Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS TT Ba Tơ - Tiết 34: Bài dạy: Văn bản: Xa ngắm thác núi lư (vọng lư sơn bộc bố - Lí Bạch)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.22 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. Ngày soạn : Ngày dạy :. Tiết 34: Bài dạy : Văn bản : XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư Sơn bộc bố - Lí Bạch ) A. Mục tiêu yêu cầu : Gv cần giúp hs đạt được : - Vận dụng kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích được vẻ đẹp của thác Núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lí Bạch . - Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (Kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong viêch phân tích tác phẩm và góp phần vào việc tích luỹ kiến thức về vốn từ Hán Việt . B. Đồ dùng dạy học : - Gv : Giáo án , Sgk … - Hs : Bài cũ + Bài mới … C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình lên lớp : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (4’)  Đọc thuộc bài thơ “Bạn đến chơi nhà”  Bài thơ bạn đến chơi nhà có những nội dung gì ? + Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà … + Cảm xúc về gia cảnh … + Cảm xúc về tình bạn … III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs đọc văn bản và chú thích: - Gọi hs đọc phần phiên âm - Đọc - Gọi hs đọc phần dịch nghĩa . - Gọi hs đọc phần dịch nghĩa từ yếu tố Hán Việt . - Gọi hs đọc phần dịch thơ . - Gọi hs đọc phần chú thích 5’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu cấu trúc văn bản :  Từ các dấu hiệu về số - 4 câu, mỗi câu 7 chữ .. Nội dung I. Đọc – Chú thích : (Sgk tr 109 -111) 1) Đọc văn bản :. 2) Chú thích : II. Tìm hiểu cấu trúc văn bản :. Trang 127 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. câu , số chữ, cách hiệp vần , hãy cho biết thể thơ của bài “Xa ngắm thác núi Lư”?  Thể thơ này ta đã học qua bài nào ?  Em hãy đối chiếu giữa phần dịch thơ và phiên âm của 2 văn bản ? Gv : Lưu ý hs: Câu thứ nhất có thể không gieo vần , nếu là thơ viết theo luật Đường thì chỉ gieo vần băng khi đọc , ngắt giọng ở chữ thứ tư ở mỗi câu .  Văn bản này được tạo bằng phương thức miêu tả hay biểu cảm ?  Miêu tả như thế nào ? Biểu cảm điều gì ?. Giáo án Ngữ Văn 7. - Các chữ cuối các câu - Bài thơ được sáng tác 1,2,4 hiệp vần nhau . theo thể thơ thất ngôn tứ  Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt . tuyệt . - Sông núi nước Nam . - Giống nhau về số âm, số chữ, hiệp vần ở các câu 1,2,4 . - Nghe. - Cả 2 : Kết hợp phương - Phương thức biểu đạt : thức miêu tả với biểu cảm Kết hợp miêu tả với biểu cảm . - Miêu tả thác núi Lư . + Miêu tả : Thác núi - Biểu cảm : Cảm xúc của Lư . tác giả về thác này . + Biểu cảm : Cảm xúc  Như vậy có mấy nội - 2 nội dung . của tác giả về thác này . dung được phản ánh trong văn bản này ?  Nội dung nào có thể vẽ - Thác núi Lư có thể vẽ tranh được, nội dung nào tranh được . chỉ cảm nhận bằng tâm - Nội dung thứ 2 chỉ cảm hồn? thấy trong tâm hồn . Hoạt động 3 : Hướng dẫn III. Tìm hiểu nội dung hs tìm hiểu nội dung văn văn bản : bản : 1) Cảnh thác núi Lư : 17’  Căn cứ vào câu đầu đề - Cảnh vật được ngắm tà - Điểm nhìn (Ngắm thác) bài thơ và câu thứ 2 (những xa (vọng, trông từ xa, dao của tác giả ở từ xa (vọng, từ “vọng” và “dao” ), hãy : xa)  Nhà thơ đứng ở dao) xác định vị trí đứng ngắm xa để ngắm thác . thác núi Lư của tác giả ?  Vị trí đó có lợi như thế - Địa điểm nhìn này  Dễ phát hiện vẻ đẹp nào trong việc phát hiện không cho phép khắc hoạ toàn cảnh và nêu bật những đặc điểm của thác tỉ mỉ, chi tiết nhưng dễ được sắc thái hùng vĩ của nước ? phát hiện nét đẹp toàn thác nước . cảnh , nêu được sắc thái hùnh vĩ của thác nước .  Khung cảnh làm nền cho - Nhật Chiếu Hương Lô sự xuất hiện của thác núi sinh tử yên . Lư trong miêu tả trong lời - Mặt trời chiếu núi thơ nào ? (Ở các bản phiên Hương Lô, sinh làn thác âm, dịch nghĩa và dịch thơ) tía . Trang 128 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7. - Nắng rọi Hương Lô - Câu 1: “Nhật chiếu …” khói tía bay .  Vì sao dân gian gọi ngọn - Núi cao có mây mù che núi cao của dãy Lư Sơn là phủ, trông xa như chiếc lò Hương lô ? hồng nên gọi là Hương Lô . Gv : Ngọn núi Hương Lô - Nghe với đặc điểm nổi bậc nhất, đặc điểm phải gợi cho người đời phải đặt tên cho nó là Lô Hương . Không phải Lí Bạch là người đầu tiên phát hiện và tái hiện đặc trưng đó . Trước Lí Bạch trên ba trăm năm, trong Lư Sơn ký (Ghi chép về Lư Sơn) , Nhà sư Tuệ Viễn (334 – 417) đã từng tã “Khí bao trùm trên đỉnh Hương Lô mịt mù như hương khói” Trong thơ Lí Bạch Hương Lô được khám phá ở sự tác động qua lại của các hiện tượng vũ trụ. Điều đó được thực hiện bằng các chi tiết miêu tả hành động tương tác của mặt trời và núi .  Đó là chi tiết ngôn ngữ - Đtừ chiếu (chiếu sáng, + Đtừ chiếu (chiếu sáng, nào ? soi sáng) đtừ sinh (nảy soi sáng) sinh, sinh ra) . + Đtừ sinh (nảy sinh,  Các chi tiết đó gợi tả - Núi Hương Lô được mặt sinh ra) một cảnh tượng như thế trời chiếu sáng làm nảy  Làn hơi nước dưới sự nào ? sinh màu khói đỏ tía . Làn phản quang của ánh sáng hơi nước dưới sự phản mặt trời đã chuyển thành quang của ánh sáng mặt (nảy sinh) một màu khói trời đã chuyển thành một đỏ tía vừa rực rỡ, vừa kì màu tím vừa rực rỡ, vừa ảo . kì ảo . => Đó là một cảnh tượng vừa hùng vĩ , rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại .  Em có nhận xét gì về - Bản dịch chưa thật xác phiên âm và bản dịch ở câu với phần phiên âm . thứ nhất ?  Mối quan hệ giữa câu 1 - Quan hệ 1-3 : Câu thứ và 3 câu sau như thế nào ? nhất tạo phông nền làm Trang 129 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Ba Tơ.  Em hãy nêu lên những vẻ đẹp khác nhau của thác đã được Lí Bạch phát hiện và miêu tả trong 3 câu tiếp theo ?  Em hãy phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ quải (câu thứ 2 ) ?.  Em hãy so sánh câu 2 ở phần phiên âm và dịch nghĩa ?.  Trong các bản của bài thơ lời nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi Lư ?.  Chữ nào trong lời thơ này được viết với sự táo bạo của trí tưởng tưởng ?  Tác dụng của chi tiết ngôn từ là gì ? “Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước” là một cảnh tượng như thế nào ?. Giáo án Ngữ Văn 7. cho từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa như có cơ sở hợp lí, vừa thêm lung linh huyền ảo . - Đứng ở xa nhìn dáng thác như treo ở phía trước sông , nước chảy từ trên xuống ví như dải Ngân Hà. - Quải (treo) vì xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ , thác nước vốn tuôn trào đỗ ầm xuống núi đã biến thành một dải lụa trắng rủ xuống yên ắng và bất động đựơc treo lên giữa vách núi và dòng sông . Vì có từ “quải” (treo) nên đã biến cái động thành cái tĩnh . Đỉnh núi khói tía mịt mù , chân núi dòng sông tuôn chảy , giữa là thác nước treo cao như dải lụa . Quả là một bức tranh tráng lệ . - Ở bản dịch thơ đã lượt bớt chữ treo nên ấn tượng về hình dáng thác gợi ra trở nên mờ nhạt vào ảo giác về dải Ngân Hà ở cuối câu trở nên thiếu cơ sở . - Phi lưu trực há tam thiên ích . - Thác chảy như bay đỗ xuống 3 nghìn thước . - Nước bay thẳng xuống 3 nghìn thước . - Phi nghĩa là bay .. - Câu 2 : “Dao khan…” + Quải (treo)  Đứng xa trông một thác giống như một dòng sông treo trước mặt .. - Câu 3 : “Phi lưu …” + Phi (bay). - Gợi tả sức sống mãnh  Gợi tả sức chảy mãnh liệt của thác nước . liệt của thác nước . - Cảnh tượng mãnh liệt của kì ảo thiên nhiên .. Trang 130 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. Giáo án Ngữ Văn 7.  Cảnh tượng mãnh liệt và kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ, để ông viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng . Đó là lời thơ nào ?. 5’. 2’. - Nghị thi Ngân Hà cửu - Câu 4 : “Nghi thi thiên . …” - Ngỡ là sông rơi tự chín tầng mây . - Tưởng dải Ngân hà trợt khói mây .  Lời thơ này gợi tiếp một - Con thác treo đứng cảnh tượng như thế nào ? trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống . Đây cũng là một cảnh tượng mãnh liệt, kì vĩ của thiên nhiên .  Em hãy nhận xét xem ở - So sánh, phóng đại .  Tác giả sử dụng nghệ câu thơ này tác giả sử dụng thuật so sánh (phóng đại) nghệ thuật gì ? đã kết hợp được giữa cái  Giải thích vì sao lối nói - Sự xuất hiện của hình thực và ảo , cái hình và phóng đại ở câu thứ tư vẫn ảnh Ngân Hà ở cuối bài cái thần . tạo nên một hình ảnh chân thơ đã được chuẩn bị ở 2  Tạo cảm giác kì diệu cho hình ảnh thác nước . thực ? câu đầu , vì …. Gv: Câu cuối cùng này, xưa - Nghe nay vẫn được coi là danh ái (câu thơ, câu văn hay nổi tiếng) chính vì đã kết hợp được một cách tài tình cái ảo và cái chân, cái hình và cái thần, đã tả được cảm giác kì diệu do hình ảnh => Dòng thác Hương Lô thác nước nước gợi lên được tác giả tả là một trong khảm nhà thơ và để cảnh tượng hùng vĩ, rực lại dư vị đậm đà trong lòng rỡ, lộng lẫy, huyền ảo bạn đọc bao thế hệ . như thần thoại .  Để tả được cảnh trí thiên - Tài quan sát  Thể hiện tài quan sát , nhiên sinh động như thế , - Trí tưởng tượng mãnh trí tưởng tượng mãnh liệt tác giả cần có năng lực liệt . của tác giả . miêu tả như thế nào ? 2. Tình cảm của nhà  Qua đặc điểm cảnh vật - Hs bộc lộ . thơ trước thác núi Lư : - Tâm hồn nhạy cảm, được miêu tả ta có thấy thiết tha trước vẻ đẹp rực được những nét gì trong rỡ, tráng lệ, phi thường tâm hồn và tính cách nhà cuả thiên nhiên . thơ ? - Thể hiện tính cánh mạnh mẽ , hào phóng của tác giả . Hoạt động 4 : Tổng kết . III. Tổng kết : - Cho hs đọc ghi nhớ . - Đọc * Ghi nhớ sgk tr112 . - Gv nhấn mạnh lại nội - Ghi nhớ kiến thức dung . Trang 131. Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Ba Tơ. 2’. Giáo án Ngữ Văn 7. Hoạt động 5 : Hướng dẫn IV. Luyện tập : - Hs lắng ghe gv hướng Có 3 cách trả lời : hs luyện tập : Gv hướng dẫn cho hs về dẫn . + Thích cách hiểu ở bản nhà làm các bài tập . dịch nghĩa . + Thích cách hiểu trong chú thích . + Phối hợp cả 2 cách .. 3) Củng cố: (1’) - Gv nhấn mạnh lại các kiến thức trong phần ghi nhớ . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học thuộc bài thơ . - Học thuộc nội dung bài học . - Đọc phần đọc thêm - Làm các bài tập vào vở bài tập . - Soạn bài “Từ đồng nghĩa” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :. Trang 132 Giáo viên soạn : Huỳnh Thị Quỳnh Nga Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×