Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề thi Kiểm tra học kỳ 1 năm học: 2014 - 2015 môn: Tiếng Anh – lớp 8 thời gian làm bài : 60 phút

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.24 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGUYEN THI MAI. TUẦN: ..19 ... TIẾT : ..73 ... Bài : 19. TRUONG THCS HOA PHAT. Ngày ........tháng ...... năm 2006. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VAÌ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản. B. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ. - Troì: Soản cáu hoíi. Âoüc baìi. C. Tổ chức bài học: I. Ổn định: II. Baìi cuî: Kiểm tra vở soạn bài của HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tục ngữ là một thể loại trong văn học dân gian. Là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Bài học hôm nay giúp các em hiểu... 2. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoảt âäüng 1: GVHD hs âoüc chụ thêch. (Sao) Hiểu khái niệm. GV: Giảng giải khái niệm tục ngữ: - Hình thức: 1 câu hỏi(diễn đạt ý trọn vẹn) ngắn gọn, kết cấu bền vững, hình ảnh, nhịp điệu. - Nội dung: kinh nghiệm về các mặt thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội - nghĩa đen - bóng. GV: âoüc, goüi hs âoüc. Hoạt động 2: HD đọc, hiểu văn bản. Hỏi 1:Các câu tục ngữ có mấy nội dung? Hãy xếp các câu tục ngữ vào mỗi nhóm phù hợp?. Hoảt âäüng cuía troì . HS âoüc chuï thêch sao.. . Hs âoüc. . Hs âoüc tham caïc chuï thêch. . Hs trả lời các câu hỏi sgk. 1- Câu 1 4: về thiên nhiên. Câu 5 8: về lao động sản xuất. 1 Lop8.net. Ghi baíng I. Giới thiệu văn bản 1- Khái niệm tục ngữ: - Chuï thêch sao/sgk. 2- Âoüc, chuï thêch.. II. Phân tích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NGUYEN THI MAI. TRUONG THCS HOA PHAT. Hỏi 2: Vì sao có thể gộp các câu tục 2- Vì chúng có những điểm gần gũi ngữ trên vào cùng một văn bản? về nội dung và hình thức diễn đạt: - Thiên nhiên: có liên quan trực tiếp đến lao động sản xuất. - Các câu đều có cấu tạo ngắn, có vần nhịp và đều do dân gian truyền GV: Goüi hs âoüc laûi cáu1. Hỏi 3: Câu tục ngữ có mấy vế? Vế 1 miệng. nói gì? Vế 2 nói gì? Cả câu tục ngữ nói 3- Đêm tháng năm ngắn Ngày tháng mười ngắn gç?  Tháng năm đêm ngắn, tháng mười ngaöy ngắn. Hỏi 4: Cách nói quá: chưa nằm đã 4- Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của sáng; chưa cười đã tối có tác dụng gì? cuía âãm thaïng nàm vaì ngaìy thaïng mười. Hỏi 5: Từ đó suy câu tục ngữ có nghiã - Gây ấn tượng độc đáo, khó khăn. gç? 5- Ở nước ta, vào mùa hạ đêm ngắn, ngaìy daìi, vaìo muìa âäng âãm daìi ngày ngắn. Hỏi 6: Từ hiện tượng thiên nhiên đó, 6- Kinh nghiệm và cách sử đụng thời nhân dân ta rút ra được bài học kinh gian trong cuộc sống phù hợp với nghiệm gì? mỗi mùa. - Lịch laöm việc mùa hạ khaúc mùa đông, chủ động trong công việc. . Hs âoüc cáu 2.giaûi thich 7- mau: dày, nhiều. Vắng: ít hoặc không có. Hỏi 7: Em hiểu câu tục ngữ này là gì?  Đêm sao dày (nhiều) báo hiệu Mau? Vắng? ngày hôm sau trời sẽ nắng. Đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau mæa. Hỏi 8: Kinh nghiệm được đúc kết từ 8- Trông sao, đoán thời tiết mưa hiện tượng naöy là gì? nắng. Cấu tạo hai vế đối xứng có tác dụng gç? - Nhấn mạnh khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng. 2 Lop8.net. 1/-Kinh nghiệm về thiãn nhiãn. Cáu1: - Pheïp đối.. Kinh nghiệm về cách sử dụng thời gian phù hợp với cuộc sống, lđsx Cáu 2:. Hiện tượng träng sao đoán thời tiết mưa - nắng. - Nắm trước thời tiết để chuí âäüng công việc Cáu 3:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NGUYEN THI MAI. TRUONG THCS HOA PHAT. Hỏi 9: Kinh nghiệm này được áp dụng 9- Nắm trước thời tiết để chủ động như thế nào? công việc (sản xuất, đi lại...).. Raïng noïng xuất hiện .Hs âoüc cáu 3. Hỏi 10:Em hãy giải nghĩa về ráng mỡ 10- Ráng mỡ gà : sắc vàng màu mỡ phía chân trời là sắp có bão. gaì? gà xuất hiện ở phía chân trời. Có nhà thì giữ ? - Trông giữ nhà cửa của mình. Giữ: Câu 4:. trông coi baøo vệ . - Raïng laì gç? GV: Ráng: sắc màu phía chân trời do - Kinh ngiệm mặt trời chiếu vào mây mà thành. tượng 11- Khi chân trời xuất hiện sắc vàng hiện Hoíi 11: Nghiaî caí cáu laì gç? kiến ra nhiều màu mỡ gà thì coi giữ nhà cửa . thaïng Hỏi 12: Kinh nghiệm được đúc rút từ 12- Ráng nóng xuất hiện phía chân vào baíy thç thaïng trời là điềm báo sắp có bão. hiện tượng ráng mỡ gà là gì? - Hãy tìm câu tục ngữ có nội dung như - Tháng bảy heo may, chuồn chuồn tám còn lụt. bay thç baîo. cáu naìy? Hỏi 13: Em hiểu nghĩa câu 4 là gì? 13- Thấy kiến ra nhiều vào tháng II/-Kinh Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện bảy thì tháng tám sẽ còn lụt. nghiệm lđsx tượng kiến bò tháng bảy? Hỏi 14: Dân gian đã trông kiến đoán 14- Quan sất tỉ mỉ những biểu hiện . lụt . Điều này cho thấy đặc điểm nào nhỏ nhất trong tự nhiên; từ đó rút ra Câu5:. được những nhận xét to lớn chính của kinh nghiệm dân gian. GV: Từ kinh nghiệm quan sát, nhân xác. dân tổng kết qui luật: kiến bò nhiều, leo lên cao vào tháng bảy là điềm sắp - Đất quí hơn có lụt. Kiến rất nhạy cảm với sự thay vaìng. đổi của khí hậu, thời tiết khi trời có những đợt mưa to, kiến bay ra tránh lụt, lợi dụng đát mềm sau mưa làm tổ Đề cao giá trị mới. cuía d trong Hoạt động 3: HD tìm hiểu 4 câu tiếp . HS đọc lại câu 5. đời sống, theo. Hỏi 1: Em hiểu tấc đất là gì? Tấc vàng 1- Tấc: đơn vị đo lường trong dân lđsx, cần sử dụng có hiệu gian bằng 1/10 thước. laì gç? quaí. - Tấc đất: mảnh đất nhỏ. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NGUYEN THI MAI. TRUONG THCS HOA PHAT. - Vàng: kim loại quí được cân bằng cân tiểu li. - Nghéa caí cáu laì gç?  Mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn. Hỏi 2: Kinh nghiệm nào được đúc kết 2- Đất quí hơn vàng. từ câu tục ngữ này? GV: Lấy cái rất nhỏ (tấc đất) so sấnh với cái rất lớn (tấc vàng) để nói cái giá trị của đất. Hỏi 3: Cách so sánh ngắn gọn trong 3- Nêu bật giá trị của đất: đất được hai vế đối có tác dụng gì? coi nhæ vaìng. Hỏi 4: Vì sao nói đất quí hơn vàng? 4- Vì đất nuôi sống con người, là nơi GV bổ sung: Đất là vanggf, một loại ở, người phải nhờ lao động sản xuất vàng sinh sôi vì vậy đất là của cải, cần và đổ bao nhiêu mồ hôi xương máu sử dụng ccó hiệu quả nhất. mới có đất và bảo vệ đất. - Đề cao giá trị của đất đai trong đời sống; lao động sản xuất của con người. .Âoüc cáu 6. Hỏi 5: Chuyển lời câu tục ngữ này 5- Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm sang tiếng việt? Hỏi 6: Em hiểu câu tục ngữ này laö gì? vườn, thứ ba làm ruộng. 6- Chỉ thứ tự, lợi ích của các nghề Hỏi 7: Vậy kinh nghiệm lâo động sản nuôi cá, làm vườn, làm ruộng. 7- Nuôi cá lãi nhất rồi đến làm vườn xuất được rút ra từ đây là gì? Hỏi 8: Trong thực tế, bài học kinh và trồng lúa. nghiệm đó là gì? 8- Muốn làm giàu, cần phát triển thuyí saín. Hỏi 9: Bạn hiểu nhất, nhì, tam, tứ là - Nghề nuôi tôm đem lại lợi nhuận cao. gç? 9- Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư . Hoíi 10: Nghéa cuía caí cáu 7 laì gç? Câu tục ngữ nói tới vấn đề gì? 10- Thứ nhất  nước, thứ hai  phân, thứ ba  chuyên cần, thứ tư là Hỏi 11: Phép liệt kê nhất.. nhì.. tam.. giống.  Các yếu tố của nghề trồng lúa . tứ .. trong câu có tác dụng gì? 11- Vừa nói rõ thứ tự lại vừa nhấn 4 Lop8.net. Cáu 6: - Chè thứ tự lợi ích của các nghề.. Cáu 7: - Caïc yếu tố quan troüng cuía nghề trồng luïa, trong âoï yếu tố hàng đầu là nước. Cáu 8: Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và đất đai trong trồng troüt.. III-Tổng kết: Ghi nhớ /sgk..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NGUYEN THI MAI. Hỏi 12: Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? Hỏi 13: Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này? Hỏi 14: Câu tục ngữ này khẳng định điều gì? Nghéa cuía thç vaì thuûc?  Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt. - Thục: đất canh tác đã hợp với trồng troüt. Hỏi 15: Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì? GV: Kinh nghiệm đi vào thực tế nông nghiệp nước ta là lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất. Hoạt động 4: HD hs tổng kết - Ghi nhớ. Hỏi 1: Để kinh nghiệm tục ngữ dễ nói, dễ truyền bá, nhân dân đã tạo ra cách diễn đạt độc đáo như thế nào? GV: Gợi ý về hình thức vần các vế, hçnh aính? GV:” nội dung của một câu tục ngữ có thể mở ra để viết một cuốn sách “ (Mgooïc ki). GV: Cho hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 5: GVHD hs luyện tập. GV: Cho hs sưu tầm thêm một số câu tục ngữ. TRUONG THCS HOA PHAT. mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa. IV- Luyện tập: 1- Sưu tầm. 2- Âoüc thãm. 13- Một lượt tát, một bát cơm. Người đẹp vì lụa lúa tốt vì phân. 14- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ của đất đai đã được khai phá, chàm boïn.. 15- Hai yếu tố thời vụ và đất đai là quan trọng trong trồng trọt.. .HS thực hiện câu hỏi 4/sgk. 1- Cách diễn đạt ngắn gọn cô đọng, lời ít, ý nhiều. Vần: vần lưng, có nhịp điệu. Vế: đối xứng. Hình ảnh cụ thể, sinh động.Phép so sánh, thậm xưng.  Kinh nghiệm về thời tiết, lao động sản xuất, có ý nghĩa thực tiễn. .HS đọc ghi nhớ. .HS thực hiện luyện tập. .HS đọc phần đọc thêm.. IV. Củng cố: - Học sinh đọc lại 8 câu tục ngữ. V. Hướng dẫn học ở nhà: 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGUYEN THI MAI. TRUONG THCS HOA PHAT. - Học thuộc 8 câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Sưu tầm các bài văn địa phương.. TUẦN: ..19.. TIẾT : ..74 .. BÀI :..19... Ngày .... tháng .... năm 2006 CHÆÅNG TRÇNH ÂËA PHÆÅNG. A.Mục tiêu cần đạt: Giuïp hoüc sinh: - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghéa cuía chuïng. - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. B.Chuẩn bị: - GV: SGK, thiết kế bài dạy. - HSì: sưu tầm, hiểu biết văn học địa phương mình. C. Tổ chức bài học: I. Ổn định: II. Baìi cuî: 1- Đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ và cho biết nội dung của các câu tục ngữ là gì? 2- Trình bày những đặc điểm nghệ thuật đặc sắc của tục ngữ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * GV thực hiện. 2. Tổ chức hoạt động dạy học:. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NGUYEN THI MAI. TRUONG THCS HOA PHAT. Ngaìy soản : TUẦN: 19 TIẾT : .. 75 - 76:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:. - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. B. Phương tiện thực hiện: - Chuẩn bị: SGK, SGV, thiết kế bài giảng, bảng phụ. - Phương pháp: qui nạp, diễn dịch. C. Tổ chức bài học: I. Ổn định: II. Baìi cuî: GV gọi HS nhắc lại các thể loại làm văn đã học dẫn vào baöi mới. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoảt âäüng cuía troì Ghi baíng .HS âoüc caïc cáu hoíi muûc I/SGK. Hoạt động 1: HDHS thực hiện mục I. GV: Nêu câu hỏi/sgk, dùng bảng phụ, hs .HS tìm thêm câu tương tự (dùng I - Nhu cầu baíng phuû). ghi vào giấy trong. nghị luận và Cáu hoíi tæång tæû . GVHD: Các câu hỏi thường gặp vàn baín nghë 1, Vì sao em đi học (hoặc em đi học để 1, Vì sao trong nhà trường, em phải luận. giữ kỷ luật. laìm gç)? 2, Vì sao con người cần phải có bạn bè? 2, Vì sao em nên chơi với bạn tốt. 3, Theo em, như thế nào là học tốt. 3, Theo em, như thế nào là sống đẹp? 4, Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay là xấu, 4, Trẻ em mê trò chơi điện tử là tốt 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NGUYEN THI MAI. lợi hay hại? Hỏi 1: Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu caøm hay khäng? Haîy giaíi thêch vç sao? GV diễn giảng: Chẳng hạn con người không thể thiếu tình bạn, vậy bạn là gì? Nói hút thuốc lá có hại thì phải phân tích, cung cấp số liệu... thì người ta mới hiểu và tin được. Hỏi 2: Để trả lời những câu hỏi như thế, haìng ngaìy trãn baïo chê, qua âaìi em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết. GV: Như vây, có những lúc trong giao tiếp, cần phải bộc lộ, phải phát biểu thành lời những nhận định, suy nghĩ, quan niệm, tư tưởng trước một vấn đề nào đó trong cuộc sống tình huống này bắt buộc phải dùng phương thức nghị luận. Hỏi 3: Có nghĩa là văn bản nghị luận đóng một vai trò như thế nào trong đời sống xã hội và con người? GV diễn giảng: Phương thức nghị luận đều có vai trò rèn luyện tư duy và năng lực biểu đạt cho con người hình thành những tư tưởng sâu sắc trong đời sống. Hoảt âäüng 2: HDHS hçnh thaình khại niệm. (GV goüi hs âoüc vàn baín - baíng phuû) Hỏi 1: Bác Hồ viết bài này nhằm mục âêch gç?. TRUONG THCS HOA PHAT. hay xấu, lợi hay hại? 1- Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, ta không thể trả lời bằng các kiểu văn bảnđã học mà yêu cầu giải thích cho người khác hiểu vấn đề cáu hoíi nãu ra.. 2- Thường gặp những kiểu văn bản như: các bài xã luận, các bài bình luận, các báo cáo, các tham luận những đại hội, hội nghị chính trị.... 3- Văn nghị luận đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội và con người.. .HS đọc văn bản mục 2 (I) “chống nạn thất học” . 1- Mục đích kêu gọi mọi người chống nạn thất học. - Nêu ra những ý kiến: phải nâng cao dán trê: 8 Lop8.net. Cần phải bộc lä,ü phaíi phaït biểu thành lời những nhận âënh, suy nghé, quan niệm tư tưởng trong cuộc sống thì cần nhu cầu nghị luận. - Nghị luận có vai troì reìn luyện tư duy vaì nàng læûc biểu đạt giúp con người hình thành tư tưởng sâu sắc trong đời sống..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NGUYEN THI MAI. - Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? - Những ý kiến ấy được diễn đạt thành luận điểm nào? GV: Khi trả lời câu hỏi: Nói cái gì? Sẽ nêu ra điều mà gọi là luận điểm .  Luận điểm chính (câu văn khẳng định nhiệm vụ chung của bài văn): “Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này, là nâng cao dân trí”.. TRUONG THCS HOA PHAT. + Phải hiểu biết quyền lợi của mçnh. 2- Thế nào là + Phải có kiến thức mới để tham văn bản nghị gia vào công việc xây dựng nước luận. nhaì. + Phải biết đọc, biết viết. - Câu văn mang luận điểm: + Luận điểm chính. + Luận điểm phụ:( Câu văn khẳng định nhiêm vụ cụ thể của bài văn) “ mọi người Việt Nam phải hiểu biết.... chữ quốc ngữ .” 2- Lí lẽ 1: tình trạng thất học, lạc hậu trước CM Tháng Tám. - Lí lẽ 2: Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia XD nước nhaì. - Lí lẽ 3: Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.. Hỏi 2: Để bài viết có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẻ nào? Hãy liệt kê các lí lẻ ấy? GV: Giải thích từ Luận điểm: mang quan điểm của tác giả. - Các câu có luận điểm khẳng định một ý kiến, một tư tưởng. Hỏi 3:Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện miêu tả 3- Không thực hiện bằng kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được vì hay biểu cảm được không? Vì sao? bài văn đòi hỏi phải xác lập một tư tưởng, một quan điểm chứ không Hỏi 4: Cách viết một bài văn dùng lí lẽ phải một câu chuyện... nhằm xác lập một tư tưởng, quan điểm 4- Là văn được viết ra nhằm xác lập nào đó cho người đọc gọi là văn nghị cho người đọc, người nghe một tư luận. tưởng, một quan điểm nào đó. Vậy thế nào là văn nghị luận? Hỏi 5: Bài văn trên có những lí lẽ nào? 5- Có ba lí lẽ, mỗi lí lẽ lại có các Có dẫn chứng nào? dẫn chứng cụ thể. GV: Từ lí lẽ 1 có 3 dẫn chứng: - Lí lẽ 1 có 3 dẫn chứng. - Những người đã biết chữ.... - Những người chưa biết chữ.... - Phụ nữ thì càng cần phải học... 9 Lop8.net. - Là văn được viết ra nhằm xác lập cho người âoüc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm naìo âoï..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NGUYEN THI MAI. Hỏi 6: Tư tưởng, quan điểm của tác giả trong bài viết giải quyết vấn đề gì trong cuộc sống? GV: Bổ sung, nhấn mạnh: Một văn bản nghị luận hay đòi hỏi phải có một ngôn ngữ lí luận phong phú có quan điểm, có chủ kiến, biết vận dụng nhiều khái niệm, biết tư duy biết vận dụng các thao tác, phân tích, tổng hợp, phải có khả năng lập luận. Hoạt động 3: HD phần ghi nhớ. Hoạt động 4: Tiết 2. Hướng dẫn luyện tập, HD hs đọc bài văn, trả lời câu hỏi.(GV dùng bảng phụ). Hỏi 1: Đây có phải là bài văn nghị luận khäng? Vç sao? Hỏi 2: Tác giả đề xuất ý kiến gì? Những dòng, câu nào thể hiện ý kiến đó. Hỏi 3: Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?. Hỏi 4: Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay khäng? - Em có tán thành ý kiến của bài viết khäng? Vç sao?. TRUONG THCS HOA PHAT. 6- Nhằm giải quyết vấn đề chống - Tư tưởng, quan điểm nạn thất học cho người dân. trong baìi vàn nghë luận hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong đời sống. .HS đọc ghi nhớ. .HS thực hiện luyện tập.. 1- Là văn bản nghị luận vì tác giả đã nêu một ý kiến trong cuộc sống xaî häüi. 2- Đề xuất ý kiến: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. Thể hiện ý kiến (luận điểm). 3- Lí lẽ: có thói quen tốt và thói quen xấu. Luôn dậy sớm... Dẫn chứng:  , Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự.... Người biết lịch sự ....gạt taìn.  , Một thói quen xấu ta thường gặp ...mất vệ sinh nặng nề.  , Tệ hại có người.... nguy hiểm. 4- Nhằm giải quyết vấn đề có thực trong đời sống. - Tán thành ý kiến của bài văn vì qua luận điểm rõ ràng, lí lẽ, dẫn chứng xác thực, bài văn đã thuyết phục người đọc, người nghe. 5- Bố cục bài văn: 10 Lop8.net. * Ghi nhớ/sgk. II- Luyện tập: 1- Âoüc baìi vàn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGUYEN THI MAI. TRUONG THCS HOA PHAT. Hỏi 5: Em hãy tìm bố cục của bài văn trãn? GV: Gợi ý, hướng dẫn tìm bố cục bài vàn.. GV: HD hs làm câu 4: Trả lời câu hỏi.. a. Mở bài: luận cứ: lí lẽ. - Có thói quen tốt.... là thói quen tốt. b. Thân bài: Dẫn chứng: - Dẫn chứng 1: Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự.....mượnn cái gaût taìn. - Dẫn chứng 2: Một thói quen xấu ta thường gặp ..... mất vệ sinh nặng nề. - Dẫn chứng 3: Tệ hại hơn có người .... rất nguy hiểm. c. Kết bài: - Luận điểm: Tạo được thói quen tốt... cho xã hội . Câu 4: Bài văn là bài nghị luận.. IV. Củng cố: - Học sinh nhắc lại khái niệm văn nghị luận. (Ghi nhớ) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Hoüc baìi. - BT nhà : baöi 3:ắu tầm đoạn văn nghị luận. - Chuẩn bị bài 20.. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×