Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.68 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ </b>
<b>MINH </b>
Em xin cam đoan tất cả nơi dung trong bài đều là q trình nghiên cứu của
em, tuy nhiên trong thời gian ba tháng thực hiện cũng có tham khảo một số nội
dung nhưng hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo và khơng sao chép bất cứ nội
dung của một bài đồ án khác. Các số liệu trong bài đều có nguồn gốc rõ ràng tuân
thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá
trình nghiên cứu là trung thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Là sinh viên trường Đại Học Cơng Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh từ những
ngày đầu đặt chân vào cổng trường Đại học, em chỉ là một cô bé ngây thơ từ dưới
quê lên thành phố đi học, em còn rất nhiều bỡ ngỡ và lo lắng khi phải xa gia đình
đến một mơi trường mới hồn tồn xa lạ đối với em. Thế nhưng sau bốn năm, nững
ngày tháng dưới mái trường Đại Học Công Nghệ , em đã được quen rất nhiều bạn
bè, thầy cô yêu mến, cùng tham gia những giờ lên lớp, cùng tham gia các hoạt động
đồn thể bổ ích để em được phát huy hết khả năng của bản thân. Không biết từ khi
nào em đã coi đây như một ngôi nhà thứ hai của mình vậy.
Xuất phát từ những suy nghĩ đó, bản thân em xin được bày tỏ long biết ơn
sâu sắc đến:
- Cha mẹ, người đã nuôi dưỡng và không ngừng tạo điều kiện cho em
được thể hiện bản thân, làm điều có ích cho bản thân , gia đình và xã hội; đã ln ở
bên động viên, giúp em vượt qua khó khăn, hồn thiện hơn trong cuộc sống.
- Ban Giám hiệu trường Đại học Cơng Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã
tạo môi trường thuận lợi để chúng em được học tập và trao đổi kinh nghiệm sống.
- Cảm ơn sự tận tình của các giảng viên nhà trường đã truyền đạt những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp em vững bước trên con đường tương lai của
mình.
- Cảm ơn đặc biệt là thầy Huỳnh Phú ngưỡi đã trực tiếp chi dẫn và giúp
đỡ em tận tình để em hồn thành đề tài tốt nghiệp trong suốt thời gian qua.
“Nước xi dịng ngàn năm không đổi.
Ơn trồng người mãi mãi không quên!
Thầy cơ…! Con lấy gì báo đáp?!
Và một lần nữa em xin chúc thầy cô thật nhiều sức khỏe đê tiếp tục sự
nghiệp trồng người và là người lái đò đưa đàn em thân yêu qua sông đến bến bờ tri
thức.
Em xin chân thành cảm ơn
<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>
<b>1. </b> <b>Đặt vấn đề ... 1 </b>
<b>2. </b> <b>Mục tiêu nghiên cứu ... 2 </b>
<b>3. </b> <b>Mục đích nghiên cứu ... 2 </b>
<b>4. </b> <b>Nội dung nghiên cứu ... 3 </b>
<b>5. </b> <b>Phạm vi nghiên cứu ... 3 </b>
<b>6. </b> <b>Đối tượng nghiên cứu ... 3 </b>
<b>7. </b> <b>Phương pháp nghiên cứu ... 3 </b>
<b>8. </b> <b>Kết cấu của đồ án... 4 </b>
<b>CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ TỈNH BÌNH </b>
<b>THUẬN ... 5 </b>
<b>1.1. </b> <b>Giới thiệu về lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận ... 5 </b>
<i><b>1.1.1.</b></i> <i><b>Vị trí địa lý</b></i> ... 5
<i><b>1.1.2.</b></i> <i><b>Đặc điểm khí hậu – khí tượng</b></i> ... 7
<i><b>1.1.3.</b></i> <i><b>Đặc điểm thủy văn nguồn nước</b></i> ... 8
<i><b>1.1.4.</b></i> <i><b>Đặc điểm địa hình - địa mạo</b></i> ... 11
<i><b>1.1.5.</b></i> <i><b>Hình thái lưu vực</b></i> ... 12
<b>1.2. </b> <b>Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đức Linh ... 13 </b>
<i><b>1.2.1.</b></i> <i><b>Điều kiện tự nhiên</b></i> ... 13
<i><b>1.2.2.</b></i> <i><b>Thực trạng phát triển các ngành kinh tế</b></i> ... 16
<i><b>1.2.3.</b></i> <i><b>Dân số , lao động, việc làm và thu nhập</b></i> ... 20
<i><b>1.2.4.</b></i> <i><b>Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi </b></i>
<i><b>trường</b></i> ... 21
<b>1.3. </b> <b>Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Tánh Linh ... 23 </b>
<i><b>1.3.1.</b></i> <i><b>Điều kiện tự nhiên</b></i> ... 23
<i><b>1.3.2.</b></i> <i><b>Thực trạng phát triển các ngành kinh tế</b></i> ... 28
<i><b>1.3.3.</b></i> <i><b>Dân số, lao động, việc làm và thu nhập</b></i> ... 33
<i><b>1.4.1.</b></i> <i><b>Điều kiện tự nhiên</b></i> ... 37
<i><b>1.4.2.</b></i> <i><b>Thực trạng phát triển các ngành kinh tế</b></i> ... 40
<i><b>1.4.3.</b></i> <i><b>Dân số, lao động , việc làm và thu nhập</b></i> ... 45
<i><b>1.4.4.</b></i> <i><b>Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi </b></i>
<i><b>trường</b></i> ... 51
<b>1.5. </b> <b>Những nguyên nhân chính làm thay đổi chất lượng nước trên lưu </b>
<b>vực sơng La ngà tỉnh Bình Thuận ... 52 </b>
<i><b>1.5.1.</b></i> <i><b>Hoạt động của các cơ sở sản xuất kinh doanh</b></i> ... 52
<i><b>1.5.2.</b></i> <i><b>Nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động của con người</b></i> ... 55
<i><b>1.5.3.</b></i> <i><b>Các tác động khác</b></i> ... 56
<b>1.6. </b> <b>Tải lượng một số nguồn thải chính trên lưu vực sơng La Ngà tỉnh </b>
<b>Bình Thuận ... 60 </b>
<i><b>1.6.1.</b></i> <i><b>Nước thải sinh hoạt</b></i> ... 60
<i><b>1.6.2.</b></i> <i><b>Nước thải nông nghiệp</b></i> ... 63
<i><b>1.6.3.</b></i> <i><b>Nước thải y tế</b></i> ... 64
<i><b>1.6.4.</b></i> <i><b>Các nguồn ô nhiễm khác</b></i> ... 64
<b>CHƯƠNG II: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT </b>
<b>LƯỢNG NƯỚC WQI (WATER QUALITY INDEX) ... 65 </b>
<b>2.1. </b> <b>Khái quát về chỉ số chất lượng nước ... 65 </b>
<i><b>2.1.1.</b></i> <i><b>Tổng quan về chỉ số chất lượng nước</b></i> ... 65
<i><b>2.1.2.</b></i> <i><b>Khái niệm WQI</b></i> ... 65
<i><b>2.1.3.</b></i> <i><b>Lịch sử phát triển của phương pháp chỉ số chất lượng nước</b></i> ... 66
<i><b>2.1.4.</b></i> <i><b>Các ứng dụng chủ yếu của WQI bao gồm</b></i> ... 68
<i><b>2.1.5.</b></i> <i><b>Mục đích của việc áp dụng WQI</b></i> ... 69
<i><b>2.1.6.</b></i> <i><b>Phân tích một số dạng WQI</b></i> ... 69
<i><b>2.1.7.</b></i> <i><b>Quy trình xây dựng chỉ số WQI</b></i> ... 70
<b>2.2. </b> <b>Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chỉ số WQI của một số quốc gia </b>
<b>trên thế giới ... 72 </b>
<b>CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỐN CHỈ SỐ WQI ... 74 </b>
<b>3.1. </b> <b>Các nguyên tắc xây dựng chỉ số WQI ... 74 </b>
<b>3.2. </b> <b>Quy trình tính tốn WQI ... 74 </b>
<b>CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ TÍNH TỐN CHỈ SỐ WQI </b>
<b>4.1. </b> <b>Vị trí, phương pháp và thiết bị lấy mẫu ... 79 </b>
<i><b>4.1.1.</b></i> <i><b>Các vị trí lấy mẫu</b></i> ... 79
<i><b>4.1.2.</b></i> <i><b>Các thiết bị và phương pháp lấy mẫu</b></i> ... 81
<b>4.2. </b> <b>Kết quả thực hiện ... 82 </b>
<i><b>4.2.1.</b></i> <i><b>Quy chuẩn áp dụng cho lưu vực sơng La Ngà tỉnh Bình Thuận</b></i> .. 82
<i><b>4.2.2.</b></i> <i><b>Kết quả quan trắc và phân tích chất lượng nước lưu vực sông La </b></i>
<i><b>Ngà qua các năm</b></i> ... 83
<i><b>4.2.3.</b></i> <i><b>Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt</b></i> ... 85
<b>4.3. </b> <b>Áp dụng chỉ sô WQI vào kết quả phân tích mẫu nước tại các vị trí quan </b>
<b>trắc ... 88 </b>
<i><b>4.3.1.</b></i> <i><b>WQI tại các vị trí quan trắc năm 2011</b></i> ... 88
<i><b>4.3.2.</b></i> <i><b>WQI tại các vị trí quan trắc năm 2012</b></i> ... 105
<i><b>4.3.3.</b></i> <i><b>WQI tại các vị trí quan trắc năm 2013</b></i> ... 122
<b>4.4. </b> <b>Nhận xét ... 139 </b>
<b>4.5. </b> <b>Giải pháp bảo vệ chất lượng nước lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình </b>
<b>Thuận 141 </b>
<b>1. </b> <b>Kết luận ... 143 </b>
<b>2. </b> <b>Kiến nghị ... 143 </b>
BOD: nhu cầu oxy sinh học
BTNMT: Bộ tài nguyên và Môi trường
BVTV: Bảo vệ thực vật
CLN: Chất lượng nước
COD: Nhu cầu oxy hóa học
DO: Oxy hịa tan
HTXL: Hệ thống xử lý
KCN: Khu công nghiệp
KTXH: Kinh tế xã hội
QĐ-TCMT: Quyết định Tổng cục Môi trường
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TSS: Tổng chất rắn lơ lửng
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp
TCXDVN: Tiểu chuẩn xây dựng Việt Nam
UBND: Uỷ ban nhân dân
Bảng 1.1: Các đơn vị hành chính trên lưu vực sơng La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận . 7
Bảng 1.2: Các chi lưu, chiều dài và diện tích lưu vực của nó trên sơng La Ngà thuộc
tỉnh Bình Thuận ... 9
Bảng 1.3: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 ... 45
Bảng 1.4: Dân số, lao động và cơ cấu sử dụng lao động ... 46
Bảng 1.5: Các Khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp trên lưu vực sông La Ngà 50
Bảng 1.6: Nhu cầu sử dụng nước và khả năng khai thác nước bề mặt (106<sub>m</sub>3<sub>) ... 53 </sub>
Bảng 1.7: Nhu cầu sử dụng nước và lượng nước thải sinh hoạt năm 2012 57
Bảng 1.8: Lượng nước tự thấm và chảy vào sông ... 58
Bảng 1.9: Trung bình tải lượng nước thải sinh hoạt trên lưu vực La Ngà tỉnh Bình
Thuận năm 2012 59
Bảng 1.10: Nồng độ trung bình các chất ơ nhiễm trong nước thải y tế 61
Bảng 1.11: Tải lượng nước thải y tế trên lưu vực sơng La Ngà Bình Thuận 2012 61
Bảng 2.1 : So sánh ưu điểm và hạn chế của phương pháp chỉ số WQI và phương
pháp truyền thống 63
Bảng 3.1 : Bảng quy định các giá trị 𝑞<sub>𝑖</sub>, 𝐵𝑃<sub>𝑖</sub> ... 72
Bảng 3.2: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ... 73
Bảng 3.3: Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ... 73
Bảng 4.1: Thông tin về các điểm lấy mẫu ... 76
Bảng 4.2: Kết quả quan trắc phân tích chất lượng nước lưu vực sông La Ngà năm
2011 ... 79
Bảng 4.3: Kết quả quan trắc phân tích chất lượng nước lưu vực sông La Ngà năm
2012 ... 80
Bảng 4.4: Kết quả quan trắc phân tích chất lượng nước lưu vực sông La Ngà năm
2013 ... 81
Hình 1.1: Bản đồ lưu vực sơng Đồng Nai ... 5
Hình 1.2: Bản đồ lưu vực sơng La Ngà ... 7
Hình 1.3: Sơ đồ cụm cơng nghiệp – tiểu thủ công nghiêp sông La Ngà ... 51
<b>1. </b> <b>Đặt vấn đề </b>
Với xu thế đổi mới và hội nhập kinh tế trên toàn cầu, trong những năm qua đất
nước ta đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế, xã hội quan trọng, cụ thể tỉ lệ tăng
trưởng kinh tế hằng năm cao bình quân 7,2 %. Tuy nhiên bên cạnh sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế, nước ta phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó có
vấn đề suy thối môi trường là vấn đề quan trọng đang được cả cộng đồng quan
tâm. Hiện nay, môi trường nước ở các đoạn sông đang phải đối mặt với tình trạng ơ
nhiễm nặng nề do rác thải sinh hoạt, rác thải làng nghề, rác thải nông nghiệp và rác
thải từ các khu công nghiệp vẫn đang từng ngày từng giờ đổ xuống, điển hình như
Sơng La Ngà có diện tích tồn lưu vực là 3990 km2<sub>, có chiều dài gần 299 km </sub>
chảy qua địa ba tỉnh là Lâm Đồng, Bình Thuận và Đồng Nai, sự hợp thành của
nhiều sông suối ở tả ngạn sông Đồng Nai đã tạo cho sơng La Ngà một dịng chảy
quanh co uốn khúc với lưu lượng nước khá lớn, trở thành phụ lưu cấp một cho hệ
thống sông Đồng Nai. Sông La Ngà bắt nguồn từ cao nguyên Di Linh (Bảo Lộc –
Lâm Đồng), Sông La Ngà là một trong những phụ lưu quan trọng của sông Đồng
Nai. Đây là con sông dồi dào về nguồn nước, phong phú về cảnh đẹp, lưu vực của
nó là vùng kinh tế nơng lâm nghiệp phát triển, có nhiều cụm cơng nghiệp, tiểu thủ
cơng nghiệp, có nhiều loại cây cơng nghiệp ngắn…. Qua q trình phát triển kinh
tế, xã hội trên phạm vi lưu vực đã xuất hiện nhiều điểm ô nhiễm dọc lưu vực sông
La Ngà, diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp, nhiều loài sinh vật mất nơi cư trú
đang bị đe dọa nghiêm trọng. Nạn ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước do chất
thải công nghiệp, làng nghề, sinh hoạt và do hoạt động sản xuất nông nghiệp,… là
những nguồn gây ô nhiễm đang bắt đầu đáng báo động.
khuôn khổ phạm vi của dự án ta thực hiện ở ba huyện của tỉnh Bình Thuận có dịng
sơng La Ngà chảy qua đó là huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Tánh Linh và huyện
Đức Linh.
Trước đây, ở Việt Nam và nhiều nước trên thế giới để đánh giá chất lượng
nước, mức độ ô nhiễm các nguồn nước người ta thường dựa vào việc phân tích các
thơng số chất lượng nước riêng biệt, sau đó so sánh gía trị từng thơng số đó với giá
trị giới hạn được qui định trong các tiêu chuẩn/qui chuẩn trong nước hoặc quốc tế.
Tuy nhiên cách làm này có rất nhiều hạn chế: khơng nói lên diễn biến chất lượng
tổng quát của con sông (đoạn sông); khi đánh giá chất lượng nước qua các thơng số
riêng biệt , khi đó có thể có thơng số đạt, thơng số vượt, điều đó chỉ nói lên chất
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “ Tính tốn WQI, đánh giá và đề xuất giải
pháp bảo vệ chất lượng nước cho lưu vực sơng La Ngà tỉnh Bình Thuận” đã được
thực hiện.
<b>2. </b> <b>Mục tiêu nghiên cứu </b>
- Đánh giá chất lượng nước mặt tại lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận
thông qua các thông số chất lượng nước và chỉ số đánh giá chất lượng nước WQI
(Water Quality Index).
- Đưa tới cộng đồng những thông tin dễ hiểu, đồng thời đề xuất ra những biện
pháp khắc phục và bảo vệ mơi trường.
<b>3. Mục đích nghiên cứu </b>
- Phản ánh được hiện trạng ô nhiễm nguồn nước mặt tại địa bàn các vùng lân
cận nằm trên lưu vực sơng.
- Có thể sử dụng như một nguồn dữ liệu, để xây dựng bản đồ phân vùng chất
lượng nước.
- Cung cấp thông tin môi trường cho cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiều,
trực quan.
<b>4. </b> <b>Nội dung nghiên cứu </b>
Thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông La Ngà.
Thu thập tài kiệu về dân sinh kinh tế, xã hội và môi trường của lưu vực sông
La Ngà.
Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc từ trạm quan trắc môi trường nước mặt
lục địa áp dụng tính tốn chỉ số WQI, từ đó tổng hợp đánh giá diễn biến chất lượng
nước, đồng thời tìm hiểu các nguyên nhân suy giảm chất lượng nước mặt trên lưu
vực sông La Ngà đoạn chảy qua Bình Thuận.
Thơng qua việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước
phù hợp cho lưu vực sơng La Ngà tỉnh Bình Thuận.
<b>5. Phạm vi nghiên cứu </b>
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong lưu vực sông La Ngà thuộc
địa bàn tỉnh Bình Thuận.
<b>6. </b> <b>Đối tượng nghiên cứu </b>
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng nước lưu vực sông (các thông số,
quá trình lan truyền trong nước).
<b>7. </b> <b>Phương pháp nghiên cứu </b>
Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu
Điều tra, khảo sát, thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên, khí tượng, dân số,
điều kiện kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu.
Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan đến chất lượng nước.
Phương pháp tiếp cận: Tổng hợp tài liệu có sẵn có liên quan đến nội dung
nghiên cứu của đề tài.
Phương pháp thống kê nhằm thu thập, xử lý các số liệu về khí tượng, kinh tế, xã
hội trong vùng nghiên cứu.
Dùng phần mềm excel để xử lý và phân tích số liệu, tính tốn chỉ số chất lượng
nước phục vụ cho việc đánh giá chất lượng nước của lưu vức sông.
Chuyên gia : Tham khảo các kết quả nghiên cứu trước đây của các cơ quan ,
các nhà khoa học, các đồn thể về lưu vức sơng La Ngà.
<b>8. </b> <b>Kết cấu của đồ án </b>
Ngoài phần mở đầu và kết luận - kiến nghị. Đồ án gồm 4 chương.
Chương 1:Tổng quan về lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận
Chương 2: Tổng quan chung về chỉ số đánh giá chất lượng nước WQI
Chương 3: Phương pháp tính tốn chỉ số WQI
<b>1.1. </b> <b>Giới thiệu về lưu vực sơng La Ngà tỉnh Bình Thuận </b>
<i><b>1.1.1.</b></i> <i><b> Vị trí địa lý </b></i>
Sông La ngà là tên một con sông ở miền Đơng Nam Bộ - Việt Nam, có phạm
vi lưu vực trải dài trong khoảng tọa độ địa lý 107°9’ đến 108°10’ kinh độ Đông và
10°55’ vĩ độ Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 180km (tại Bảo Lộc). Là một phụ
lưu của lưu vực sông Đồng Nai, bắt nguồn từ cao nguyên Di Linh ven khu vực
thuộc thành phố Bảo Lộc - Lâm Đồng chảy qua các tỉnh Lâm Đồng, Bình Thuận,
Đồng Nai với chiều dài trên 299 km, diện tích 3990 km2 <sub> và đổ ra hồ Trị An. Ở địa </sub>
bàn tỉnh Bình Thuận, sơng La Ngà với chiều dài 143 km, có lưu vực 1.759 km2<sub>. </sub>
<i>Hình 1.1: Bản đồ lưu vực sông Đồng Nai </i>
- Đông Đông Nam trên chiều dài khoảng 30 km tới hồ chứa nước cho nhà máy thủy
điện Hàm Thuận công suất 300 MW của cụm nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa
Mi nằm trên địa phận hai tỉnh Lâm Đồng và Bình Thuận. Từ hồ chứa nước này
sông La Ngà tách làm hai nhánh, một nhánh chảy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam
để dẫn nước tới hồ chứa nước cho nhà máy thủy điện Đa Mi công suất 175 MW (ở
phía Tây Tây Nam hồ chứa nước của nhà máy thủy điện Hàm Thuận). Nhánh phía
đơng chảy vịng thúng rồi hợp lưu với nhánh thoát nước của nhà máy thủy điện Đa
Mi trong địa phận huyện Tánh Linh tỉnh Bình Thuận. Sau đó sơng La Ngà đổi
hướng thành Đông Nam - Tây Bắc tới ranh giới với tỉnh Đồng Nai. Từ đây nó đổi
hướng thành Đơng Bắc - Tây Nam, tạo thành ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Đồng
Nai và Bình Thuận rồi sau đó chảy theo hướng Đông Nam - Tây bắc trong địa phận
tỉnh Đồng Nai tới hồ Trị An.
<i>Hình 1.2: Bản đồ lưu vực sông La Ngà </i>
<b>Bảng 1.1: Các đơn vị hành chính trên lưu vực sông La Ngà thuộc tỉnh Bình </b>
<b>Thuận </b>
<b>STT </b> <b>Địa bàn </b> <b> Diện tích tự nhiên </b>
<b>(ha) </b>
<b>Số xã/phường </b>
01 Huyện Đức Linh 53.491,20 13
02 Huyện Tánh Linh 117.422,00 14
03 Huyện Hàm Thuận Bắc 128.693,60 17
<i>Nguồn: Niên giám thống kê 2012 </i>
<i><b>1.1.2.</b></i> <i><b>Đặc điểm khí hậu – khí tượng </b></i>
lạnh ẩm và các hệ thống cây trồng nông nghiệp phát triển phong phú. Huyện Hàm
Thuận Bắc thuộc lưu vực sơng La Ngà về đặc điểm khí hậu có đơi chút khác biệt so
với 2 huyện cịn lại của lưu vực sơng La Ngà thuộc tỉnh Bình Thuận.
<i><b>1.1.3.</b></i> <i><b> Đặc điểm thủy văn nguồn nước </b></i>
Tỉnh Bình Thuận có 7 lưu vực sơng chính và các sơng suối nhỏ khác nhau với
tổng lượng dịng chảy sơng ngịi bình qn hàng năm khoảng 5,63 tỉ m3<sub>, trong đó </sub>
lượng dịng chảy sơng La Ngà đã lên tới 3,09 tỉ m3<sub>. </sub>
Do ảnh hưởng của chế độ mưa theo mùa nên lượng dòng chảy mùa lũ chiếm
75-80% tổng lượng dòng chảy cả năm, modun dòng chảy lũ biến động từ 40-70
l/s/km2<sub>. Mùa cạn, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau nhưng chỉ chiếm 20-24 </sub>
% tổng lượng mưa, đa số sơng suối phía Bắc tỉnh hầu như khơ cạn. Tổng lượng
dịng chảy 3 tháng mùa kiệt (tháng 2, 3 và 4) chỉ chiếm 2,75 -3,50% tổng lượng
dòng chảy cả năm.
<b>Bảng 1.2: Các chi lưu, chiều dài và diện tích lưu vực của nó trên sơng La Ngà </b>
<b>thuộc tỉnh Bình Thuận </b>
<b>STT Tên </b>
<b>sơng, </b>
<b>suối </b>
<b>Chảy </b>
<b>ra </b>
<b>C.dài </b>
<b>(km) </b>
<b>D.tích </b>
<b>lưu vực </b>
<b>(km2<sub>) </sub></b>
<b>Địa điểm (nơi bắt </b>
<b>nguồn, chảy qua các xã, </b>
<b>huyện) </b>
<b>Ghi chú </b>
Sông
La Ngà
Sông
Đồng
Nai
143 1759 Bắt nguồn từ cao nguyên
Di Linh, Bảo Lộc (Lâm
Đồng), trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận chảy qua 03
huyện: Hàm Thuận Bắc,
Tánh Linh, Đức Linh
sơng
chính
1 Suối
Các
Sông
La Ngà 17 138
Bắt nguồn từ Núi Ông
chảy vào sông La Ngà
qua xã Đức Thuận, thị
trấn Lạc Tánh thuộc
huyện Tánh Linh
2
Sông
Sa
Loun
Sông
La Ngà 18 44
Bắt nguồn từ hồ Sa Loun
chảy qua xã Đông Giang
huyện Hàm Thuận Bắc
3 Sông
Da Tro
Sông
La Ngà 12 41
Bắt nguồn từ tỉnh Lâm
Đồng qua xã Đa Mi thuộc
huyện Hàm Thuận Bắc và
xã La Ngâu thuộc huyện
Tánh Linh
4
Sông
Lập
Lại
Sông
La Ngà 16 51
Bắt nguồn từ Núi (Huy
Khiêm và Bắc Ruộng)
chảy qua Huy Khiêm, Bắc
Ruộng, Đức Tân, Gia An
Tánh Linh
5 Suối
Sông
La Ngà 13 43
Bắt nguồn từ hồ Đa Mi
chảy qua xã Đa Mi thuộc
huyện Hàm Thuận Bắc
6 Sông
Đa Mi
Sông
La Ngà 34 275
Bắt nguồn từ hồ Đa Mi
chảy qua xã Đa Mi thuộc
huyện Hàm Thuận Bắc và
xã La Ngâu thuộc huyện
Tánh Linh
7 Sông
Đa Ri
Sông
Đa Mi 10 21
Bắt nguồn từ huyện Bảo
Lâm, chảy vào sông Đa
Mi thuộc xã Đa Mi, huyện
Hàm Thuận Bắc
8
Suối
Đa
Rgai
Sông
Đa Mi 10 17
Bắt nguồn từ huyện Bảo
Lâm, tỉnh Lâm Đồng chảy
vào sông Đa Mi thuộc xã
Đa Mi thuộc huyện Hàm
Thuận Bắc và qua xã La
Ngâu thuộc huyện Tánh
Linh
9
Suối
Đa
Rgnao
Đa Mi 25 115
Bắt nguồn từ Lâm Đồng
chảy qua xã Đa Mi thuộc
huyện Hàm Thuận Bắc
10 Suối
Đa Bru
Sông
Đa
Rgnao
10 28
Bắt nguồn từ Núi chảy
qua xã Đa Mi thuộc
huyện Hàm Thuận Bắc và
xã La Ngâu thuộc huyện
Tánh Linh
11 Suối
Lăng
Sông
La Ngà 30 222
Quăng huyện Tánh Linh và xã
Vũ Hoà thuộc huyện Đức
Linh
12 Suối
Kè
Suối
Lăng
Quăng
12 58
Bắt nguồn từ xã Gia
Huynh chảy qua xã Gia
Huynh, xã Gia An thuộc
huyện Tánh Linh
13
Suối
Ráprăn
g
Sông
La Ngà 30 60
Bắt nguồn từ Núi (xã
Nghị Đức) chảy qua xã
Nghị Đức, xã Đức Phú
thuộc huyện Tánh Linh
Suối Ba
Thê
14
Suối
Trà
Cấp
Sông
Ba Thê 10 11
Bắt nguồn từ Núi (xã Bắc
Ruộng) qua xã Bắc Ruộng
thuộc huyện Tánh Linh
15
Suối
Đam
Rin
Sông
La Ngà 17 87
Bắt nguồn từ Núi (xã Đức
<i><b>1.1.4.</b></i> <i><b> Đặc điểm địa hình - địa mạo </b></i>
Thung lũng sơng La Ngà về địa hình, địa mạo thuộc vùng trũng phân bố ở hạ
lưu sông La Ngà. Đây là vùng đồng bằng trũng, độ cao từ 100m đến 120m với
những nón lũ tích rộng vây bọc diện tích rộng lớn chủ yếu là các trầm tích sơng - hồ
(hoặc hồ - sơng) và bên trong có những đầm lầy ngập úng, có nhiều khúc sông chết
dạng "hố sừng trâu" bị lầy hoá.