Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kiểm tra học kì 1 – năm học 2014 – 2015 môn: Công nghệ - Lớp 8 thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.47 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án vật lí 7 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * *. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần dạy: PPCT:. BÀI 13: MÔI. TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I. MỤC TIÊU: * Về kiến thức: - Kể tên một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. - Nêu một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất: rắn, lỏng, khí. - Giải thích được một số hiện tượng. * Về kĩ năng: - Biết cách làm các TN SGK * Về thái độ: - Tập trung học tập, thích thú làm TN II. CHUẨN BỊ: - 2 trống, 1 dùi trống, 2 quả cầu bấc có dây treo , giá đỡ. - 1 bình đựng nước. - 1 bình nhỏ có nắp đậy, 1 đồng hồ reo. - 1 tranh vẽ H 13.4. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào phát ra âm to, âm nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì? - Làm bài tập: 12.1, 12.2 SBT ( 12.1 câu B, 12.2: dB, càng to, càng nhỏ) 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập * ĐVĐ: Ngày xưa để phát hiện ra tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao? Âm truyền từ nguồn âm đến tai người nghe như thế nào? Qua những môi trường nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường truyền âm -GV: Yêu cầu HS đọc phần 1 - HS đọc phần 1 I. Môi trường truyền âm. 1. Môi trường truyền âm. TN - GV giới thiệu dụng cụ sau - HS nghe GV giảng bài, - Âm có thể truyền qua môi đó bố trí TN hình 13.1 và quan sát GV làm TN. trường chất rắn, chất lỏng, làm TN chất khí, không thể truyền - Cho HS thảo luận nhóm để - HS thảo luận nhóm để trả qua môi trường chân không. - Ở các vị trí càng xa nguồn trả lời câu C1 và C2. lời câu C1 và C2 * Yêu cầu HS đọc phần 2 để * HS đọc phần 2 để bố trí âm thì âm nghe càng nhỏ. bố trí TN H13.2 SGK và làm TN H13.2, làm TN. TN theo nhóm ( Yêu cầu cả 39 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án vật lí 7 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * *. lớp giữ im lặng) + Một bạn A dùng viết gõ nhẹ lên bàn sao cho bạn B không nghe thấy. + Bạn B ở giữa nghe. + Bạn C áp tai xuống bàn lắng nghe. - Sau khi làm xong TN, GV hỏi: bạn B có nghe thấy tiếng viết không? Bạn C có nghe thấy tiếng viết không ? - Cho HS trả lời câu C3: âm truyền đến tai bạn C qua môi trường nào? - GV kết luận * Yêu cầu HS đọc phần 3 và trả lời các câu hỏi: + TN H13.3 cần dụng cụ gì?. - HS: bạn C:có nghe. Bạn B: không nghe. - HS trả lời: môi trường rắn.. * HS đọc phần 3 và trả lời câu hỏi của GV. - HS trả lời: + Nguồn phát ra âm dùng pin: đồng hồ có chuông reo + Hộp trong suốt không có nước hoặc bịch nilông + Tiến hành TN như thế nào? + Bình nước. - Giáo viên bố trí TN, làm - HS trả lời TN, yêu cầu HS quan sát TN - HS quan sát TN giáo viên làm và lắng nghe. và lắng nghe. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS trả lời câu C4: âm để trả lời câu C4. - GV nhận xét. truyền đến tai qua những * Yêu cầu HS đọc phần 4. môi trường rắn, lỏng, khí. - GV treo H13.4 SGK cho * HS đọc phần 4. HS xem và giới thiệu các - HS quan sát H13.4 và dụng cụ và cách người ta làm nghe GV giới thiệu. TN. - Sau đó cho HS trả lời câu - HS trả lời câu C5: chứng C5. tỏ âm không truyền qua chân không. * Yêu cầu HS thảo luận để tự - HS thảo luận để rút ra kết rút ra kết luận. luận: + Âm có thể truyền qua môi trường chất rắn, chất lỏng, chất khí, không thể truyền 40 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án vật lí 7 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * *. qua môi trường chân không. + Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm * Yêu cầu HS đọc phần 5, - HS đọc phần 5 và trả lời : 2. Vận tốc truyền âm. quan sát bảng SGK và trả lời âm truyền đi với vận tốc - Vận tốc truyền âm trong câu hỏi: “Trong các môi khác nhau. chất rắn lớn hơn trong chất trường khác nhau, âm truyền lỏng, chất lỏng lớn hơn trong chất khí. đi với vận tốc như thế nào”? - Cho HS làm câu C6. - HS làm câu C6: Vận tốc -GV kết luận: Vận tốc truyền truyền âm trong nước nhỏ âm trong chất rắn lớn hơn hơn trong thép và lớn hơn trong chất lỏng, trong chất trong không khí. lỏng lớn hơn trong không khí. Hoạt động 4: Vận dụng – Dặn dò * Cho HS làm câu C7. - HS làm câu C7. II. Vận dụng. * Cho HS làm câu C8. (Tuỳ - HS làm câu C8. C7: Âm thanh xung quanh theo HS cho VD) truyền đến tai ta nhờ môi * Cho HS làm câu C9. - HS làm câu C9. trường không khí. * GV gợi ý HS làm câu C10: C8: Khi người thợ lặn, lặn - GV thông báo : khi ở ngoài - HS trả lời : không xuống nước vẫn nghe tiếng khoảng không tức là ở trong khua mái chèo trên mặt nước. môi trường chân không? Vậy âm có thể truyền qua được C9: Vì mặt đất là chất rắn không? truyền âm nhanh hơn không - GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời. khí nên ta nghe được tiếng C10 vó ngựa từ xa khi ghé tai sát *Dặn HS về nhà học bài và mặt đất C10: Các nhà du hành vũ trụ làm các BT trong SBT. Đọc không thể nói chuyện bình “Có thể em chưa biết”. Xem bài mới. thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không. 4. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 41 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×