số HS nữ: 201 , TL: 46,3%
Tổng số HS dân tộc thiểu số: 1 (Khơmer), TL: 0,2%
2- Số học sinh giảm:

Khối
Đầu
năm
Số
giảm
Trong đó
Bỏ
học
TL%
Chuyển


đi
TL% Khác
6 133 9 2 1.5 7 6.2
7 114 4 1 0.87 2 1.75 Chuyển PC:1
8 120 4 1 0.83 2 1.66 Chuyển PC:1
9 90 4 3 3.3 Chết: 1
TC 457 21 4 0.88 14 3.06 3
3- Đánh giá chung:
Số HS giảm vẫn còn nhiều, nguyên nhân do hoàn cảnh gia đình quá khó khăn,
cha mẹ bỏ địa phương đi làm thuê (phần lớn làm thuê ở TP HCM và các tỉnh miền
Đông) nên không có người quản lý nên học sinh bỏ học, một bộ phận không nhỏ
PHHS chưa nhận thức đầy đủ đến việc học tập của con em nên thiếu sự hợp tác
trong việc duy trì sĩ số...
II- Hoạt động chỉ đạo kế hoạch giáo dục:
1
1- Thực hiện chương trình và sách giáo khoa:
a- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học:
* Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo về chuyên môn của Phòng GD - ĐT, sự quan
tâm của Đảng ủy và UBND xã Đại Hải, được sự hỗ trợ và giúp đỡ của Ban đại diện
Hội cha mẹ học sinh, các Ban ngành, đoàn thể có liên quan.
- Về cơ sở vật chất: khá khang trang, được cung cấp tương đối đủ cho nhu
cầu cơ bản về thiết bị phục vụ cho việc dạy và học. Bàn ghế, bảng chóng lóa, hệ
thống đèn, quạt, có phòng máy vi tính, phòng bộ môn đáp ứng được nhu cầu cơ bản
cho giảng dạy và học tập.
- Về đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, trẻ, nhiệt tình, số GV trên chuẩn
chiếm tỉ lệ khá cao, số còn lại đều đạt chuẩn, có tinh thần đoàn kết,
- Về học sinh: phần lớn học sinh xác định được mục đích, động cơ học tập,
đều chăm ngoan, chịu khó học tập, được sự quan tâm của gia đình. Điều kiện đi lại
ngày càng thuận tiện.

* Khó khăn:
- Các phòng bộ môn chưa được trang bị các trang thiết bị cần thiết để phục vụ
cho nhu cầu dạy và học.
- Trình độ của đội ngũ không đồng đều, năng lực chuyên môn cũng như kinh
nghiệm giáo dục đạo đức học sinh của một số giáo viên còn hạn chế.
- Trình độ học sinh chưa đồng đều, số HS yếu kém, mất căn bản kiến thức còn
phổ biến, thiếu ý chí phấn đấu vươn lên. Nhận thức về quyền lợi và nghĩa vụ học
tập của một số phụ huynh đối với con em chưa đầy đủ hoặc còn lệch lạc nên không
ít trường hợp khoáng trắng cho nhà trường.
Để khắc phục những khó khăn vừa nêu, nhà trường tiếp tục tham mưu với
lãnh đạo ngành sớm trang bị đầy đủ thiết bị để khai thác tốt các phòng chức năng;
Tăng cường các biện pháp bồi dưỡng để nâng cao hơn nửa tay nghề cho đội ngũ,
tuyên truyền sâu rộng trong trong nhân dân về ý thức trách nhiệm trước xã hội và
cộng đồng trong việc chăm lo, giáo dục thế hệ trẻ mà cụ thể là chính con em mình.
b- Đánh giá việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa:
- Việc thực hiện chương trình được căn cứ trên các văn bản chỉ đạo của ngành, cụ
thể thực hiện chương trình học 37 tuần, thực hiện kế hoạch dạy học theo đúng PPCT
Sách giáo khoa, đảm bảo dạy đúng đủ chương trình quy định.
- Ban Giám hiệu bố trí giáo viên giảng dạy đầy đủ các môn theo qui định và theo
đúng số tiết theo phân phối chương trình, kể cả bộ môn Am nhạc và Mỹ thuật và
hướng nghiệp cho HS lớp 9.
-Trường đã làm tốt công tác triển khai thường xuyên trong việc thực hiện
Quyết định số 40 của Bộ GD & ĐT về việc ban hành qui định đánh giá và xếp loại
học sinh THCS, Quyết định số 11 của Bộ GD&ĐT về quy chế xét TN THCS.
c- Thực hiện dạy học tự chọn:
Do được trang bị phòng máy vi tính và nguyện vọng của HS và đông đảo
phụ huynh nên nhà trường đưa môn tin học vào kế hoạch dạy học môn tự chọn cho
tất cả các khối lớp, tổ chức giảng dạy, kiểm tra đánh giá đúng quy định. Qua đánh
2
giá kết qua học tập cho thấy bước đầu HS có sự yêu thích công nghệ thông tin qua

môn học.
Mặt dù có đủ khả năng về kiến thức, kỹ năng thực hành tin học nhưng mặt
hạn chế là giáo viên chưa đủ chuẩn về đào tạo cơ bản theo yêu cầu. Hướng khắc
phục là nhà trường sẽ thực hiện chuẩn hóa GV theo yêu cầu và đồng thời tham mưu
với phòng GD&ĐT để bổ sung GV tin học đủ chuẩn cho nhà trường.
d- Các biện pháp tăng cường giúp đỡ HS yếu kém, hạn chế HS bỏ học:
- Trường đã thực hiện tốt sự chỉ đạo của Phòng GD & ĐT về việc kiểm tra chất
lượng học sinh đầu năm học, phân loại học sinh yếu kém và đã tiến hành phụ đạo
cho đối tượng này suốt từ tháng 10/2008 ở với 3 môn: Toán, Văn và Anh văn cho
đến thi kiểm tra học kỳ I và sau khi sơ kết HKI trường tiếp tục phân loại yếu kém bộ
môn và tiếp tục phụ đạo cho các em cho đến trước khi thi HKII.
- Công tác tác duy trì sĩ số được BGH đặc biệt coi trọng. BGH đã phân công
một GVBM của lớp làm nhiệm nhiệm vụ hỗ trợ GVCN trong quản lý lớp và kết hợp
với GV phổ cập hỗ trợ GVCN trong việc vận động HS ra lớp.
- Bên cạnh đó trường còn kết hợp với Hội PHHS bằng nhiều biện pháp đỡ
những HS có hoàn cảnh khó khăn có nguy cơ bỏ học, như trích quỹ của Hội tặng tập
cho HS nghèo ngay đầu năm học với số lượng hơn 350 quyển tập, quyên góp
2100000 đồng hỗ trợ cho một HS nghèo bị bệnh nặng vượt qua khó khăn để tiếp tục
đến lớp.
Bằng các biện pháp nêu trên đã một phần kéo giảm tỷ lệ HS bỏ học so với cùng
kỳ năm trước.
2- Thực hiện quy chế chuyên môn:
a- Công tác quản lý chuyên môn:
Việc quản lý công tác chuyên môn dựa trên Điều lệ trường phổ thông, các
văn bản chỉ đạo công tác quản lý chuyên môn của ngành. Ngoài ra việc tăng cường
kiểm tra nội bộ được tiến hành thường xuyên.
Đến nay hầu hết GV đều nắm bắt khá tốt các văn bản chỉ đạo chuyên môn,
có ý thức trong công tác, có sự đầu tư đáng kể cho việc đổi mới phương pháp trong
giảng dạy.
Để thực hiện đúng tinh thần dạy thực chất, học thực chất, BGH đã chỉ đạo

từng bước đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS đúng với yêu cầu đổi
mới chương trình và sách giáo khoa, sao cho sát với trình độ của đối tượng, phản
ánh đúng chất lượng đào tạo.
Việc đầu tư cho các phong trào của HS như "Văn hay chữ tốt", máy tính cầm
tay, học sinh giỏi. Nhà trường cũng đã có những bước tuyển chọn và chuẩn bị bị
khá dài hạn. Kết quả: trường có 1 HS giải khuến khích “Văn hay chữ tốt cấp Huyện,
02 HS giỏi cấp huyện (trong đó 1 giải khuyến khích, 1 giải 3) và cả 2 được Phòng
GD&ĐT tuyển chọn dự thi vòng tỉnh kết quả cả 2 đều đạt giải III HS giỏi tỉnh.
Bên cạnh đó phong trào GV giỏi của trường cũng không ngừng được quan
tâm đầu tư; bằng sự nổ lực phấn đấu của mình ở năm học trước các thầy cô giáo đã
đạt được 8 GV giỏi Huyện, trong đó có 1 GV tổng phụ trách giỏi tỉnh. Trong năm
học này có 13 GV được cho thao giảng ở vòng hai (vòng huyện).
b- Công tác quản lý hồ sơ chuyên môn:
3
Việc thực hiện các loại hồ sơ chuyên môn theo quy định được giáo viên ý
thức và thực hiện nghiêm túc, 100% GV soạn giảng đầy đủ theo chương trình quy
định, đến nay đa số GV của trường đã soạn giảng bằng máy vi tính nên cũng tạo sự
thẩm mỹ trong bài soạn; công tác kiểm tra từ các bộ phận quản lý chuyên môn và
Ban Giám hiệu được thực hiện một các thường xuyên và ngày càng đi vào chiều sâu.
c- Chỉ đạo công tác kiểm tra và các kỳ thi:
Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS được thực hiện nghiêm túc
theo tinh thần “hai không”, và sát với yêu cầu đổi mới qua đó thể hiện được việc dạy
thực chất, học thực chất. Trong các kỳ thi học kỳ trong năm học, nhà trường tổ chức
từ khâu ra đề đến kiểm tra, chấm chữa được thực hiện theo đúng quy trình có sự
kiểm tra, giám sát của các bộ phận quản lý chuyên môn và Ban giám hiệu.
d- Kết quả đánh giá, xếp loại GV và HS:
* CB, GV,và NV:
- Tổng số cán bộ , giáo viên và nhân viên: 41; chia ra:
+ BGH: 02
+ Giáo viên đứng lớp: 33

+ TPT: 01
+ GV phổ cập: 01
+ Nhân viên: 03
- Trình độ đào tạo: Đại Học: 18; CĐSP: 20; TC: 03 (1 MT, 1 Đoàn -Đội, 1
kế toán).
Trong năm học này trường đã tiến hành kiểm tra toàn diện: 13/33 GV (TL:
39,4%), Kết quả: 6 GV đạt loại tốt, 5 GV đạt loại khá, 2 GV đạt loại ĐYC. Tất cả
20 GV còn lại được kiểm tra theo chuyên đề, KQ: tốt:9, Khá: 9; ĐYC: 2.
* Kết qủa GD học sinh:
- Về hạnh kiểm:
- Trường luôn coi trọng việc giáo dục đạo đức như giáo dục việc thực hiện
theo 5 điều Bác Hồ dạy, giáo dục đạo đức qua các môn học đặc biệt là môn giáo dục
công dân, thông qua các buổi sinh hoạt trường lớp, qua các buổi sinh hoạt Đội.
- Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tổ chức cho học sinh học tập nội qui
nhiều lần và cho học sinh làm tờ cam kết không vi phạm nội qui và những qui định
của nhà trường và cam kết không vi phạm luật giao thông. Đặc biệt là giáo dục cho
học sinh quán triệt Nghị quyết 32 của Chính phủ về một số biện pháp cấp bách nhằm
hạn chế tai nạn giao thông trong tình hình hiện nay.
- Trường đã phát động học sinh tham gia tốt cuộc thi viết tìm hiểu vế tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh và tổ chức tốt Hội thi "Chúng em kể chuyện Bác Hồ".
Qua đó giáo dục các em học tập và làm theo tấm gương của Bác.
- Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận học sinh còn nói tục, chửi thề, hút thuốc,
uống rượu, chưa thực hiện tốt luật đi đường, còn tình trạng đánh lộn, một số ít
thường xuyên vi phạm nội qui, một số ít còn chưa ý thức trong việc bảo quản giữ
gìn tài sản nhà trường, giữ gìn vệ sinh trường lớp, cá nhân, một số ít còn chải tóc
5/5, nhuộm tóc.
4
- Ban Giám Hiệu nhà trường đã chỉ đạo cho GVCN nắm thật cụ thể hoàn
cảnh của từng học sinh và đến tận gia đình một số em có hoàn cảnh khó khăn để
động viên việc học tập.

- Hàng tuần tổ chức Đội đều có tổng kết việc thực hiện nề nếp, nội qui và có
tính điểm thi đua của các lớp.
*Xếp loại về hạnh kiểm ở HKI:
- Về học tập của học sinh:
* Kết quả:
Nhận định:
5
Khối
Số
HS
Hạnh kiểm
Tốt Tỉ lệ Khá Tỉ lệ TB
Tỉ
lệ
Yế
u
Tỉ lệ
6
124 105 84,7 19 15,3
7
110 78 70,9 26 23,6 6 5,5
8
114 81 71,1 23 20,2 10 8,8
9
86 76 88,4 9 10,5 1 1,2
TC 434
340 78,3 77 17,7 17 3.9
Khối
Số
HS

Học lực
Giỏi Tỉ lệ Khá Tỉ lệ TB Tỉ lệ Yếu Tỉ lệ Kém Tỉ lệ
6
124 15 12.1 34 27.4 59 47.6 16 12.9
7
110 16 14.5 45 40.9 41 37.3 8 7.3
8
114 16 14 28 24.6 50 43.9 20 17.5
9
86 10 11.6 35 40.7 36 41.9 5 5.8
TC 434
57 13.1 142 32.7 186 42.9 49 11.3 0 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×