Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn De Thi HSG Tinh Thai Binh Nam Hoc 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.91 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXBGD tõ tháng 9-2009) và kiến thức đã học, hãy:
a) Chứng minh địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của
vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) So sánh chế độ nước sông Hồng (trạm Hà Nội) và sông Mê Kông (trạm Mĩ Thuận - trạm
Cần Thơ).
Câu II (3,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXBGD tõ tháng 9-2009) và kiến thức đã học, hãy:
a) Cho biết những nhân tố cơ bản tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta.
b) Nêu sự phân bố của các nhóm đất và các loại đất chính ở nước ta? Giải thích vì sao Đồng
bằng sông Cửu Long có nhiều diện tích đất phèn, đất mặn.
Câu III (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXBGD tõ th¸ng 9-2009) và kiến thức đã học, hãy:
a) Chứng minh rằng nước ta nằm ở vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
b) Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam
nước ta.
Câu IV (2,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXBGD tõ tháng 9-2009) và kiến thức đã học,
hãy so sánh hai tháp dân số năm 1999 và năm 2007, rút ra nhận xét.
Câu V (3,5 điểm).
a) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp chung (NXBGD tõ tháng 9-2009) và
kiến thức đã học, hãy tính giá trị sản xuất của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Nhận xét giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp ë n-
íc ta năm 2000 và 2007.
b) T¹i sao nãi ở nước ta việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hoá nông nghiệp?
c) Em hãy cho biết trong những năm gần đây cơ cấu cây trồng của tỉnh Thái Bình chuyển dịch tích
cực như thế nào?
Câu VI (5,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Diện tích lúa phân theo các vụ ở nước ta trong giai đoạn 1985-2005
(đơn vị: nghìn ha)


Năm Tổng số
Chia ra các vụ
Đông xuân Hè thu Mùa
1985 5703,9 1765,0 856,6 3082,3
1990 6042,8 2073,6 1215,7 2753,5
1998 7362,7 2783,3 2140,6 2438,8
2000 7666,3 3013,2 2292,8 2360,3
2003 7452,2 3022,9 2320,0 2109,3
2005 7329,2 2942,1 2349,3 2037,8
a) Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không cần vẽ cụ thể) để
thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta trong giai đoạn
1985-2005.
b) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.
c) Vẽ biểu đồ đã lựa chọn.
d) Từ biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo
các vụ trong giai đoạn trên.
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài)
---HẾT---
Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:....................
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ
C©u Néi dung §iÓm
C©u I
(2,5 ®iÓm)
a) Chứng minh địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
* Tính chất nhiệt đới ẩm của địa hình miền Bắc và Đông bắc Bắc Bộ.

- Miền gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng.
- Ở vùng núi Đông Bắc quá trình xâm thực diễn ra mạnh, biểu hiện:
+ Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị chia cắt, đất bị
xói mòn, rửa trôi. Khi mưa lớn còn xảy ra hiện tượng trượt lở đất
+ Ở vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ với nhiều hang động (D/c)
+ Tại các vùng thềm phù sa cổ địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen
thung lũng rộng.
- Ở vùng đồng bằng sông Hồng quá trình bồi tụ diễn ra nhanh, hàng năm
đồng bằng mở rộng ra biển hàng chục mét.
* Nguyên nhân:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lượng mưa lớn tập trung theo mùa
- Đồi núi dốc, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật, đồng bằng ở hạ lưu sông.
1,5 ®iÓm
b) So sánh chế độ nước sông Hồng (trạm Hà Nội) và sông Mê Kông
(trạm Mĩ Thuận - trạm Cần Thơ):
+ Giống nhau:
- Chế độ nước theo mùa: một mùa lũ - một mùa cạn (gần trùng nhau).
+ Khác nhau:
- Lưu lượng nước sông Mê Kông lớn hơn rất nhiều so với lưu lượng nước
sông Hồng.
- Mùa lũ sông Mê Kông kéo dài, đỉnh lũ vào tháng 10, mùa cạn ngắn.
- Mùa lũ sông Hồng ngắn - đỉnh lũ vào tháng 8, mùa cạn kéo dài.
(D/c: S.Mê Kông 5 tháng >20.000m
3
/s, 8 tháng >10.000m
3
/s, 9 tháng >5.000m
3
/s.
S.Hồng 5 tháng >5.000m

3
/s, không có tháng nào >10.000m
3
/s.)
1,0 ®iÓm
Câu II
(3,5 điểm)
a) Cho biết những nhân tố cơ bản tạo nên tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa của khí hậu nước ta:
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu được qui định bởi vị trí nước ta nằm trong
vùng nội chí tuyến, nền nhiệt độ cao (vĩ độ).
- Do nước ta tiếp giáp với vùng biển Đông rộng lớn.
- Do vị trí nước ta nằm trong ô châu Á gió mùa (kinh độ) là nơi giao tranh
của các khối khí hoạt động theo mùa.
- Do bối cảnh địa lí tự nhiên Việt Nam (địa hình, bề mặt đệm, hình dạng lãnh
1,0 ®iÓm
C©u Néi dung §iÓm
thổ...)
a) Nêu sự phân bố của các nhóm đất và các loại đất chính ở nước ta:
Nhóm đất Phân bố
1. Nhóm đất phù sa:
- Phù sa sông
Chủ yếu ở đồng bằng
- ĐBSH, ĐBCL, ngoài ra còn ở DH miền Trung
(s.Mã, s.Cả, S.Đà Rằng)
- Phù sa nhiễm phèn - Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên, Cần
Thơ, Cà Mau
- Phù sa nhiễm mặn - Ven biển ĐBSCL, ĐBSH
- Đất cát biển - Dọc duyên hải miền Trung
- Đất xám phù sa cổ - Đông Nam Bộ, Gia Lai, rìa phía Bắc của ĐBSH

2. Nhóm đất feralit Chủ yếu ở trung du miền núi
- Đất feralit trên đá
bazan
- Tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ, ngoài ra còn có ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Đất feralit trên đá vôi - Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
-
Đất feralit trên các loại
đá khác
- Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ
Ngoài ra còn có các loại
đất khác và núi đá
1,5 ®iÓm
* Giải thích vì sao Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều diện tích đất
phèn, đất mặn:
- Ba mặt giáp biển
- Địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập úng trong mùa mưa, sông ngòi kênh
rạch chằng chịt, không có đê.
- Mùa khô kéo dài dẫn tới tình trạng thiếu nước nghiêm trọng làm tăng cường
độ chua mặn trong đất.
- Thuỷ triều theo các sông lớn vào sâu trong đất liền làm các vùng đất ven
biển bị nhiễm mặn.
1,0 ®iÓm
Câu III
(3,0 điểm)
a) Chứng minh rằng nước ta nằm ở vị trí gần trung tâm khu vực Đông
Nam Á:
- Nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, giáp nhiều nước.
- Phía Tây nước ta là 4 nước Đông Nam Á...
- Phía Nam nước ta là 5 nước Đông Nam Á...

- Phía Đông nước ta là 1 nước Đông Nam Á...
- Từ Hà Nội, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh đi thủ đô các nước trong
khu vực có khoảng cách tương đương nhau.
1,0 ®iÓm
3
C©u Néi dung §iÓm
b) Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và
phần lãnh thổ phía Nam nước ta:
* Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra):
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
o
C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn, số
tháng lạnh 2 - 3 tháng <18
o
C.
- Sự phân hoá theo mùa: mùa Đông - mùa Hạ.
- Cảnh quan: đới rừng nhiệt đới gió mùa, các loài nhiệt đới chiếm ưu thế,
ngoài ra còn có các loài cận nhiệt, ôn đới, các loài thú có lông dầy.
2,0 ®iÓm
* Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25%, biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ,
không có tháng nào <20
o
C.
- Sự phân hoá theo mùa: mưa - khô.
- Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa, các loài động thực vật thuộc
vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài.
Câu IV

(2,5 điểm)
So sánh hai tháp dân số năm 1999 và năm 2007
* Giống nhau:
- Hình dạng tháp: đáy rộng, đỉnh tháp nhọn. Dạng tháp có kết cấu dân số
trẻ.
- Tỉ lệ giới tính: + 0 - 14 tuổi: nam lớn hơn nữ
+ 15 - 59 tuổi: nữ và nam tương đương nhau
+ 60 tuổi trở lên: nữ lớn hơn nam
1,0 ®iÓm
* Khác nhau:
+ Năm 1999: đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, sườn thoải, thể hiện tỉ lệ sinh
cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh ⇒ Cơ cấu dân số
trẻ, tỉ lệ dân số phụ thuộc cao.
+ Năm 2007: đáy tháp thu hẹp hơn, sườn tháp và đỉnh tháp mở rộng hơn
thể hiện tỉ lệ sinh giảm, nhóm tuổi lao động cao, tuổi thọ trung bình tăng, tỉ
lệ dân số phô thuéc thấp ⇒ cơ cấu dân số vàng ⇒ xu hướng chuyển từ cơ
cấu dân số trẻ sang dân số già.
1,5 ®iÓm
Câu V
(3,5 điểm)
a) Tính giá trị sản xuất của các ngành trong nông nghiệp:
Năm
Nông nghiệp (tỷ
đồng)
Lâm nghiệp (tỷ
đồng)
Thuỷ sản (tỷ đồng)
2000 129017,7 7675,7 26620,1
2007 236987,1 12187,9 89378,0
0,75 ®iÓm

* Nhận xét về giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành
trong nông nghiệp:
Tổng giá trị sản xuất của các ngành nông nghiệp, của từng ngành nông nghiệp
từ năm 2000 đến năm 2007 đều tăng, tuy nhiên tốc độ tăng không đều.
D/c: Tổng giá trị ngành nông nghiệp tăng 163313,5 tỉ đồng (năm 2000)
1,25 ®iÓm
4
C©u Néi dung §iÓm
lên 338553 tỉ đồng, tăng 2,1 lần.
Trong đó: Ngành nông nghiệp tăng (D/c)
Ngành lâm nghiệp tăng (D/c)
Ngành thuỷ sản tăng (D/c)
- Sự gia tăng không đều của các ngành sản xuất → cơ cấu giá trị sản xuất
nông nghiệp thay đổi
+ Tỉ trọng ngành nông lâm nghiệp giảm (D/c)
+ Tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng (D/c)
b) Tại sao nói ở nước ta việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa
dạng hoá nông nghiệp:
- Đảm bảo lương thực cho dân số đông.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- Nguồn hàng xuất khẩu, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Khai thác hợp lí thế mạnh từng vùng
⇒ Khi đảm bảo an ninh lương thực cho dân số đông trong mọi
hoàn cảnh đất nước...
Tập trung được mọi điều kiện để đa dạng hoá nông nghiệp (nuôi trồng
thuỷ sản, phát triển cây công nghiệp, trồng các loại hoa màu, đẩy mạnh
chăn nuôi).
1,0 ®iÓm

c) Trong những năm gần đây cơ cấu cây trồng của tỉnh Thái Bình
chuyển dịch tích cực như thế nào:
Ổn định diện tích cây lương thực, tăng diện tích các loại cây thực phẩm có
giá trị xuất khẩu nhất là cây vụ đông, chuyển các vườn tạp sang trồng các loại
cây có giá trị kinh tế cao (D/c).
0,5 ®iÓm
Câu VI
(5,0 điểm)
a) Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách
vẽ, không cần vẽ cụ thể) để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích
lúa phân theo mùa vụ ở nước ta trong giai đoạn 1985-2005:
- Biểu đồ tròn (xử lí và vẽ 6 hình tròn, mỗi năm 1 hình tròn).
- Biểu đồ cột chồng (xử lí số liệu và vẽ 6 cột chồng, mỗi năm 1 cột chồng)
- Biểu đồ ô vuông (xử lí số liệu và vẽ 6 hình vuông, mỗi năm 1 hình vuông)
- Biểu đồ miền (xử lí số liệu và vẽ biểu đồ miền)
0,5 ®iÓm
b) Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích:
- Chọn biểu đồ miền.
- Giải thích:
+ Các dạng còn lại tuy không sai nhưng không thấy được cơ cấu và sự
chuyển dịch cơ cấu một cách trực quan.
+ Dạng biểu đồ miền đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của câu hỏi và rất
trực quan.
0,5 ®iÓm
5

×