Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài tập Hóa học 12 - Tuần 24 - Năm học 2011-2012 - Trường THPT Ninh Thạnh Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.88 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Ninh Thạnh Lợi (NH 2011-2012). Giáo án Hoá học 12. Tiết 45; tuần 24. Ngày 01/01/2012. Bài 26. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết được: Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng.  Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. 2. Kĩ năng 3. Thái độ: mối liên hệ giữa hóa học và cuộc sống. * Trọng tâm: Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất tính cứng II. Chuẩn bị GV: HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Phương pháp giảng dạy Đàm thoại gợi mở, họat động nhóm thảo luận. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu tính chất hóa học của kim loại kiềm? Viết các pthh minh họa? HS2:Viết các phương trình pư chứng minh : * NaHCO3 là một hợp chất lưỡng tính * Dung dịch NaHCO3, Na2CO3 có phản ứng kiềm 3. Bài mới Họat động của GV và HS Nội dung C. NƯỚC CỨNG I. KHÁI NIỆM Hoạt động 1 - Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước - GV cho HS khám phá thế nào là nước cứng cứng ? - Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước mềm - HS dựa vào kiến thức thực tế và SGK Ví dụ : - Nước cứng: nước ao, hồ, sông , suối …. - Nước mền: nước cất, nước mưa * Phân loại nước cứng 1) Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa ion HCO3-, (gồm các muối: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 2) Nước cứng vĩnh cửu: là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO42- ( gồm các muối: CaCl2, CaSO4, MgCl2, MgSO4) 3) Nước cứng toàn phần:Cả 2 loại trên GV cho HS đọc SGK.. II. TÁC HẠI SGK (116). Hoạt động 2. III. CÁCH LÀM MỀM NƯỚC CỨNG 1. Phương pháp kết tủa. Gv: Phan Thanh Dọn. 1. Lop12.net. Chương 6_KLK, KLKT và Nhôm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi (NH 2011-2012). Giáo án Hoá học 12. - GV cho HS khám phá về các phương pháp làm mềm nước và viết các pthh xảy ra (nếu có). a) Đối với nước cứng tạm thời : + Đun nóng nước trước khi dùng t0 Ca(HCO3)2  CaCO3  + CO2 + H2O Lọc bỏ chất kết tủa CaCO3 ta được nước mềm Ca(HCO3)2 +Ca(OH)2  2CaCO3+ 2H2O Ca(HCO3)2+Na2CO3CaCO3+ 2NaHCO3 Lọc bỏ kết tủa ta được nước mềm b) Đối với nước cứng vĩnh cửu dùng Na2CO3 CaSO4+ Na2CO3 CaCO3 + 2Na2SO4 Lọc bỏ kết tủa thì ta được nước mềm.. a) Đối với nước cứng tạm thời : + Đun nóng nước trước khi dùng t0 Ca(HCO3)2  CaCO3  + CO2 + H2O Lọc bỏ chất kết tủa CaCO3 ta được nước mềm + Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O + Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaHCO3 Lọc bỏ kết tủa ta được nước mềm. Hoạt động 3 HS viết các phương trình. IV. NHẬN BIẾT ION Mg2+, Ca2+ TRONG DUNG DỊCH Tạo kết tủa MgCO3 và Ca CO3 sau đó sục CO2 kết tủa tan.. b) Đối với nước cứng vĩnh cửu dùng Na2CO3 CaSO4 + Na2CO3  CaCO3 + 2Na2SO4 Lọc bỏ kết tủa thì ta được nước mềm 2. Phương pháp trao đổi ion Cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion (ionit) chất này hấp thụ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng và thế vào đó là những cation như Na+, H+ …. thì ta được nước mềm. 1.Thực hiện dãy chuyển hoá sau : Hoạt động 13 CaCl2  CaCO3  CaO  Ca(OH)2  Củng cố - dặn dò: So sánh tính chất của kim loại nhóm IA Ca(HCO3)2  CaCO3  CaCl2  Ca 2. Có các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, và nhóm IIA Na3PO4. Chất nào có thể làm mền nước cứng tạm GV DH BT:4,5,6 SGK (119) thời, nước cứng vĩnh cửu? Giải thích viết các ptpư 4. Củng cố a) Thực hiện dãy chuyển hoá sau : CaCl2  CaCO3  CaO  Ca(OH)2  Ca(HCO3)2  CaCO3  CaCl2  Ca b) Có các chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, Na3PO4. Chất nào có thể làm mền nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu? Giải thích viết các ptpư 5. Dặn dò : làm bài tập 4,5,6 SGK (119). IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ Gv: Phan Thanh Dọn. 2. Lop12.net. Chương 6_KLK, KLKT và Nhôm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi (NH 2011-2012). Giáo án Hoá học 12. Tiết 46; tuần 24. Ngày 01/01/2012. Bài 28. LUYỆN TẬP: KLK, KLKT VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm vững tính chất hoá học của các ntố phân nhóm I, IIA và hợp chất của chúng. Viết được các pthh minh hoạ cho những tính chất đó. - Nắm được phương pháp điều chế, viết được sơ đồ điện phân, phương trình điện phân - Nắm được tính chất hoá học, ứng dụng một số hợp chất quan trọng của natri và canxi - Hiểu được thế nào là nước cứng, nước mềm. Cho biết tác hại của nước cứng và cách làm mềm nước cứng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập - Viết các ptpư (dạng pt, ion rút gọn) 3. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu, say mê khoa học. - Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ, thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu học tập. HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Hoạt động dạy học Họat động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 A. CÁC KIẾN THỨC CẦN NẮM - GV cho HS làm việc với SGK để nắm sgk vững đặc điểm cấu tạo, các tính chất của KLK, KLKT và hợp chất của chúng? - PP điều chế Hoạt động 2 GV cho HS thảo luận theo nhóm các B. BÀI TẬP SGK bài tập trong SGK và lần lượt gọi 4 HS lên bảng làm các bài tập Bài tập 1 NaOH + HCl  NaCl + H2O x x KOH + HCl  KCl + H2O y y gọi x và y lần lượt là số mol của NaOH và KOH (x,y >0) 40x + 56y = 3,04 58,5x + 74,5y = 4,15  x = 0,02  mNaOH = 0,02 x 40 = 0,8 (g) y = 0,04  mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 (g) Bài tập 2. Gv: Phan Thanh Dọn. 3. Lop12.net. Chương 6_KLK, KLKT và Nhôm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Ninh Thạnh Lợi (NH 2011-2012) nCO2 . Giáo án Hoá học 12. 6,72  0,3 (mol) 22,4. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0,25 0,25 0,25 CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 (0,3-0,25) 0,05 mCaCO  (0,25  0,05) x100  20 (g) Bài tập 3: Câu C Bài tập 4: Để thu được kết tủa lớn nhất khi toàn bộ lượng Ca2+ đều kết tủa CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0,2 0,2 (mol) BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O x x MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + CO2 + H2O y y Gọi x và y lần lượt là số mol của BaCO3 và MgCO3 197x + 84y = 28,1 x + y = 0,2 3.  y = 0,1.  % MgCO3 . 0,1x84 x100  29,89 % 28,1. Bài tập 5: Câu B Bài tập 6: 3  0,03 (mol) 100 2   0,02 (mol) 100. nCaCO3 (1)  nCaCO3 (3). CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 0,03 0,03 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 0,04 0,02 Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O 0,02 0,02 nCO  0,03  0,04  0,07 (mol). (1) (2) (3). 2. V. Củng cố (về nhà) HS thảo luận tìm hiểu lợi ích và tác hại của KLT, KLKT và nhôm đối với đời sống và sản xuất. VI. Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................. Kí duyệt tuần 24. ` ............................................................................................................................................................ 02 / 01 / 2012. Trương Bá Đoan. Gv: Phan Thanh Dọn. 4. Lop12.net. Chương 6_KLK, KLKT và Nhôm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×