Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 8 – Tuần 21 - Tiết 77 đễn 80

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.51 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>--------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012-------------------------Tuần : 21 Tiết: 77. Ngày soạn: 1/1/11 Ngày dạy: 3/1/11. QUÊ HƯƠNG. (TẾ HANH) A. Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc : Cảm nhận được vẽ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. Thấy được những nét đặc sắc của bài thơ. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, c¶m thô vµ ph©n tÝch th¬. 3/.Thái độ : - Tình yêu quê hương , yêu đất nước. B. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề C. ChuÈn bÞ : 1/ GV:Nghiªn cøu tµi liÖu, so¹n gi¸o ¸n. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.. D. TiÕn tr×nh lªn líp: C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: (5’) - Đọc thuộc bài thơ Ông đồ(sgk)(5 điểm) - Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ? (5 điểm) ( Nghệ thuật:-Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại.-Xây dựng những hình ảnh đối lậpKết hợp giữa biểu cảm với kể, tả-Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc Ý nghĩa văn bản: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai III. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1.(10’) HD đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm. NỘI DUNG. I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: 1. Đọc, 2. Tác giả:. Hs đọc văn bản, chú thích Gv bổ sung. - Tế Hanh sinh năm 1921 tại một làng chài ven biển tỉnh Quảng Ngãi. - Ông có mặt trong phong trào thơ mới ở chặng cuối (1940 – 1945) với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết. - Sau năm 1945, Tế Hanh sáng tác bền bỉ nhằm phục vụ cách mạng và kháng chiến. - Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996 - Tác phẩm chính: Các tập thơ “Hoa niên” (1945); “Gửi miền bắc” (1955); “Tiếng sóng” (1960); “Hai nửa yêu thương” (1963); “Khúc ca mới” (1966). 3. Tác phẩm:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> --------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012-------------------------- Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh, mà bài “Quê hương” là sự mở đầu. - Bài thơ này rút trong tập “Nghẹn ngào” (1939), sau được in lại trong tập “Hoa Niên”, xuất bản năm 1945. Hoạt động 2. (10’)HD từ khó , tìm bố cục, thể thơ 4. từ khó: - Yêu cầu: Đọc giọng nhẹ nhàng, trong - Cánh buồm vôi: cánh buồm bằng vài màu trắng như trẻo, chú ý nhịp phổ biến trong bài là vôi. 3/2/3 hoặc 3/5. - Phăng mái chèo: mái chèo quạt nước nhanh và mạnh. Gọi 2 học sinh đọc Nhận xét cách đọc của hs - Nghề chài lưới: nghề quăng chài, thả lưới nghề - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? đánh cá. Hs thảo luận nhỏ, trình bày ý kiến, 5. Thể thơ - nhịp – vần: - Thể thơ 8 chữ (tiếng) / câu nhận xét, bổ sung - Nhịp 3 – 2 – 3; 3 – 5. - Vần chân, liền: sông, hồng; cá, mã; giang, làng; - Bài thơ được phân chia nội dung như thắng, nắng; xăm, nằm…; bằng trắc nối tiếp từng cặp thế nào? một. Chỉ có một vần lưng – vần thông: khơi, mùi. Hs trao đổi, trả lời - Phần đầu: phương thức miêu tả; phần sau: phương thức biểu cảm. Gv nhận xét. Bổ sung, kết luận 6. Bố cục:. - 2 câu đầu: giới thiệu chung về làng quê của nhà thơ. - 6 câu tiếp: cảnh thuyền ra khơi đánh cá. - 8 câu tiếp: thuyền cá trở về bến. - 4 câu cuối: nỗi nhớ làng, nhớ quê hương. (2 đoạn b và c là đặc sắc nhất của bài thơ). Hoạt động 3. (15’) HD tìm hiểu cảnh ra khơi II. Đọc- hiểu văn bản: - Tác giả đã giới thiệu về quê hương a/ Nội dung: mình như thế nào? * Hai câu đầu: giới thiệu quê hương Hs trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung - Vị trí: làng chài, nước bao vây - Nghề nghiệp: chài lưới - Gọi hs đọc 6 câu thơ tiếp theo Giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc 1. Cảnh ra khơi: - 6 câu thơ này miêu tả cảnh gì? Cảnh - Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng buổi bình được thể hiện qua những từ ngữ nào? minh đẹp, khoáng đạt, không gian rộng lớn, vô tận. Hãy phân tích cái hay của hình ảnh mà - Con thuyền như con tuấn mã, phăng mái chèo vượt tác giả đã sử dụng. trường giang  hình ảnh so sánh  khí thế dũng - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ mãnh của con thuyền ra khơi, toát lên sức sống thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, vẻ đẹp lao động thuật đó dồi dào sức sống - Cánh buồm dương to như mảnh hồn làng, rướn thân trắng  so sánh, nhân hóa  thiêng - Với âm điệu mạnh mẽ, sôi nổi và bằng những hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả liêng, thơ mộng, hùng tráng Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao đã vẽ lên được một bức tranh như thế động khỏe khoắn, đầy sức sống của người lao động nào? làng chài - Gv tổng kết, bình giảng, chuyển ý IV. Củng cố: Cho hs đọc phần mạch cảm xúc và cảnh ra khơi của dân chài. V. Dặn dò: Học bài; Chuẩn bị : Tìm hiểu cảnh đoàn thuyền về bến và tình cảm của tác giả đối với quê hương ( bài Quê hương). ===========================    ==========================. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> --------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012-------------------------Ngày soạn: 2/1/11 Ngày dạy: 3/1/11 Tuần : 21 Tiết: 78 QUÊ HƯƠNG (TẾ HANH) A. Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc : - Vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Thấy được những nét đặc sắc của bài thơ. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, c¶m thô vµ ph©n tÝch th¬. 3/.Thái độ : - Tình yêu quê hương , yêu đất nước. B. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề C. ChuÈn bÞ : 1/ GV:Nghiªn cøu tµi liÖu, so¹n gi¸o ¸n. 2/ HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn.. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. Ổn định lớp. II. Bài cũ: (5’) - Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động làng chài được tác giả miêu tả ntn?( - Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,buổi bình minh đẹp, khoáng đạt, không gian rộng lớn, vô tận. - Con thuyền như con tuấn mã, phăng mái chèo vượt trường giang  hình ảnh so sánh  khí thế dũng mãnh của con thuyền ra khơi, toát lên sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, vẻ đẹp lao động dồi dào sức sống - Cánh buồm dương to như mảnh hồn làng, rướn thân trắng  so sánh, nhân hóa  thiêng liêng, thơ mộng, hùng tráng) III. Bài mới: (tt) Hoạt động của Gv & học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1. (20’) HD tìm hiểu cảnh trở về II. Đọc- hiểu văn bản:(tt) - Đọc diễn cảm 8 câu thơ tiếp? 2. Cảnh thuyền về bến: - Không khí bến cá khi thuyền đánh cá từ - Ồn ào trên bến biển trở về được tái hiện như thế nào? - Khắp dân làng đón ghe về Tả không khí chung của cả làng trong sự tấp nập, vui vẻ, rộn ràng, thỏa mãn. - Nhờ ơn trời.. tín ngưỡng, tân hồn đẹp của những người dân vùng biển - Em có nhận xét như thế nào về cách miêu tả hình ảnh dân chài và con thuyền nằm nghỉ - Hình ảnh người lao động: trên bến? + Dân chài- làn da rám nắng Hs tái hiện, phân tích, thảo luận + Nồng thở vị xa xăm Gv gợi ý, tổng hợp ý kiến Vẻ đẹp giản dị, tâm hồn mộc mạc, đằm thắm. hình ảnh vừa thực vừa lãng mạn - Hình ảnh con thuyền được miêu tả ra sao? - Con thuyền: mỏi, trở về nằm nhân hóa là Qua đó ta thấy được sự độc đáo nào? một thành viên của làng - Tình cảm của tác giả được thể hiện như thế Tinh tế,tài hoa, gắn bó sâu nặng với thiên nào qua phần này? nhiên, con người và cuộc sống nơi quê hương Hoạt động 5. (10’)HD tìm hiểu tình cảm của tác giả 3. Tình cảm cảu tác giả:. - Tình cảm của nhà thơ đối với quê hương được diễn đạt như thế nào? - “Cái mùi nồng mặn” nghĩa là gì?. - Nhớ trong xa cách - Hình ảnh: nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi - Cài mùi nồng mặn  hương vị lao động,. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> --------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012-------------------------Hs phát hiện, trao đổi theo nhóm hương vị riêng của quê hương, hồn thiêng của quê hương Gv tổng kết, bình giảng, định hướng - nỗi nhớ được thể hiện như thế nào? Nhớ một cách giản dị,chân thành, tha tiết hình ảnh quê hương trong sáng, khỏe khoắn. Hoạt động 6.(7’) – Nêu 1 số đặc điểm nghệ thuật của văn bản?. Hoạt động 6.(5') –Tìm hiểu ý nghĩa văn bản?. b/ Nghệ thuật: - Bút pháp lãng mạn, sáng tạo nên những hình ảnh của cuộc sống lao động thơ mộng. - Tạo liên tưởng , so sánh, nhân hóa độc đáo, lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc. - Sử dụng thể thơ tám chữ hiện đại có những sáng tạo mới mẻ, phóng khoáng. c/ Ý nghĩa: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển. Hoạt động 6.(5’) HD tổng kết III. Tổng kết. - Học xong bài thơ em có cảm nhận gì trong sự sống và lòng người của người dân làng chài  Bài thơ vẽ lên bức tranh tươi sáng của làng chài. Tấm lòng yêu quê hương. ? Nêu nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng trong bài thơ – Nêu nội dung chính của bài thơ Quê hương? Gv: Chốt lại qua mục ghi nhớ sgk T18. * Ghi nhớ (sgk). IV. Củng cố: Cho hs đọc phần ghi nhớ; Khái quát lại nội dung, nghệ thuật của bài thơ. V. Dặn dò: Học bài; Chuẩn bị bài Khi con tu hú. ===========================    ========================== Ngµy so¹n: 2/1/2011 Ngµy d¹y: 5/1/2011. Tuần: 21 Tiết: 79. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc: BiÕt c¸ch s¾p xÕp ý trong ®o¹n v¨n thuyÕt minh cho hîp lý. 2/. KÜ n¨ng : - X©y dùng ®o¹n v¨n thuyÕt minh hîp lÝ, kÜ n¨ng ph¸t hiÖn lçi sai trong c¸ch s¾p xÕp ý vµ ch÷a l¹i. 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức luyện tập B.Phương pháp: Nêu vấn đề C.ChuÈn bÞ: 1/ GV:Nghiªn cøu tµi liÖu, so¹n gi¸o ¸n. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. Tiến trình lên lớp: ( 5’) 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kt vở soạn – vở ghi bài ( 3 hs) 3. Bài mới. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> --------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012-------------------------Thời Hoạt động của Gv & Hs Nội dung gian 15’ Hoạt động 1: hd tìm hiểu đoạn văn I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. trong văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh. H: Đoạn văn a gồm mấy câu? * Nhận xét Vd. (a) - Đoạn văn có 5 câu. - Chủ đề: thiếu nước sạch nghiêm trọng trên thế H: Em hãy cho biết khái quát về chủ đề của đoạn văn ? giới Hs: suy nghĩ – phát biểu H: Câu chủ đề của đoạn văn là câu - Câu chủ đề: thế giới đang đứng trước nguy cơ nào? thiếu nước sạch nghiêm trọng. Hs: Tìm ra câu chủ đề + Các câu còn lại giải thích bổ sung làm rõ cho câu chủ đề. Gv: nhận xét chốt vấn đề ác câu còn lại giữ vai trò gì trong đoạn văn? => Thuyết minh về việc thiếu nước sạch hiện H: Vậy vấn đề thuyết minh trong đoạn nay trên thế giới. văn trên là gì? Vd: ( b). Gồm 3 câu: H: ở đoạn văn b gồm mấy câu? - Câu 1: Vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê H: Em hãy xác định câu chủ đề của quán, khẳng định phẩm chất và vai trò của ông. - Câu 2: Sơ lược quá trình lãnh đạo cách mạng đoạn văn? Hs: suyt nghĩ – phát biểu. - Câu 3: Nói qua hệ của ông với HCM. H: Đoạn văn thuyết minh về vấn đề => Thuyết minh về 1 danh nhân về 1 con gì? người nổi tiếng. H: Em có nhận xét gì về cách sắp xếp - Câu chủ đề đứng ở đầu câu. các âu trong cđoạn văn? 2. Sửa lại các đoạn văn thuyêt minh chưa chuẩn. Gv: yêu cầu hs đọc 2 đoạn văn trong * Nhận xét các đoạn văn. sgk. a. - Vấn đề thuyết minh: Cây bút bi H: đọan văn trên thuyết minh về vấn - Đoạn văn chưa có câu chủ đề rõ ràng. đề gì? - Các ý sắp xếp lộn xộn H: Đoạn văn trên đã làm nổi bật chủ * Chữa lại: - Câu chủ đề: Hiện nay bút bi là laọi bút thông đề muốn nói chưa? Vì sao? dụng trên toàn thế giới. ( chưa, ví chưa có câu chủ đề) H: Các ý của đoạn văn này sắp xếp - Cấu tạo..... - Công dụng...... như thế nào? H: Em hãy chữa lại cho - Cách sử dụng..... hợp lí? Hs: suy nghĩ – sửa chữa b. Sắp xếp các ý lộn xộn. H: Đoạn văn b thuyết minh về cây * Chữa: đèn.em có nhận xét gì về cách sắp xếp - Giới thiệu: + Đế đèn...... ý của đoạn văn? 20’ Hoạt động 2: hd luyện tập + Đui đèn..... Hs: tự viết đaọn văn. + Bóng đèn.... Gv: theo dõi nhận xét II. Luyện tập. Thu bài chấm cho điểm Em hãy viết 1 đoạn văn thuyết minh ngắn 3’ 4. Củng cố: khi viết đoạn văn càn lưu gioi thiệu về trường em? ý điều gì? 2’ 5. Hd về nhà: - Học bài, hoàn thành luyện tập - Soạn bài mới ===========================    ==========================. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> --------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012-------------------------Tuần : 21 Tiết: 80. Ngày soạn: 3/1/11 Ngày dạy: 5/1/11. CÂU NGHI VẤN (TT). A. Môc tiªu: 1/.Kiến thức :Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, phủ địng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.. 2/. KÜ n¨ng : - NhËnbiÕt vµ ph©n tÝch c¸c chøc n¨ng kh¸c cña c©u nghi vÊn. 3/.Thái độ : Giáo dục HS - BiÕt sö dông c©u nghi vÊn phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. B.Phương pháp: Qui nạp C. chuÈn bÞ: 1/ GV:Nghiªn cøu bµi, so¹n gi¸o ¸n. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định: II. Bµi Cò: - Đặc điểm hình thức và chøc n¨ng chÝnh cña c©u nghi vÊn? LÊy vÝ dô. Đặc điểm hình thức: - Có dấu chấm hỏi cuối câu. - Có chứa từ ngữ nghi vấn. ( không, thế, hay là, chưa...) b. Chức năng. - Dùng để hỏi. Vd: Em đi đâu thế?  Ghi nhớ ( sgk). III. Bài mới: - Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập) - Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1. (10’)HD tìm hiểu lí thuyết. NỘI DUNG. III. NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC CỦA GV: Treo bảng phụ có ghi các ví dụ sgk. CÂU NGHI VẤN: - Trong các đoạn trích trên, câu nào là 1. Ví dụ: sgk trang 20 + 21. a. Hồn ở đâu bây giờ?  Bộc lộ cảm câu nghi vấn? xúc, cảm xúc bâng khuâng, tiếc nuối - Chọn chức năng đúng cho các câu nghi vấn trong các đoạn trích trên? Nói b. Mày định nói cho chị mày nghe đấy à?  Đe dọa cách khác: các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để c. Có biết không?... lính đâu? Sao bay dám để nó xồng xộc vào đây như vậy? Không còn hỏi thì dùng để làm gì? phép tắc gì nữa à?  Đe dọa, ra oai d. Một người …..ng của văn chương hay sao - Em hãy nhận xét về dấu kết thúc Khẳng định những câu nghi vấn trên? (có phải bao e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó, giờ cũng là dấu chấm hỏi không?) cái con mèo hay lục lọi ấy!  Bộc lộ cảm Trong các câu nghi vấn trên, có câu xúc, ngạc nhiên không kết thúc bằng dấu chấm hỏi (câu Trong thực tế giao tiếp, có trường hợp câu e) mà lại kết thức bằng dấu chấm than, nghi vấn dùng để: cầu khiến; khẳng định; phủ vì câu đó không chỉ là câu hỏi mà còn định; đe dọa; bộc lộ tình cảm, cảm xúc…. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> --------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012--------------------------. mang ý nghĩa cảm thán, bộc lộ cảm xúc. - Như vậy, qua các ví dụ trên, ta có thể rút ra một kết luận gì? - Một HS đọc to, rõ ghi nhớ trong sgk. Những câu này không yêu cầu người đối thoại trả lời. * Về dấu hiệu, hình thức: câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than, hoặc dấu chấm phẩy. 2. Ghi nhớ: sgk trang 22.. Hoạt động 2. (25’)HD luyện tập. - Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1 Tìm câu nghi vấn? Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì? GV: Treo bảng phụ – yêu cầu 4 nhóm hoạt động, mỗi nhóm làm 1 đoạn, đại diện 4 nhóm trả lời.. - Đọc và nêu yêu cầu của đề? Tìm câu nghi vấn và đặc điểm hình thái của nó? Những câu nghi vấn ấy dùng để làm gì? Câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó. IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1: a. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?  Câu nghi vấn dùng để biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên. b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?  Câu nghi vấn dùng để phủ định, biểu lộ tình cảm, cảm xúc. Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?  Câu nghi vấn đung để phủ định, biểu lộ cảm xúc. Đâu những bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?  Câu nghi vấn phủ định, biểu lộ cảm xúc. Đâu những chiều… phần bí mật?  Câu nghi vấn phủ định, biểu lộ cảm xúc. Thời oanh liệt nay còn đâu?  Câu nghi vấn phủ định, biểu lộ tình cảm, cảm xúc. c. Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn của một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?  Câu nghi vấn dùng với nghĩa cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d. Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?  Câu nghi vấn để phủ định, bộc lộ cảm xúc. Bài tập 2: a. Sao cụ lo xa quá thế?, Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?, Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?  Cả 3 câu đều là câu nghi vấn dùng để phủ định. b. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy chăn dắt làm sao?  Câu nghi vấn bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> --------------------------------------Ngữ Văn lớp 8 – HKII- năm học: 2011- 2012--------------------------.  Câu nghi vấn dùng để khẳng định. d. Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc?  Câu nghi vấn dùng để hỏi (cả 2 câu đều Yêu cầu: Đặt 2 câu nghi vấn không dùng dùng để hỏi). để hỏi? * Đặc điểm hình thức : Những từ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu thể hiện đặc Trong giao tiếp nhiều khi những câu nghi điểm hình thức của câu nghi vấn. vấn như: “Anh ăn cơm chưa?”; “Cậu đọc * Câu có ý nghĩa tương đương là: sách đấy à?”; “Em đi đâu đấy?” không Câu nghi vấn Câu tương đương nhằm để hỏi, vậy trong những trường hợp Sao cụ lại lo xa quá Cụ không phải lo xa đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối thế? quá thế. quan hệ giữa người nói và người nghe ở Ai dám bảo thảo Thảo mọc tự nhiên đây như thế nào? mộc tự nhiên không có tình mẫu tử. có tình mẫu tử? Tội gì bây giở nhịn Không nên nhịn đói đói mà để tiền lại? mà để tiền lại. Ăn mãi hết đi thì Ăn hết thì lúc chết đến lúc chết lấy gì không có tiền mà lo mà lo liệu? liệu. Cả đàn bò giao cho Không biết chắc là thằng bé không ra thằng bé có thể chăn người không ra dắt được đàn bò hay ngợm ấy, chăn dắt không? làm sao? Bài tập 3: - Bạn có thể kể cho tôi nghe nội dung của bộ phim “Cánh đồng hoang” được không?  Yêu cầu người bạn kể lại nội dung của một bộ phim vừa được trình chiếu. - (Lão Hạc ơi!) Sao đời lãi lại khốn cùng đến thế?  Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học. Bài tập 4: - Trong nhiều trường hợp giao tiếp, những câu như vậy dùng để chào. Người nghe không nhất thiết phải trả lời mà có thể đáp lại bằng một câu chào khác (có thể cũng là một câu nghi vấn). - Người nói và người nghe có quan hệ thân mật. Hoạt động 2. (5’) IV. Củng cố: Các chức năng khác của câu nghi vấn V. Dặn dò: Học bài; Hoàn chỉnh các bài tập vào vở; soạn bài Thuyết minh một phương pháp (cách làm). ===========================    ==========================. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×