Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 38)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.09 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 1 Tiết 1. NS: 20/8/2010 ND: 24/8/2010. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Lí Lan. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Cảm nhận và hiểu những tình cảm thiêng liêng và đẹp đẽ của người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường, từ đó rút ra thái độ của con cái đối với cha mẹ phải như thế nào. - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người. II. Chuẩn bị: - Nghiên cứu kĩ SGK, SGV - Chuẩn bị bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi bài... 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm I. Đọc và tìm hiểu hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS chú ý nghe gv đọc; đọc lại bài 1. Đọc: - Gọi hs đọc lại, uốn nắn cách đọc cho văn theo chỉ định của giáo viên. 2. Chú thích: hs. - Yêu cầu các em đọc chú thích về tác - Hs đọc. giả và chú thích về từ khó. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Tâm trạng của hai chi tiết. mẹ con. - Gọi hs đọc đoạn từ ''vào đêm trước... - Đọc. thế giới mà mẹ hướng vào'' và đoạn ''Đêm nay mẹ không ngủ được... thế - Con: háo hức, vô tư, thanh thản. giới kì diệu sẽ mở ra''. - Trong đêm trước ngày khai trường, - HS phát hiện chi tiết: - Mẹ: bâng khuâng, tâm trạng của người mẹ và đứa con có + ''Giấc ngủ đến với con thật dễ xao xuyến nhớ về gì khác nhau? dàng... trong lòng con không có mối ngày đầu tiên mẹ đi - Khi nhìn con ngủ, người mẹ đã nghĩ bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày học. - Người mẹ mong gì về giấc ngủ của đứa con? Qua đó mai thức dậy cho kịp giờ''. em có nhận xét gì về tâm trạng của + Mẹ: Thao thức không ngủ, suy muốn bồi dưỡng cho con có được một tâm đứa con? nghĩ triền miên. hồn, tình cảm, cảm - Trái với con, tâm trạng của người mẹ - HS có thể lí giải khác nhau: được miêu tả như thế nào? Theo em, + Người mẹ không ngủ được vì lo xúc tinh tế sâu sắc đối với trường học ngay tại sao người mẹ lại không ngủ được? lắng cho con. + Vì bâng khuâng nghĩ về ngày khai từ buổi đầu tiên đến trường. trường năm xưa của mình... - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai - Mẹ nhớ sự nôn nao hồi hộp khi trường để lại dấu ấn thật sâu đậm cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường trong lòng người mẹ? và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại. - Vậy em có nhận xét gì về tâm trạng - TL của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con? - Như vậy người mẹ còn mong muốn - Người mẹ còn mong muốn bồi mang đến cho con điều gì nữa? dưỡng cho con có được một tâm hồn,. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. - Trong bài văn, có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? - Cách viết này ta thường gặp trong loại văn bản nào? Nó có tác dụng như thế nào? - Từ ngày khai trường đầu tiên của con, người mẹ nghĩ đến trách nhiệm của xã hội ở nước Nhật đối với ngày khai trường như thế nào? - Em hãy nêu một số chi tiết miêu tả quang cảnh khai trường ở nước Nhật.. - Vì sao toàn xã hội lại quan tâm đến nhà trường như vậy?. - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?. tình cảm, cảm xúc tinh tế sâu sắc đối với trường học ngay từ buổi đầu tiên đến trường. - HS trao đổi nhóm và có thể trả lời: Người mẹ không trực tiếp nói với con hay với ai cả - Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với con, nhưng thật ra đang nói với chính mình, đang tự ôn lại kỉ niệm riêng của mình. - Cách viết này thường gặp trong văn biểu cảm. Nó có tác dụng làm nổi bật được tâm trạng, khắc họa được tâm tư tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp. + Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội. + Không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên cho giáo dục. - Người lớn nghỉ việc để đưa trẻ đến trường. Đường phố được dọn quang đãng và trang trí tươi vui. Tất cả các quan chức nhà nước đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường lớn, nhỏ... - Vì nhà trường giữ một vai trò rất quan trọng đối với cuộc đời của mỗi con người: cho ta tri thức, dạy ta biết đạo lý làm người, bồi dưỡng tình cảm cho mỗi chúng ta... - HS trao đổi nhóm và đại diện đọc trước lớp: ''Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục... chệch cả hàng dặm sau này''. Giáo án Ngữ Văn 7. 2. Vai trò của nhà trường đối với thế hệ trẻ: - Nhà trường giữ vai trò quan trọng trong việc đào tạo thế hệ trẻ.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. - Qua văn bản này tác giả muốn nhấn - Đọc ghi nhớ. III. Tổng kết: mạnh điều gì? Ghi nhớ: SGK trang 9 Hoạt động 4 : Củng cố. - Kết thúc bài văn, người mẹ nói: HS trao đổi ý kiến và lí giải vì sao ''bước qua cổng trường là một thế giới ngày khai trường để vào lớp … kì diệu sẽ mở ra''. Em đã qua lớp Một, bây giờ em hiểu thế giới kì diệu ấy là gì? 4. Dặn dò: - Đọc lại bài văn, học bài, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài Mẹ tôi. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 1 Tiết 2. Giáo án Ngữ Văn 7. MẸ TÔI A-mi-xi. NS: 20/8/2010 ND: 24/8/2010. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu và cảm nhận được tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. II. Chuẩn bị: - Thầy: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, STK. - Trò: Đọc văn bản, suy nghĩ theo câu hỏi hướng dẫn trong mục ''đọc và hiểu văn bản'' sgk/11,12. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được qua bài ''Cổng trường mở ra'' là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Gọi hs đọc lại, uốn nắn cách đọc cho hs. - Yêu cầu các em đọc chú thích về tác giả và chú thích về từ khó. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. Cho hs đọc lại đoạn đầu bài văn. - Bài văn là một bức thư. Hãy xác định bức thư của ai gởi cho ai? Vì lí do gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Đọc và tìm hiểu chung: - HS chú ý nghe gv đọc; đọc lại 1. Đọc: theo chỉ định của giáo viên. 2. Chú thích: - 1 hs đọc chú thích về tác giả. - 1 hs đọc chú thích về từ khó - có thể nêu những từ chưa hiểu nghĩa. II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Thái độ và tình cảm người bố: -Hs đọc đoạn đầu - Nêu được bức thư do bố viết gởi - Buồn bã, tức giận. cho con khi thấy con lỡ thốt ra một - Khuyên con bằng thái độ nghiêm khắc lời vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo. - Đọc theo yêu cầu của gv. nhưng tha thiết, chân tình. - HS tìm, liệt kê ghi vào bảng phụ. - Bức thư thể hiện lòng quý trọng của - Buồn bã, tức giận. người bố dành cho mẹ. - Giọng điệu lúc nghiêm khắc, lúc nhỏ nhẹ thiết tha. Thái độ và tình cảm quý trọng của người bố dành cho mẹ. 2. Hình ảnh người - HS thảo luận, liệt kê: mẹ. - Người mẹ giàu đức - TL hy sinh, hết lòng lo lắng cho con.. - GV cho hs đọc đoạn 2, 3 và 4. - Em hãy tìm trong bài văn những chi tiết thể hiện thái độ của người bố đối với En-ri-cô? - Qua những lời lẽ trong bài văn, em thấy bố En-ri-cô có thái độ như thế nào? - Em có nhận xét gì về giọng điệu của người bố? Giọng điệu đó còn cho chúng ta cảm nhận được tình cảm và thái độ nào khác của người bố đối với En-ri-cô và về người mẹ? - Trong truyện có những chi tiết nào nói về người mẹ của En-ri-cô? - Qua các chi tiết trên, em cảm nhận như thế nào về hình ảnh người mẹ trong bài văn? - GV cho hs trao đổi nhóm vấn đề sau: Qua những điều đã tìm hiểu trên, ta HS trao đổi thống nhất. thấy thái độ buồn bã và tức giận của. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc người cha có chính đáng không? Vì sao? - Theo em En-ri-cô xúc động vì lí do - TL nào? Giải thích vì sao em chọn lí do đó? - Vì sao người bố không trực tiếp nói - Đối tượng nghe trực tiếp dễ tự ái. với con lại nói gián tiếp qua bức thư? - Thời gian tiếp thu bằng lời và đọc thư khác nhau. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. - Qua văn bản này tác giả muốn nhấn - Đọc ghi nhớ. mạnh điều gì?. Giáo án Ngữ Văn 7. 3. Tâm trạng của Enri-cô. - Xúc động vô cùng. III. Tổng kết: Ghi nhớ: Trang 12 SGK. Hoạt động 4: Củng cố. - Bài văn là bức thư của người bố gởi - TL cho con, tại sao tác giả lại đặt tiêu đề là "mẹ tôi" ?. 4. Dặn dò: - Đọc lại bài văn, học bài, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 1 NS: 22/8/2010 TỪ GHÉP Tiết 3 ND: 25/8/2010 I. Mục đích: Giúp học sinh - Nắm được cấu tạo của hai loại từ gh ép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép. II. Chuẩn bị: - Nghiên cứu kĩ SGK, SGV. - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh: SGK,... 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của I. Các loại từ ghép: các loại từ ghép. 1. Từ ghép chính phụ: - GV trình bày bảng phụ ghi các mẫu câu ở mục (1) trang 13. - Trong các từ ghép (có gạch chân) ở - HS quan sát các ví dụ những ví dụ trên, tiếng nào là tiếng trên bảng phụ, trả lời chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý câu hỏi. nghĩa cho tiếng chính? - Bài tập nhanh: Gọi 2 học sinh lên - HS tự làm. bảng điền thêm các tiếng vào sau các tiếng đã cho để tạo thành từ ghép chính phụ. Em có nhận xét gì về trật - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. tự của các tiếng trong những từ trên. - Em hãy tự tìm một số từ ghép chính - HS trả lời. phụ tương tự. - GV trình bày bảng phụ ghi các mẫu - Học sinh hoạt động câu ở mục (2) SGK trang 14. độc lập: quan sát bảng - Các tiếng trong các từ ghép quần áo, phụ và trả lời câu hỏi. trầm bổng (có gạch chân) có phân ra 2. Từ ghép đẳng lập: tiếng chính, tiếng phụ không? - Bình đẳng về mặt ngữ pháp. - Vậy qua phân tích mẫu, em thấy có - HS đọc ghi nhớ (1) mấy loại từ ghép? Nêu cấu tạo của từ SGK trang 14. ghép chính phụ? Từ ghép đẳng lập? Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa của từ II. Nghĩa của từ ghép: 1. Từ ghép chính phụ: ghép. - So sánh nghĩa của từ ''bà ngoại'' với - Nghĩa của từ ghép - Có tính chất phân nghĩa. nghĩa của từ ''bà'' em thấy có gì khác chính phụ hẹp hơn nghĩa nhau? của tiếng chính. - GV đưa thêm một số từ ghép chính phụ để minh họa. - So sánh nghĩa của ''quần áo'' với - Nghĩa của từ ghép 2. Từ ghép đẳng lập: nghĩa của mỗi tiếng ''quần'' ''áo'' em đẳng lập khái quát hơn - Có tính chất hợp nghĩa.. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc thấy có gì khác nhau? - Vậy nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập có gì khác nhau? Hoạt động 3: Luyện tập. GV hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập 1, 4, 5 tùy theo thời gian còn lại.. Giáo án Ngữ Văn 7. nghĩa của các tiếng tạo nên nó. - HS đọc phần ghi nhớ 2 SGK trang 14. III. Luyện tập: - BT1: Xếp các từ ghép theo bảng - BT 1: HS tự làm theo phân loại. - BT 4: từng cá nhân. - BT 4: HS thảo luận - Có thể nói một cuốn sách, một nhóm, đại diện trả lời. cuốn vở vì sách và vở là những danh từ chỉ sự tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. -Còn sách vở là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không thể nói một cuốn sách vở. - BT5: - BT 5: HS thảo luận a) Không phải mọi thứ hoa màu nhóm, đại diện trả lời. hồng đều gọi là hoa hồng. b) Em Nam nói: ''Cái áo dài của chị em ngắn quá'' nói như thế không có gì sai - vì áo dài là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo, trong đó từ “dài” không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật. c) Không phải mọi loại cà chua đều chua cho nên có thể nói ''quả cà này ngọt quá'' - vì cà chua là từ ghép chính phụ chỉ một loại cà, trong đó từ ''chua'' không nhằm mục đích chỉ tính chất sự vật. d) Không phải mọi loại cá màu vàng đều gọi là cá vàng.. Hoạt động 4: Củng cố. - GV đưa bảng phụ ghi đoạn văn: ''Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng ngoài cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào''. Em hãy chỉ ra các từ ghép có trong đoạn văn và cho biết đó là loại từ ghép gì? 4. Dặn dò: - Đọc lại bài văn, học bài, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài Từ láy. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 1 Tiết 4. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN. Giáo án Ngữ Văn 7 NS: 22/8/2010 ND: 25/8/2010. I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần đượck thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. - Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết. II. Chuẩn bị: - Thầy: Nghiên cứu SGK, SGV, STK. - Trò: Tự nghiên cứu bài mới và thực hiện các yêu cầu trong Sgk trang 17,18. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính liên kết I. Tính liên kết của văn trong văn bản. bản - GV đưa ví dụ 1a/17 Sgk trên bảng phụ. - Đoạn văn trích từ văn bản nào? Của ai - HS: Trích từ văn bản Mẹ tôi - Liên kết là một trong gởi ai? của người bố gởi cho con. những tính chất quan trọng của văn bản - Theo em, nếu bố En-ri-cô chỉ viết mấy - HS: chưa hiểu rõ. câu như trên thì En-ri-cô có thể hiểu điều bố muốn nói chưa? - Thế đoạn văn có mấy câu và mỗi câu - Đoạn văn gồm 5 câu. Từng người viết đã viết đúng ngữ pháp chưa? câu văn không sai ngữ pháp Nội dung câu văn có rõ ràng không? + Nội dung của các câu rất rõ II. Phương tiện liên kết ràng Hoạt động 2: Tìm hiểu phương tiện liên trong văn bản - Muốn làm cho văn kết trong văn bản. - Gv treo bảng phụ ghi những câu văn sgk - Câu 1 nói về tình trạng không bản có tính liên kết Sắp xếp ý giữa câu1 và câu 2 có gì bất hợp ngủ được của con, nhưng câu hai người nói người viết lí? Em hãy thêm từ để xoá bỏ sự bất hợp lý nói “giấc ngủ đến với con một phải biết sử dụng cách dễ dàng”. Có thể thêm “còn những phương tiện liên đó. bây giờ” kết của ngôn ngữ để nối - Giữa câu 1,2 với câu 3 đã có sự liên kết - HS Giữa câu 1,2 và 3 chưa có các câu các đoạn và với nhau chưa? sự liên kết vì đối tượng nói đến ở lam cho chúng gắn bó - Từ đoan văn trên rút ra khái niệm về câu 1,2 là đứa con, còn đối chặt chẽ với nhau nhằm phương tiện liên kết trong văn bản. tượng nói đến ở câu 3 lại là đứa biểu hiện nội dung văn bản. trẻ. Hoạt động 3: Luyện tập. HS làm BT III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm Bt (sgk) Hoạt động 4: Củng cố. - HS nhắc lại ghi nhớ 4. Dặn dò: - Đọc lại bài văn, học bài, học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài Bố cục trong văn bản. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. Giáo án Ngữ Văn 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×