Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 8 - Tiết 29: Qua đèo ngang (Tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 8 Tiết 29. Giáo án Ngữ Văn 7. NS: QUA ĐÈO NGANG Bà Huyện Thanh Quan ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua đèo. - Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú ( Đường luật). II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, thơ Bà Huyện Thanh Quan. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Sau phút chia li”. Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu. - Đọc. 1. Đọc: - Gọi hs đọc lại. - Đọc chú thích 2. Chú thích: - Yêu cầu các em đọc chú thích. - Xác định 3. Thể loại: Thất ngôn bát cú. - Yêu cầu hs tìm hiểu thể loại. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi II. Tìm hiểu chi tiết: tiết. 1.Cảnh Đèo Ngang: - Cảnh Đèo Ngang được miêu tả ở thời - Căn cứ “bóng xế tà” xác định thời điểm nào trong ngày? gian trong bài thơ là buổi chiều tà. - Thời điểm này có lợi thế gì trong việc - Dễ khơi gợi nỗi niềm cảm xúc của bộc lộ tâm trạng của tác giả? người xa nhà. - Cảnh Đèo Ngang được miêu tả gồm - Cảnh vậy gồm có cỏ, cây, hoa, lá, những chi tiết nào?. dãy núi, con sông, cái chợ với mấy túp nhà, có tiếng chim cuốc và chim đa đa, có vài chú tiều phu. - Ở câu 2, từ nào được lặp lại nhiều lần? - “Chen’’ lặp lại nhiều lần. - Điệp từ “chen” và phép liệt kê trong câu - Thiên nhiên rậm rạp, đầy sức - Dùng phép liệt kê, thơ gợi cảnh thiên nhiên như thế nào? sống, có vẻ hoang vu, vẫn đẹp. phép đối, đảo ngữ, từ - Em có nhận xét gì về cách đặt câu, dùng + đảo ngữ, phép đối. láy. từ ở đây? + Từ láy: lom khom lác đác - Các từ láy gợi cho em cảm xúc gì về cảnh - Cảnh buồn vắng, có cuộc sống vật và con người? của con người nhưng ít ỏi, càng làm - Em hãy nhận xét về cảnh tượng Đèo cảnh vật tăng vẻ hoang sơ. - Cảnh Đèo Ngang bát Ngang qua sự miêu tả của tác giả. ngát nhưng hoang sơ, - Em hãy hình dung tâm trạng của BHTQ buồn vắng. - Suy nghĩ trả lời. khi qua Đèo Ngang. 2. Tâm trạng của nhà - Qua cách nhìn, cách tả cảnh vật em thấy - Cảnh vật buồn và lòng người cũng thơ. nhà thơ có tâm trạng thế nào? buồn. - Mượn cảnh nói tình. - Em có nhân xét gì giữa 2 từ đầu và cuối 2 - Có hiện tượng đồng âm nhưng - Tâm trạng buồn, cô câu thơ 5,6? không phải vô tình mà có ẩn ý. đơn. - Theo em 2 câu thơ có cho thấy nỗi niềm - Nhớ nước, thương nhà. + Nỗi nhớ da diết của gì của tác giả không? Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Hoạt động 3: Tổng kết. - Em có nhận xét gì về nghệ thuật của bài - 2 HS đọc ghi nhớ. thơ? - Tóm lại bài thơ thể hiện nội dung gì? Hoạt động 4: Củng cố. - Tìm hàm nghiã của cụm từ “ta với ta” - Thảo luận.. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Bạn đến chơi nhà. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. tác giả: nhớ nhà, nhớ quá khứ của đất nước. Nỗi cô đơn tận cùng. III. Tổng kết. Ghi nhớ sgk/104.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 8 NS: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ ND: Tiết 30 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến. - Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú ( Đường luật) II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, thơ Nguyễn Khuyến. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài QĐN của Bà Huyện Thanh Quan. Nhận xét cảnh Đèo Ngang. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. - GV đọc mẫu. - Gọi hs đọc lại. - Yêu cầu các em đọc chú thích. - Yêu cầu hs tìm hiểu thể loại. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. - Em hiểu câu thơ thứ nhất như thế nào? Gợi ý: + Nội dung của câu thơ nói gì? + Thái độ của tác giả thế nào? Nói cho HS biết cách, hướng phân tích so với bố cục 4 phần của một bài Đường luật. - Theo nội dung của câu thứ nhất, đúng ra Nguyễn Khuyến phaỉ tiếp đãi thế nào khi bạn đến chơi nhà? - Nhưng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến thì ra sao ta hãy đọc 6 câu tiếp theo. - Qua 6 câu thơ tiếp theo thì hoàn cảnh tiếp bạn của Nguyễn Khuyến lại là thế nào? Em hãy chứng minh nhận xét đó bằng các chi tiết cụ thể.. Hoạt động của học sinh. - Đọc. - Đọc chú thích - Xác định. Nội dung ghi bảng I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: 3. Thể loại: Thất ngôn bát cú. II. Tìm hiểu chi tiết:. - Suy nghĩ, trả lời: Đã lâu rồi hôm nay Bác mới đến 1. Lời chào đón bạn. chơi. Tác giả mừng rỡ, thấy việc đó - Tự nhiên, chân tình, thật quý hoá. mừng rỡ. - Tiếp đãi bạn đàng hoang một bữa cơm rượu đầy đủ, có vài món ngon tỏ lòng hiếu khách. 2. Hoàn cảnh tiếp bạn: - 1 HS đọc 6 câu tiếp theo.. - Không có gì để tiếp bạn, không có trẻ ở nhà để sai bảo, không gần chợ để mua sắm, không quăng chài bắt cá được vì ao hôm nay sâu quá, không bắt được gà vì vườn quá rộng lại rào thưa, không có rau vì cải chửa ra cây, cà thì mới nụ, bầu vừa rụng rốn, mướp lại đương ra hoa, cả trầu cũng không nốt. - Em hình dung giọng điệu, thái độ của nhà - Có thể phán đoán khác nhau: Băn thơ như thế nào khi nói những điều không khoăn họăc nói như đùa. có này? - Cứ theo cách nói của tác giả thì nhà Nguyễn Khuyến không phải là không có Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. - Không có gì để tiếp bạn. - Cách nói hóm hỉnh, cường điệu. - Tiếp bạn không phải bằng vật chất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. thức ăn để tiếp khách mà là do đúng lúc không có người để lo lắng nấu nướng, lại không đúng thời vụ, thời điểm nên có mà không có. - Tác giả dụng ý gì khi cố tình tạo tình - Nhà thơ nói nhiều đến những cái huống đặc biệt như vậy? không có để làm nổi bật một cái có thật thiêng liêng, cao quý, đó chính là tình bạn của 2 người. - Câu thơ thứ 8 và riêng cụm từ “ta với ta” - Không có gì nhưng có tình bạn, có nói lên điều gì? cái cần có, có “ta với ta” là đủ rồi. - Câu 8 có vai trò quyết định trong - Câu thơ này có vai trò khẳng định điều gì việc bộc lộ tình cảm của Nguyễn về tình bạn của nhà thơ? Khuyến với bạn mình: Khẳng định ( Giáo dục HS quý trọng tình bạn) tình bạn gắn bó keo sơn, bất chấp mọi điều kiện. - Em hãy so sánh cụm từ “ta với ta” trong - HS so sánh rút ra nhận xét. bài thơ với cụm từ “ta với ta” trong bài + “Ta với ta” trong bài QĐN là một mình với chính mình biểu lộ sâu QĐN. sắc và thấm thía nỗi cô đơn của tác + Cũng đại từ “ta với ta” giả. nhưng ý nghĩa khác nhau. Dường như có một tiếng cười xoà và rồi + “ta với ta” trong bài thơ này là tôi sau đó ta thấy cả 1 tình bạn vô cùng quý với bác, là chúng ta với nhau, là giá “ta với ta” thể hiện một sự đồng nhất, một sự gắn bó trọn vẹn giữa chủ với khách. - Em hãy nhận xét chung về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ. - Còn kín đáo bộc lộ chút tự hào chân chính về tình bạn ấy. Một đôi bạn tri âm tri kỷ Hoạt động 3: Tổng kết. - Tóm lại bài thơ đã lập ý bằng cách nào và thể hiện tình cảm gì? - Yêu cầu 2 HS đọc to ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ sgk/105. Hoạt động 4: Củng cố. - Nhắc lại cách nói hóm hỉnh của nhà thơ? 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Xa ngắm thác núi Lư; Phong Kiều dạ bạc. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 3. Tình bạn của nhà thơ. - Cố ý tạo tình huống đặc biệt để làm nổi bật tình bạn. - Câu thơ cuối khẳng định một tình bạn đậm đà, thắm thiết, không điều kiện, do hiểu nhau mà có. III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/ 105.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Tuần 8 Tiết 31, 32. Giáo án Ngữ Văn 7. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VĂN BIỂU CẢM. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta. II. Chuẩn bị: - Đáp án, biểu điểm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuản bị của HS. 3. Bài mới: 1. Đề: Loài cây mà em yêu thích nhất. 2. Đáp án: 1. Hình thức: Bố cục 3 phần rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ, chữ viết sạch sẽ. 2. Nội dung: HS phải chọn một loài cây mà mình thực sự yêu mến, thể hiện sự hiểu biết về nó, nêu được tình cảm của mình đối với cây, lí do mà mình yêu cây. Bài văn phải miêu tả chi tiết về cây, tình người đối với cây và tình cảm biểu hiện phải chân thành. Biểu điểm: Điểm 9-10: Bài làm tốt, đạt các yêu cầu trên. Văn hay, có cảm xúc, viết tự nhiên. Điểm 7- 8: Bài khá. Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu cách làm bài biểu cảm. Diễn đạt khá, có vài ba câu còn dài hoặc chưa sinh động. Không quá 2 lỗi chính tả. Điểm 5- 6: Bài làm trung bình.Chưa nắm vững cách viết nên cảm xúc có nhưng chưa được diễn đạt sinh động tự nhiên, hiểu biết không nhiều về cây cối. Điểm 3- 4: Bài làm sa vào miêu tả, chưa nêu được cảm xúc ( dù trực tiếp hay gián tiếp), mắc nhiều lỗi chính tả hoặc diễn đạt. Điểm 1- 2: Bài yếu, sơ sài hoặc không đúng kiểu bài. Bỏ giấy trắng. 4. Dặn dò: - Soạn bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×