Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giải toán trên máy tính cầm tay môn: Sinh học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. Tuần 1 Tiết 1, 2 BÀI 1. Ngày soạn: 18/8/2011 Ngày dạy:. TÔI ĐI HỌC -Thanh TịnhA. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp hs cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích văn bản. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu trường lớp B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: soạn bài, tài liệu tham khảo về nhà văn. 2. Học sinh: đọc tác phẩm, soạn trước bài ở nhà. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS HĐ1 Tổ chức: 8c HĐ2 KTBC: kiểm tra vở soạn, sgk của hs HĐ3: Tổ chức dạy và học bài mới * Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy. * Nội dung dạy-học cụ thể - Hs đọc phần chú thích sgk ? Em hãy nêu vài nét về tiểu sử nhà văn Thanh Tịnh? ? Nhũng sáng tác của Thanh Tịnh có đặc điểm gì?. GV đọc mẫu, hs đọc. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Tác giả (1911-1988) - Tên thật là Trần Văn Ninh, quê TP Huế, từng dạy học, viết báo, viết văn. - Tác phẩm đều toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2. Tìm hiểu chung về văn bản a. Đọc và tìm hiểu chú thích * Đọc. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. - Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu - Cho hs giải thích nghĩa một số từ khó. * Chú thích (sgk) b. Tác phẩm ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? - “Tôi đi học” in trong tập “quê mẹ” xuất Đây là truyện ngắn giàu chất trữ tình. bản năm 1941 Thông qua dòng hồi tưởng của nv “tôi”, tác giả làm sống lại “những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường” ? Văn bản được chia làm mấy phần? nội - Bố cục 5 phần dung từng phần? - Đ1: “từ đầu đến tưng bừng rộn rã”  Khơi nguồn nỗi nhớ - Đ2: “Buổi mai hôm ấy….trên ngọn núi”  Tâm trạng, cảm giác của nv “tôi” trên đường cùng mẹ đến trường - Đ3: “Trước sân trường…..trong các lớp”  Tâm trạng…đứng giữa sân trường khi nhìn mọi người, các bạn. - Đ4: “Ông Đốc …..chút nào hết”  nv “tôi” khi nghỉ, gọi tên và rời mẹ vào lớp. - Đ5: còn lại  Khi ngồi vào lớp học nghe những lời giảng đầu tiên. ? Xét về mặt thể loại văn bản, có thể xếp - Thể loại: Kiểu văn bản biểu cảm (vì bài này vào kiểu văn bản nào? toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nv “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên). - Không thể gọi văn bản là nhật dụng đơn (- Trình tự (t): thuần vì đầy là tác phẩm văn chương thực + Từ hiện đại nhớ về quá vãng. sự có giá trị tư tưởng, nghệ thuật đã được + Những thay đổi tâm trạng và nhận thức của nv “tôi”) xuất bản từ lâu. ? Những kỷ niệm của tác giả được diễn tả II. Phân tích 1. Đoạn 1: Khơi nguồn kỷ niệm theo trình tự nào? ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả - Cuối thu (khai trường): lá rụng nhiều, được khơi nguồn từ thời điểm nào? thời mây bàng bạc, em bé rụt rè đến trường  điểm đó có đặc điểm gì? sự liên tưởng hiện tại, gợi quá khứ của ? Vì sao nỗi nhớ lại được khơi nguồn từ bản thân. - Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. thời điểm này? ? Tâm trạng của nv “tôi” khi nhớ lại kỷ  Từ láy: diễn tả tâm trạng, cảm xúc. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. niệm cũ được miêu tả bằng từ ngữ biểu trong sáng nảy nở trong lòng “tôi”. cảm nào? Tác dụng của biện pháp sd từ? ? Những cảm xúc ấy có trái ngược mâu thuẫn nhau không? Vì sao? - Không, mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại kỷ niệm cũ. Các từ láy góp phần rút ngắn khoảng cách giữ quá khứ-hiện tại. Kỷ niệm như vừa mới xảy ra hôm qua, hôm kia. 2. Đoạn 2: Tâm trạng và cảm giác của - Hs chú ý đoạn “Buổi mai hôm ấy….trên “tôi” khi cùng mẹ đến buổi đầu tiên. ngọn núi”. ? Câu văn nào miêu tả sự thay đổi tâm trạng đầu tiên của nv “tôi”? - “Con đường này…thấy lạ” ? Cảm giác “quen” mà “lạ” của nv “tôi” có - Con đường “quen” mà “lạ”  tình cảm, ý nghĩa gì? nhận thức thay đổi, (tự thấy như đã lớn lên), - Thực ra con đường ấy vẫn thế, nhưng tôi con đường không còn dài rộng như trước. thấy khác vì hôm nay “tôi đi học”, tôi đã lớn hơn. ? Sự thay đổi ấy còn được thể hiện như thế - Không lội sông thả diều, không nô đùa. nào trong ý nghĩa của “tôi”? ? Chi tiết này có ý nghĩa gì?  Tự thấy mình như đã lớn lên, cảm thấy trang trọng và đúng đắn (trong chiếc áo vải dù đen dài) => Nhận thức nghiêm túc về sự học hành. ? Việc học gắn liền với sách vở…việc này được tác giả nhớ lại bằng đv nào? - Trong chiếc áo vải……ngọn núi. ? Qua chi tiết “ghì chặt quyển vở, và muốn - Ghì chặt 2 quyển vở: muốn thử sức cầm thử sức tự cẩm bút thước….” em hiểu gì bút thước. có chí học ngay từ đầu, về nhân vật “tôi”? muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, - Chi tiết trên diễn tả tâm trạng và cảm chứng chạc như bạn, không thua kém. giác rất tự nhiên của em bé lần đầu tiên đến trường. Mặc dù 2 quyển vở khá nặng nhưng em vẫn cố gắng “xóc lên và nắm lại cẩn thận”. Hơn thế để chứng tỏ mình đã. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. lớn em muốn “thử sức” khi đề nghị mẹ đưa bút thước để cẩm. Những động từ: thèm, bặm, ghì, chúi, xệch, muốn  cử chỉ ngộ nghĩnh thơ ngây, đáng yêu của chú bé ? Trong những cảm nhận mới mẻ của nhân => Yêu học, yêu bạn bè và mái trường vật “tôi”, em thấy nv “tôi” đã bộc lộ đức quê hương. tính gì? * Thảo luận: ? Hãy phát hiện và phân tích ý được sử dụng trong câu văn sau: “ý nghĩ ấy….lướt ngang trên ngọn núi”. - NT: so sánh, kỷ niệm đẹp, đề cao sự học của con người. TIẾT 2 3. Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi đến trường. - Hs đọc từ: “trước sân trường….trong các lớp”. ? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại - Cảnh: rất đông người Người nào cũng đẹp trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? ? Cảnh tượng ấy được nhớ lại có ý nghĩa gì? Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường => Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả với mái trường tuổi thơ ? Hình ảnh so sánh “Trường….hơn - So sánh trường học với đình làng các…và xinh xắn…làng Hoà Ấp” có ý Tác giả đề cao tri thức của con người trong trường học. nghĩa gì? - SS lớp học với đình làng nơi thờ cúng, không khí thiêng linh cất giấu những điều bí ẩn => diễn tả cảm xúc của tác giả về mái trường, đề cao tri thức của con người trong trường học. ? Tâm trạng của nv “tôi” lúc này ra sao? - Tâm trạng: Lo sợ, bỡ ngỡ, ngập ngừng e - Hình ảnh “ho như con chim…” thể hiện sợ, thèm vụng, chơ vơ, vụng về và lúng khát vọng bay bổng của tác giả đối với túng..(toàn thân run run, cứ dềnh dàng, chân co, chân ruỗi). trường học. 4. Đoạn 4. Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi nghe ông Đốc gọi tên vào lớp.. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. - Hs đọc “Ông Đốc…chút nào hết”. ? Hình ảnh ông Đốc được nhớ lại qua các chi tiết nào? – Hs ? Từ đó cho thấy tác giả nhớ tới ông Đốc bằng tình cảm như thế nào? ? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cô cậu học trò nhỏ trong đoạn văn “các cậu lủng lẻo…ngập ngừng trong cổ”.. - Đối với ông Đốc: quý trọng, tin tưởng và biết ơn. - Tâm trạng: khóc vì lo sợ, sung sướng, cảm giác xa mẹ. Giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành (giọt nước mắt ngoan chứ không giọt nước vòi vĩnh). * Thảo luận: ? Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của mình vảo lúc này? ? Qua đó em hiểu gì về nhân vật “tôi” ? =>Giàu cảm xúc với trường lớp, có dấu Khi nghe gọi tên vào lớp, hàng loạt trạng hiệu trưởng thành trong nhận thức và tình thái cảm xúc xen lẫn nhau: cảm ngay từ đầu tiên đi học. - Tiếng trống “vang dội cả lòng”, thấy “chơ vơ”. - Lúc nghe gọi tên, tim như “ngừng đập”. - Khi gọi đến tên, cậu giật mình và lúng túng. - Thấy sợ khi phải xa mẹ, đây là cảm giác rất thật vì cậu bé phải một mình bước vào một thế giới khác. 5. Cảm nhận của “tôi” trong lớp học ? Tâm trạng “cảm thấy xa mẹ” nói lên điều gì? - Cảm nhận được sự độc lập của mình khi đi học, phải tự mình làm tất cả, không còn mẹ bên cạnh như ở nhà nữa. ? Những cảm giác mà nhân vật “tôi” nhận - Thấy lạ và hay hay lạm nhận…không được khi bước vào lớp học là gì? cảm thấy xa lạ. Sự quyến luyến xã hội bất ngờ và tự nhiên. (Thấy lạ vì lần đầu tiên vào lớp học, không cảm thấy lạ vì bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình mãi) ? Hình ảnh “một con chim…..” nói lên - Chợt nhớ về kỷ niệm cũ khi thấy cánh điều gì? chim.. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. - Một chút vuồn khi từ giã tuổi thơ - Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc học của bản thân. ? Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm của “tôi” đối với lớp học của mình? ? Dòng chữ “tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?. ? Nội dung chính của truyện là gì?. ? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật?. - Vòng tay lên bàn chăm chỉ học tập. Tình cảm trong sáng, tha thiết - “Tôi đi học” khép lại bài văn mở ra một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. (Dòng chữ như niềm tự hào hồn nhiên và trong sáng của “tôi” khi nhớ lại kỷ niệm). III. Tổng kết 1. Nội dung: Diễn tả nhưng kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò, nhất là kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên được ghi nhớ mãi. 2. Nghệ thuật - So sánh diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật “tôi”. - Bố cục theo dòng hồi tưởng - Kết hợp hài hòa giữa kể, tả để bộc lộ cảm xúc. - Chất trữ thiết tha êm dịu. * Ghi nhớ (sgk). HĐ 4. Luyện tập củng cố. - Tìm những hình ảnh đặc sắc trong truyện? - Giáo viên cho học sinh hát bài “ngày đầu tiên đi học” HĐ 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc nội dung bài học - Soạn bài “Trong lòng mẹ” - Xem trước bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. Tiết 3. Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày dạy:. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kỹ năng - Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập vốn từ Tiếng Việt B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: nghiên cứu kỹ bài giảng, tài liệu tham khảo, bảng phụ. - Trò: Chuẩn bị sách vở, đọc trước bài mới C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1. Tổ chức 8c HĐ2. Kiểm tra bài cũ: không HĐ3. Tổ chức dạy học bài mới * Giới thiệu bài: một từ có thể bao hàm được nghĩa của từ kia, cấp độ khái quát của từ ngữ… * Nội dung bài học cụ thể I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. - GV cho hs đọc ví dụ, treo bảng phụ. 1. Tìm hiểu ví dụ: sgk a. Ví dụ b. Nhận xét ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn vì hẹp hơn của từ “thú, chim, cá”? tại sao? phạm vi nghĩa của từ này bao hàm nghĩa của các từ: thú, chim, cá.. ? Nghĩa của các từ: “thú, chim, cá” rộng - Nghĩa của các từ: “thú, chim, cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ: voi, hơn vì nó bao hàm nghĩa của các từ còn lại hươu…? Vì sao? ? Nghĩa của các từ “thú, chim, cá” rộng - Các từ “thú, chim, cá” có phạm vi nghĩa hơn nghĩa của từ nào và hẹp hơn nghĩa rộng hơn các từ “voi, hươu…” và có nghĩa của từ nào? hẹp hơn từ “động vật”. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập Thú Voi, hươu. Cá rô, cá thu. Cá Tu hú, sáo. Chim Động vật. ? Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng? ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? ? Quan sát sơ đồ và nhận xét. Xe Xe đạp. Phương tiện di chuyển. 2. Ghi nhớ - Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. * Chú ý: một số từ có nghĩa rộng đối với từ này nhưng lại có nghĩa hẹp hơn đối với từ ngữ khác.. * BT nhanh: cho các từ : “cây, cỏ, hoa” tìm từ có phạm vi rộng và hẹp hơn 3 từ đó TL: Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, II. Luyện tập Bài 1: cây dừa, cỏ gấu, hoa huệ… a.. Y phục quần. áo. Vũ khí b.. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net. Súng. Bom.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập Bài 2 a. Chất đốt d. Nhìn b. Nghệ thuật e. Đánh c. Thức ăn Bài 3 a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi b. Kim loại: đồng, nhôm c. Hoa quả: hoa hồng, quả cam. d. Họ hàng: họ nội, họ ngoại, cô, dì… e. Mang: xách, khiêng, gánh…. Bài 4 a. Thuốc lào b. Thủ quỹ c. Bút điện d. Hoa tai Bài 5 - Động từ có nghĩa rộng: khóc - Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi. HĐ 4. Củng cố ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp? ví dụ? HĐ 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập còn lại - Đọc bài: Trường từ vựng - Giờ sau học “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. Tiết 4. Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày dạy:. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Biết được mỗi văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp. 3. Thái độ - Hs có thái độ tích hợp với các văn bản “tôi đi học” có ý thức học tập về thống nhất chủ đề của văn bản. B. CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu kỹ bài giảng, tài liệu tham khảo, bảng phụ. - Hs: đọc trước bài mới C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1. Tổ chức lớp: 8c HĐ2. KTBC: không HĐ3. Tổ chức dạy học bài mới * Giới thiệu bài: Gv chuyển tiếp bài * Nội dung dạy học cụ thể I. Chủ đề của văn bản 1. Tìm hiểu ví dụ a. Ví dụ: vd “tôi đi học” - Đọc lại văn bản “tôi đi học” b. Nhận xét ? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc - Những dòng hồi tưởng của tác giả về nào trong thời thơ ấu của mình? ngày đầu tiên di học ? Tác giả viết văn bản này nhằm mục - Mục đích: phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm đích gì? xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời. ? Trên đay là chủ đề của văn bản “tôi đi 2. Ghi nhớ 1 (sgk) học” vậy chủ đề của văn bản là gì? - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt,. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. những ý kiến, những cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 1. Tìm hiểu ví dụ a. ví dụ: văn bản “tôi đi học” b. Nhận xét ? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên. - Nhan đề, đề mục và trong quan hệ giữa * Nhan đề: “Tôi đi học” giúp ta hiểu ngay các phần trong văn bản…. nội dung của văn bản nói về chuyện đi học các câu trong văn bản đều viết về chủ đề này. * Sự thay đổi tâm trạng của nhân vật “tôi” ? Để tô đạm cảm giác trong sáng của - Trên đường đi học: nhân vật “tôi”, tác giả đã sử dụng các từ + Con đường: quen lạ, cảnh vật thay đổi + Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?  đi học như một cậu học trò thực sự. - Trên sân trường + Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ, xinh xắn, oai nghiêm….  Lo sợ vẩn vơ. + Bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp. - Trong lớp học: khắc hoạ tô đậm cảm giác Như vậy toàn bộ văn bản “tôi đi học” trong sáng nảy nở trong lòng nv “tôi” đều miêu tả những sự việc xảy ra xoay quanh việc đi học lần đầu tiên của tác giả mà không kể sang sự vật nào khác. Tất cả các câu, từ ngữ đều xoay quanh chủ đề này. ? Dựa vào phân tích ví dụ cho biết: thế nào 2. Ghi nhớ 2, 3 (sgk) - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: là là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? ? Tính thống nhất này được thể hiện ở sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của những phương diện nào? tác giả được thể hiện. - Thể hiện: + Hình thức: nhan đề của văn bản + Nội dung: mạch lach (quan hệ giữa các phẩn trong văn bản), từ ngữ, chi tiết. Tập trung làm rõ ý đồ, ý kiến, cảm xúc.. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập + Đối tượng: xoay quanh nhân vật “tôi” III. Luyện tập Bài 1 a. Căn cứ vào: - Nhan đề của văn bản - Các đoạn: giới thiệu cây cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn với cây cọ. b. Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lí không nên thay đổi. c. Câu trực tiệp nói với tình cảm “dù ai…sông Thao”. Bài 2: Nên bỏ câu d và b Bài 3: Nên bỏ câu c, h viết lại các câu b: Con đường quen thuộc mọi ngàyxa lạ.. HĐ4. Củng cố ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì? - Gv khái quát lại kiến thức HĐ5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ - Nắm chắc nội dung bài học, làm bài tập còn lại. - Đọc bài “Bố cục của văn bản” - Giờ sau học bài “Trong lòng mẹ”. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. Tuần 2 Tiết 5, 6 BÀI 2. Ngày soạn: 23/8/2011 Ngày dạy:. TRONG LÒNG MẸ (Trích: “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu được tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu mãnh liệt của bé Hồng với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện, chân thành, giàu cảm xúc. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng đọc cho học sinh. 3. Thái độ: giáo dục lòng kính yêu cho mẹ. B. CHUẨN BỊ - GV: soạn bài, chân dung nhà văn. - Hs: soạn bài, đọc đoạn trích. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1. Tổ chức 8c HĐ2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu diễn biến tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đến trường? ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm? HĐ3. Tổ chức dạy và học bài mới. * Giới thiệu bài: Ai cũng có một tuổi thơ (có thể là tuổi thơ ngọt ngào, êm đềm, cũng có thể là tuổi thơ cay đắng, dữ dội). Một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với “rung động cực điểm của một tâm hồn trẻ dại “ mà thấm đãm tình yêu-tình mẹ. * Nội dung bài học cụ thể. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. I. Đọc và tìm hiểu chung - Hs quan sát phần chú thích 1. Tác giả (1918-1982) ? Hãy nêu hiểu biết của em về nhà văn - Tên: Nguyễn Nguyên Hồng, quê Nguyên Hồng? Nam Định. ? Kể tên những tác phẩm chính của Tác giả? - Ông viết tiểu thuyết, ký, thơ…là một (sgk) trong những nhà văn hớn của văn học Việt Nam hiện đại. - Được truy tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. 2. Tìm hiểu chung về văn bản a. Đọc và tìm hiểu chú thích - Đọc giọng chậm, tình cảm * Đọc + Bé Hồng: đọc giọng uất ức, sung sướng + Bà Cô: giọng đay đả, kéo dài, lộ sắc thái châm biếm, cay nghiệt. - Hs giải thích từ ngữ khó ở sgk * Chú thích (sgk) ? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm “những b. Tác phẩm ngày thơ ấu” ? “Những ngày thơ ấu” (1938-1940) là tác phẩm hồi ký gồm 9 chương, mỗi chương kể về một kỷ niệm sâu sắc. ? Vị trí của đoạn trích? - “Trong lòng mẹ” trích trong chương IV của tác phẩm “những ngày thơ ấu”. ? Đoạn trích được chia làm mấy phần? nội - Bố cục: 2 phần dung từng phần? - Đ1: từ đầu…. người ta hỏi đến chứ?  cuộc trò chuyện với bà Cô - Đ2: còn lại….cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng. ? Tác phẩm được viết theo thể loại nào? - Thể loại: tiểu thuyết - tự thuật kết hợp nhuần nhuyễn giữa các kiểu văn bản, miêu tả, biểu cảm. II. Phân tích 1. Nhân vật bà cô (qua cái nhìn và tâm trạng của đứa cháu – bé Hồng) ? Nhân vật “Cô tôi” có quan hệ như thế nào với bé Hồng?. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. - Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé Hồng) ? Nhân vật bà cô xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (4câu đầu) gần đến ngày giỗ đầu bố, mẹ vẫn chưa về, nghe tin đồn về mẹ. Trong cuộc đối thoại do bà cô chủ động tạo ra đã bộc lộ tính cách, tâm địa qua từng lời nói, nụ cười, cử chỉ và thái độ của bà. ? Cử chỉ của bà cô khi nói chuyện với bé Hồng ra sao? ? Cử chỉ ấy có phản ánh đúng tâm trạng và tính cách của bà cô không? - Không, nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm thương cháu nhưng thực ra không phải vậy. ? Bé Hồng đã nhận ra điều gì bằng sự nhậy cảm thông minh của mình? - Hồng đã nhận ra ý nghĩ cay độc trong giọng nói và trên nét mặt của bà. - Kịch: giống như người đóng kịch trên sân khấu, nhập vai, biểu diễn. ? Em có nhận xét gì về thái độ của bà cô? - Cười hỏi ngọt ngào, dịu dàng với cháu nhưng không hề có ý định tốt đẹp gì mà bắt đầu một trò chơi. ? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà vô lại hỏi gì? giọng nói, cử chỉ của bà cô thay đổi ra sao? - Sao lại…trước đâu? ? Thái độ chứng tỏ điều gì?. - Cử chỉ: cười hỏi.  Đây là sự giả dối độc ác (cười hỏi chứ không phải là lo lắng hỏi âu yếm hỏi). - (Thái độ, rất kịch). - Giọng vẫn ngọt mắt long lanh, nhìn chằm chặp..  Không buông tha cậu bé tội nghiệp, càng chứng tỏ sự giả dối và độc ác của bà cô. (Vẫn tiếp tục đóng kịch, tiếp tục trêu cợt cháu, tiệp tục lôi đứa cháu vào trò chơi tai quái của mình). ? Khi nhận thấy bé Hồng im lặng, cúi đầu, - Vỗ vai, cười nói “em bé” ngân dài ra rưng rưng muốn khóc bà cô tiếp tục nói gì và thật ngọt. có hành động gì? - Mày dại quá…..em bé chứ? ? Em thấy điều gì đáng chú ý trong lời nói của  Lời nói xúc xiểm, gièm pha, hành bà cô? hạ, nhục mạ đứa bé ngây thơ (bằng - Trước thái độ của bé Hồng, bà ta tỏ ra rộng cách xoáy vào nỗi đau, nỗi khổ tâm của lượng muốn giứp cháu nhưng thật chất không nó). => Đây là sự độc ác có tính toán. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. phải như vậy. Nội dung câu nói mang tính xúc xiểm, gièm phasự độc ác có tính toán. ? Sau đó cuộc thoại diễn ra như thế nào? - Vẫn tươi cười kể chuyện (nhằm làm - Mặc kệ đứa cháu cười dài trong tiếng khóc, tổn thương cậu bé). bà cô vẫn tươi cười kể chuyện. Các câu chuyện của bà cô kể đều nhằm làm tổn thương cậu bé. Thái độ thích thú vì nhục mạ người mẹ bất hạnh  độc ác và tàn nhẫn. ? Tất cả làm rõ bản chất gì của bà cô?  Lạnh lùng vô cảm, tàn nhẫn trước sự đau đớn, xót xa đến phẫn uất của bé Hồng. ? Từ đó em nhận thấy bà cô tính cách như thế nào? - Hình ảnh bà cô mang ý nghĩa tố cáo hạng người tàn nhẫn đến khô héo cả tình cảm ruột thịt trong xã hội thực dân nửa phông kiến xưa. Sự độc ác của bà cô còn xuất phát từ định kiến với người phụ nữ trong xã hội cũ. ? Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong toàn đoạn văn? - Miêu tả theo hình thức tăng tiến và diễn ra theo trình tự (t)làm cho nhân vật bộc lộ hết tình cảm của mình. TIẾP TIẾT 6. 2. Nhân vật bé Hồng a. Tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô. ? Hình ảnh sống hiện tại của bé Hồng như thế nào? - Hình ảnh rất đáng thương. + Bố: chơi bời, nghiện ngập, mất sớm. + Mẹ: xa con nhỏ, tha hương cầu thực, có con với người khác. + Sống với bà cô lạnh lùng, thâm hiểm => cô đơn, buồn tủi, khao khát yêu thương. ? Trước câu hỏi tỏ sự quan tâm của bà cô, bé - Toan…có…cúi đầu không đáp. Nhận ra sự giả dối trong lời nói của Hồng có phản ứng ra sao? ? Vì sao bé Hồng lại có phản ứng như vậy? bà cô. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. - Cúi đầu là để suy nghĩ, tìm kiếm câu trả lời, tìm kiếm một cách đối phó. ? Sau đó bé Hồng đã từ chối dứt khoát bằng câu nói nào? - Không….cháu…cũng về. Đáp lại thông minh, khẳng định cuối năm mẹ về. ? Trước những câu hỏi, lời khuyên như xát - Trong lòng đau đớn (lòng thắt lại, muối vào lòng, thái độ của bé Hồng ra sao? khoé mắt đã cay cay).  Cố kìm nén nỗi đau ? Chi tiết “cười dài trong tiếng khóc” có ý - Cười dài trong tiếng khóc.  Nỗi đau đớn tăng lên, tủi nhục, nghĩa gì? - Bé Hồng: nhỏ bé, yếu ớt mà kiên cường, đau thương mẹ, thương mình. xót mà tự hào, người mẹ khốn khổ của mình. ? Câu văn nào thể hiện rõ nhất nỗi uất hận của bé Hồng? - Giá những cổ tục đày đoạ mẹ tôi… ? Câu văn sử dụng nghệ thuật gì? Qua đó cho - Vồ, cắn, nhai, nghiến  Nghệ thuật thấy thái độ như thế nào của bé Hồng? so sánh, diễn tả nỗi uất hận của bé - Nghệ thuật so sánh, bé Hồng không nói Hồng, giận dữ vì những cổ tục đày đoạ được vì uất ức trước những miếng đòn độc ác mẹ  Sự uất hận lên tới cực điểm. của bà cô. Nỗi uất hận càng nặng, càng sâu thì hình ảnh so sánh tỏng câu càng dồn dập oán hờn. ? Trong đoạn văn trên, phương thức biểu đạt  Biểu cảm bộc lộ trực tiếp và gợi nào được sử dụng? Tác dụng? cảm tâm hồn đau đớn của bé Hồng ? Em hiểu gì về bé Hồng từ trạng thái tâm hồn đó? - Cô độc, bị hắt hủi,  Bé Hồng là người mang trái tim - Tâm hồn vẫn trong sáng nhân hậu (tình yêu mẹ khiến cho cậu - Căm hờn, xấu xa, độc ác. vững tin vào mẹ, tin vào ngày gặp lại) b. Tâm trạng của bé Hồng khi được bất ngờ gặp mẹ. ? Hình ảnh người mẹ bé Hồng hiện lên qua các chi tiết nào? - Học sinh phát hiện (người mẹ hiện lên qua cái nhìn của bé Hồng). ? Qua cái nhìn của bé Hồng về người mẹ, em. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. thấy bé Hồng có tình cảm như thế nào với mẹ? - Bộc lộ lòng yêu thương, quý trọng mẹ của bé Hồng. ? Qua đó em thấy mẹ bé Hồng là người như - Mẹ bé Hồng: yêu con, đẹp đẽ, can thế nào? đảm vượt lên trên mọi lời mỉa mai cay độc của bà cô. ? Tiếng gọi “mợ ơi” nói lên điều gì? - Chạy tho mẹ vội vàng, gọi thất thanh, “…liền đuổi theo, gọi bối rối, thở hồng hộc, thàng thốt, đầy bối rối mừng rỡ và hi trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân”. vọng. ? Tâm trạng ấy được diễn tả bằng hình ảnh so - So sánh ảo ảnh dòng nước  tủi thẹn, sánh nào? thất vọng nếu không phải mẹ mình.  Khát khao được gặp mẹ. ? Cử chỉ và hành động, tâm trạng của bé - Đùi áp đùi…cảm giác ấm áp mơn Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình như thế man… nào? Bàn tay mẹ vuốt ve…êm dịu. - Nỗi sung sướng đến cuông quít của bé Hồng  Biểu cảm diễn tả niềm sung sướng được thể hiện ở những hành động: thở hồng vô bờ, dạt dào, miên man được nằm hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân, oà khóc, trong lòng mẹ. khóc nức nở.  Những giọt nước mắt mừng vui, tủi cực, là tiếng khóc hạnh phúc. ? Qua toàn đoạn trích, em thấy bé Hồng là  Tóm lại: Bé Hồng là một người giàu người như thế nào? lòng tự trọng, giàu tình cảm yêu thương mẹ mãnh liệt III. Tổng kết 1. Nội dung - Kể lại những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh. ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được sử 2. Nghệ thuật - Kết hợp khéo léo giữa kể, tả, bộc lộ dụng trong đoạn trích? cảm xúc. - So sánh - Xây dựng tình huống.. HĐ4. Luyện tập củng cố - Làm bài tập 5 sgk + Nguyên Hồng là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng.. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. + Ông giành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa yêu thương và thái độ nâng niu trân trọng. + Diễn tả nỗi thấm thía cơ cực, tủi nhục mà phụ nữ và nhi đồng thời trước, phải gánh chịu. + Ông thấu hiểu, vô cùng trân trọng vẻ đẹp tâm hồn đức tính cao quý của phụ nữ và nhi đồng. HĐ5. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ bài - Soạn “tức nước vỡ bờ” - Giờ sau học “Trường từ vựng”. Tiết 7. Ngày soạn: 25/8/2011 Ngày dạy:. TRƯỜNG TỪ VỰNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập trường từ vựng đơn giản - Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá… giúp ích cho việc học văn và làm văn. 2. Kỹ năng: - rèn kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập từ vựng tiếng việt của học sinh. B. CHUẨN BỊ - Gv: soạn bài, tài liệu tham khảo, bảng phụ ví dụ. - Hs: đọc trước bài ở nhà C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT HĐ1. Tổ chức lớp: 8c HĐ2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Ví dụ minh hoạ. ? Bài tập 5 HĐ3. Tổ chức dạy học bài mới.. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ng÷ V¨n 8. Trường THCS Đại Tập. * Giới thiệu bài: giáo viên chuyển tiếp bài * Nội dung dạy học cụ thể. I. Thế nào là trường từ vựng. 1. Tìm hiểu ví dụ - Hs đọc ví dụ. a. Ví dụ: sgk b. Nhận xét ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là - Các từ ngữ chỉ người người, động vật, hay sự vật? ? Tại sao em biết được điều đó? - Vì các từ ngữ ấy đều nằm trong các câu văn cụ thể có ý nghĩa xác định. ? Những nét chung về nghĩa của nhóm từ - Là bộ phận cơ thể con người. trên là gì? ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? 2. Ghi nhớ (sgk) - Cơ sở hình thành là đặc điểm chung về - Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nghĩa. nhất một nét chung về nghĩa. ? Hs lấy ví dụ minh hoạ. Vd: - Dụng cụ nấu nướng - Đồ dùng học tập - Đồ dùng gia đình ? Phân tích ví dụ 2 3. Lưu ý a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. VD1: Đồ dùng gia đình - Đồ ăn uống - Đồ dùng trang trí VD2: Hoạt động của con người - Tay…. - Chân…. b. Một số trường từ vựng có thể bao gồm những từ ngữ khác biệt nhau về từ loại. c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ - Hs phân tích ví dụ vựng khác nhau. VD: - Xuân: + Trẻ + Mùa xuân trong năm + 1 năm. Gi¸o viªn Ph¹m ThÞ HuÖ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×