Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 9 - Tiết 1, 2: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 9. BÀI 1 Kết quả cần đạt: 1. Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng kính yêu Bác, tự nguyện học theo gương Bác. 2. Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và về chất để vận dụng trong giao tiếp. 3. Biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.. VĂN BẢN Ngày soạn:16/8 Tiết: 1, 2 Ngày giảng: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH 17,18/8/09 Tác giả: Lê Anh Trà I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1-Kiến thức: Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. 2.Rèn kỹ năng : Tìm hiểu phong cách lập luận trong văn bản nghị luận. 3.Giáo dục: Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, HS có những ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo gương Bác II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về Bác. - Những mẫu chuyện kể về phong cách sống của Bác. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định – 2.Kiểm tra: Kiểm tra vở, sách đầu năm 3. Bài mới: KĐ: Trong chương trình ngữ văn 7 em đã được học tác phẩm nào viết về chủ tịch HCM? GV: Vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 Giới thiệu bài: Chủ Tịch Hồ Chí Minh I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản: : không chỉ là nhà yêu nước, nhà hoạt động 1.Tác giả:Lê Anh Trà CM mà còn là danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: Vẻ đẹp văn hóa chính là phẩm chất nổi bật Trích “ Phong cách Hồ Chí Minhở HCM. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu Cái vĩ đại gắn với cái giản dị” thêm về phong cách sống của Người . -GV giới thiệu về văn bản trước HS theo SGK. Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 9. HĐ2. Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu các chú thích(SGK) Đọc đúng, diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác. - Tìm hiểu các chú thích (SGK) H:Phương thưc biểu đạt chính của văn bản này? H: Vấn đề trọng yếu mà văn bản đề cập? H: Căn cứ vào nội dung có thể chia văn bản làm mấy phần? Phần 1: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Phần 2: Nét đẹp trong lối sống của HCM Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản: H: Những tinh hoa văn hóa nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào? ( HS Suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản trả lời ) - Cuộc đời hđ cách mạng đầy chuân chuyên, tiếp xúc với văn hoá nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới. H: Bằng cách nào HCM có được vốn tri thức văn hóa đó? (HS Thảo luận nhóm, tìm ý đúng.). Bố cục: 2 phần. II. Phân tích văn bản: 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của HCM: - Đi qua nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền VH.. - Nắm vững ph/tiện giao tiếp là ngôn ngữ, nói viết thành thạo nhiều thứ tiếng. + Học hỏi qua công việc, lao động. + Học hỏi, tìm hiểu đến mức uyên sâu. - Tiếp thu một cách chọn lọc. + Không thụ động H: Theo em điều kì diệu nhất tạo nên * Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa P/Cách HCM là gì? Câu văn nào nói lên nhân loại trên nền tảng văn hóa dân điều đó? Đọc câu văn, nhận xét cách lập tộc. luận?(có vốn kiến thức sâu rộng, ..) H: Nghệ thuật tiêu biểu ở đoạn văn 1?( Kể, nhận định, lập luận bằng nghệ thuật đối lập) GV chốt lại kiến thức phần 1:Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại trên nền tảng văn hoá dân tộc. * Củng cố, kiểm tra: Qua đoạn văn vừa tìm hiểu, qua sách báo, những câu chuyện kể về Bác, em thấy vốn tri thức văn hoá 2. Nét đẹp trong lối sống HCM: của Người sâu rộng ntn? TIẾT 2 Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn 9. HĐ3 :. - Hướng dẫn HS tìm hiểu phần 2 của V / Bản: H: Mỗi phần của văn bản nói về những thời kỳ sống và hoạt động nào của Bác? H: Lối sống rất bình dị, rất VN, rất phương đông của Bác được biểu hiện như thế nào? (Nơi ở, làm việc, ăn uống) (HS Dựa vào văn bản, thảo luận với các bạn cùng bàn tìm ND trả lời.) H: Theo lẽ thường xưa và nay, cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia thường ntn? Sang trọng với những biệt thự, xe đẹp, ăn uống cầu kỳ... H: Chủ tịch Hồ Chí Minh có xứng đáng hưởng c/sống như vậy không? H: Em đánh giá ntn về lối sống của Người? H: Tác giả so sánh Bác với các vị hiền triết như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, theo em ở Bác có điểm nào giống và khác các vị hiền triết đó? (Giống: giản dị, thanh cao; khác: Gắn bó chia sẻ cùng nhân dân) -GV bình cho HS hiểu thêm. H: Trong cuộc sống hiện đại, xét về phương diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập, em thấy có những thuận lợi, khó khăn gì? - Thuận lợi: Giao lưu mở rộng,tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại. - Khó khăn:nhiều luồng văn hoá tiêu cực, độc hại... Hướng dẫn tổng kết bài: Học sinh nhắc lại những điểm cần chú ý nghệ thuật, nội dung văn bản H: Nhắc lại những điểm chính của nghệ thuật văn bản. - Kết hợp kể, bình - Chi tiết tiêu biểu - Đan xen thơ NBK, từ H-V - Nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà giản dị. H: Qua tìm hiểu bài học, em thấy nét đẹp trong phong cách HCM là gì?. - Lối sống giản dị: + Nơi ở, làm việc: nhà sàn nhỏ + Trang phục giản dị, tư trang ít ỏi - Ăn uống đạm bạc, món ăn dân dã, bình dị. =>Ở cương vị lãnh đạo cao nhất nhưng HCM đã chọn một lối sống rất VN. Không khắc khổ. Không tự thần thánh hóa., Giản dị, tự nhiên.. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 9. HĐ4 :. -Kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại. -Kết hợp giữa vĩ đại và bình dị, giữa truyền thống và hiên đại Luyện tập: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu BT1 (SGK)- GV bổ sung. *Ghi nhớ: SGK V. Luyện tập: 1. Tìm đọc và kể những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của chủ tịch HCM?. 4. Củng cố : - 2 HS nhắc lại ND bài học theo ghi nhớ. HS Giải ô chữ : Thi theo nhóm giải đáp ô chữ sau: 1. Nơi Bác ra đi tìm đường cứu nước.( Nhà Rồng) 2.Một nghề mà Bác đã làm.(Bồi bàn) 3. Tên của Bác trên con tàu tìm đường cứu nước.(Anh Ba) 4. Địa danh Bác trở về sau bao năm bôn ba nước ngoài.(Cao Bằng) 5.Loài cây làm hàng rào bên nhà sàn của Bác( Dâm bụt) 6. Tên của Bác khi Người sống ở Thái Lan(Thầu Chín) Hàng dọc: Đức tính của Hồ Chí Minh( Giản dị) 5. Dặn dò: -Đọc lại bài - Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại IV. Tự rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................-------------o0o-------------Ngày soạn:18/8/09 Tiết: 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Ngày giảng:19/8/09 I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1-Kiến thức: Nắm được nội dung, phương châm về lượng và phương châm về chất. Nhận biết và sửa chữa các lỗi không tuân thủ các phương châm hội thoại trên 2-Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. Nhận diện và sửa chữa lỗi vi phạm các phương châm hội thoại trên 3- Giáo dục: Ý thức dùng từ trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi đoạn thoại, ghi nhớ. Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn 9. - Học sinh chuẩn bị bài, đọc các truyện cười. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2..Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: KĐ: Trong quá trình giao tiếp hàng ngày em có mắc phải lỗi nói không đúng nội dung hoặc mục đích giao tiếp không? GV: Vào bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm I. Phương châm về lượng: 1. Tìm hiểu đoạn thoại: về lượng: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại (1) H: Câu trả lời của Ba đã đáp ứng đầy đủ nội dung mà An cần biết không? Ba cần trả lời như thế nào? (bơi ở bể, sông, hồ...) H:Từ đó rút ra điều gì trong giao tiếp? - Cần nói đúng nội dung yêu cầu ( khi nói cần phải có nội dung đúng với giao tiếp. yêu cầu giao tiếp). -HS kể lại truyện cười “ Lợn cưới áo 2. Truyện cười “ Lợn cưới áo mới” mới ” H: Vì sao truyện gây cười? (Vì các nhân vật nói nhiều hơn những điều cần nói ). H: Anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để - Không nên nói nhiều hơn những người nghe đủ biết? (Bỏ đi từ “cưới”, điều cần nói. “áo mới” ). *Ghi nhớ( SGK) H: Như vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì? ( Khi giao tiếp không nên HĐ2: nói nhiều hơn những gì cần nói ). II. Phương châm về chất: GV hệ thống lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về chất: - HS kể lại truyện “Quả bí khổng lồ” H: Truyện cười này phê phán điều gì? *Ghi nhớ( SGK) (Phê phán tính nói khoác). H: Như vậy trong giao tiếp, điều gì cần tránh? (Không nên nói những điều HĐ3: mà mình cho là không đúng sự thật). III. Luyện tập: GV chốt lại kiến thức, cho HS đọc ghi 1.a/Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” b/ Thừa : “ hai cánh ” nhớ (SGK) Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 9. (SGK) BT1: Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong những câu a,b. ( HS trả lời cá nhân ) BT2: HS đọc yêu cầu, GV gọi 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống, lớp nhận xét. H : Các từ ngữ trên đều chỉ cách nói liên quan đến PCHT nào?. BT3: HS đọc truyện cười “ có nuôi được không” và cho biết PCHT nào đã không được tuấn thủ? BT4: HS đọc yêu cầu BT4, thảo luận với các bạn trong bàn, GV gọi đại diện mỗi bàn trả lời. BT5 : HS đọc yêu cầu, giải thích nghĩa các từ ngữ in nghiêng và cho biết phương châm hội thoại có liên quan? Cho HS làm theo nhóm,các nhóm nhận xét cho nhau – GV sửa chữa, bổ sung.. 2. Điền từ: a/ Nói có sách, mách có chứng. b/ Nói dối. c/ Nói mò. d/ Nói nhăng, nói cuội e/ Nói trạng. =>Vi phạm phương châm về chất 3. Người nói không tuân thủ phương châm về lượng. 4. a/ Khi chưa có bằng chứng chắc chắn phải dùng cách nói trên để tuân thủ phương châm về chất. b/ Dùng cách nói trên để nhấn mạnh hoặc chuyển ý. 5. Giải thích nghĩa: + Ăn đơm nói đặt: Vu khống, bịa chuyện. + Ăn ốc nói mò: Không căn cứ. + Ăn không nói có: Vu khống, bịa đặt. + Cãi chày, cãi cối: Cãi nhưng không có lý lẽ. + Khua môi múa mép: Ba hoa, khoác lác. + Nói dơi, nói chuột: Nói lăng nhăng, linh tinh,không xác thực. + Hứa hươu, hứa vượn: Hứa nhưng không thực hiện lời hứa. =>Không tuân thủ phương châm về chất. 4.Củng cố : HS nhắc lại 2 PC hội thoại vừa học 5Dặn dò: HS nhắc lại 2 PC hội thoại vừa học - Nắm vững 2 phương châm hội thoại, hoàn thành BT SGK - Chuẩn bị: Sử dụng một số BPNT trong VBTM IV. Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................ ----------o0o----------Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 9. Ngày soạn:20/8/09 Ngày giảng: 21/8/09. Tiết: 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1- Kiến thức: Hiểu được vai trò và cách đưa một số BPNT trong VBTM làm cho VBTM thêm sinh động và hấp dẫn. 2-Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số BP nghệ thuật vào VBTM. 3- Giáo dục: GD ý thức sáng tạo VB đúng yêu cầu thể loại. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, nhắc HS ôn VBTM ở lớp 8.. - HS: Chuẩn bị bài, ôn bài trước. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2.Kiểm tra: - Văn bản TM có những tính chất gì? Mục đích? Các phương pháp TM thường dùng? 3. Bài mới: KĐ: GV: Đưa ra 1 đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả Yêu cầu học sinh xác định thể loại và yếu tố miêu tả trong đoạn văn đó GV: Vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 Hướng dẫn h/s ôn lại VBTM đã học ở L8 I. Tìm hiểu việc sử dụng một H.Văn bản thuyết minh là gì? số biện pháp NT trong VB -Là kiểu văn bảnthông dụng trong mọi lĩnh thuyết minh: 1. Ôn tập VB thuyết minh. vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích H: Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục đích gì? Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng.. H: Hãy kể các PPTM đã học? Hướng dẫn HS tìm hiểu VB thuyết minh HĐ2 có sử dụng một số BPNT: 2. Viết VB thuyết minh có sử - H/s đọc VBTM “ Hạ Long- đá và nước.” dụng một số biện pháp nghệ thuật. và trả lời câu hỏi SGK. H: Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối * Văn bản: Hạ Long – đá và tượng nào? VB có cung cấp được tri thức nước. khách quan về đối tượng không? (đối tượng - Đối tượng: Thắng cảnh Hạ là thắng cảnh Hạ Long, VB có cung cấp tri Long. - Đặc điểm: Sự kì lạ đến vô tận thức khách quan về đối tượng). Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn 9. H: Các PP thuyết minh được sử dụng chủ yếu? (giải thích, liệt kê). H: Để cho VB sinh động tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? (tưởng tượng, nhân hóa) H: Đ2 đó có dễ dàng TM bằng cách đo đếm, liệt kê không? ở đây t/giả TM bằng cách nào? GV:TM bằng phương pháp tưởng tượng, liên tưởng. + Tưởng tượng: Những cuộc dạo chơi... + Nước: Tạo sự di chuyển..... + Nhân hóa: Thập loại chúng sinh..... H: tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?(đối tượng trong văn bản thuyết minh được nổi bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn hơn GV: chốt lại kiến thức, HS đọc ghi nhớ. . Luyện tập: HĐ3 BT1: HS đọc yêu cầu BT: Đọc VB, trả lời câu hỏi. + HS thảo luận nhóm, trả lời: H: Bài thuyết minh có nét gì đặc biệt? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của các BPNT đó?. do đá và nước tạo nên.. => Thuyết minh kết hợp với liên tưởng, tưởng tượng và nghệ thuật nhân hóa.. * Ghi nhớ: ( SGK ) II. Luyện tập: 1.Văn bản: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh. - VB là truyện vui, thuộc kiểu VB thuyết minh có sử dụng một số BPNT, yếu tố thuyết minh và yếu tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ. BPNT nhân hóa => gây hứng thú làm nổi bật đối tượng thuyết minh BT2: - HS đọc đoạn trích, nhận xét BPNT 2. Nhận xét các BPNT: => Lấy sự ngộ nhận tuổi thơ làm được sử dụng. đầu mối cho câu chuyện. 4.Củng cố: HS đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò: Hiểu được việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VB thuyết minh. (Gv chia nhóm HS thực hiện bài ở nhà) IV. Tự rút kinh nghiệm Ngày soạn:20/8/09 Tiết:5 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP Ngày giảng:21/8/09 NGHỆ THUẬTTRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1.Kiến thức: Biết viết , trình bày bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM. Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn 9. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự...vào thuyết minh một vấn đề 3. Giáo dục: Ý thức tạo lập văn bản đúng yêu càu thể loại II Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị dàn ý ở bảng phụ - HS: Chuẩn bị dàn ý bài thuyết minh trước ở nhà. III Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2 Kiểm tra: - Các biện pháp nghệ thuật có thể sử dụng trong VBTM? Tác dụng? - Yêu cầu: HS nêu các BPNT: Kể chuyện, tự thuật, đối thoại, ẩn dụ,nhân hóa...Công dụng làm nổi bật đặc điểm, đối tượng và gây hứng thú người đọc. - GV: Văn bản “ Ngọc hoàng....” gây hứng thú cho người đọc vì sao? - HS: Vì VB sử dụng BPNT nhân hóa , TM làm nổi bật đối tượng 3. Bài mới: KĐ: Sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh nhằm mục đích gì? GV: Vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 Hướng dẫn HS luyện tập việc sử I. Chuẩn bị : dụng các BPNT trong VB thuyết Đề bài: Thuyết minh 1 trong các đồ minh. dùng sau: Cái quạt, cái bút, cái kéo, GV chép đề bài lên bảng chiếc nón H: Đề bài yêu cầu thuyết minh vấn đề gì? H: Cần đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung? - Nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của các đồ dùng - Biết vận dụng một số biện pháp nghệ II. Luyện tập trên lớp: HĐ2 thuật làm cho bài văn TM sinh động, 1. Chuẩn bị dàn ý theo 3 phần. hấp dẫn. Luyện tập - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 2. Thảo luận. chuẩn bị dàn ý 1 đề thuyết minh. GV: Nhắc lại yêu cầu: Lập dàn ý chi 3. Luyện tập: Trình bày dàn ý tiết bài TM, có sử dụng BPNT để bài TM thêm sinh động. - Đại diện nhóm lên trình bày dàn ý trước lớp ( mỗi nhóm 1 HS khá, 1 HS trung bình). Cả lớp thảo luận để dàn ý được hoàn chỉnh . GV nhận xét chung về việc sử dụng Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn 9. BPNT của HS.( Thông thường nhất là cho sự vật tự thuật về mình hoặc có thể s/ tạo một câu chuyện nào đó , phỏng vấn các loại quạt, thăm một nhà sưu tầm...) Ví dụ: TM cái quạt + Quạt là một vật dung ntn? +Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại ra sao? + Công dụng, cách bảo quản mỗi loại? + Gặp người biết bảo quản thì số phận 4. Viết đoạn văn. của quạt ntn? + Quạt ở công sở hiện nay ntn? + Quạt giấy xưa? + Quạt ở các nhà quan ngày trước?... HS viết các đoạn văn phầ mở bài, trình bày, GV sửa. GV đọc ĐV mẫu( nếu cần). 4. Củng cố: Giáo viên nhận xét bổ sung. Hs đọc bài đọc thêm (16) 5. Dặn dò: Mỗi HS hoàn chỉnh các đề còn lại. Chuẩn bị: Đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình. IV. Tự rút kinh nghiệm. BÀI 2 Kết quả cần đạt: 1.HS hiểu được nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn ther nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả. Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ. 2. Nắm được cá phương châm hội thoại quan hệ, cách thức, lịch sự vận dụng trong giao tiếp. 3. Hiểu và có kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM. Ngày soạn:23/8/09 Tiết: 6,7 Ngày giảng: 24,25/8/09. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH Tác giả: GG.Mác-Két. I. Mục tiêu bài học: Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn 9. Giúp HS: 1 Kiến thức: -Hiểu được nội dung vấn đề được đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến trang hạt nhân đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình. 2. Rèn luyện kỹ năng: Đọc, tìm hiểu luận điểm , luận cứ của VBNL. 3. Giáo dục: ý thức đấu tranh giữ gìn môi trường sống lành mạnh, hoà bình. II. Chuẩn bị: - GV: Tìm hiểu các tin tức thời sự, xung đột ở các nước, các khu vực trên thế giới để giới thiệu với HS. - HS:Đọc kĩ VB,chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2. Kiểm tra -Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa VH nhân loại ntn ? Kể một mẩu chuyện về HCM mà em biết ? -Nét đẹp trong phong cách sống của HCM được thể hiện như thế nào? Em có suy nghĩ gì về phong cách sống của Bác? * Yêu cầu:- HS nêu đủ các ý về con đường tiếp thu VH của HCM (6đ) ; Kể một mẩu chuyện (4đ ) - HS nêu 3 ý về phong cách sống của HCM (6đ ),nêu cảm nghĩ (4đ ). 3. Bài mới: KĐ: Trong chương trình LS8 em đã tìm hiểu mấy cuộc chiến tranh thế giới? Để kết thúc chiến tranh thế giới II Mĩ đã có hành động gì đối với NB? Em có nhận xét gì về hành động đó? GV: Vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Vào bài: GV nhăc lại một tin tức vê I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: ( SGK c/t thế giới để dẫn vào bài.Giới thiệu ) về tác giả GGMac-Két. 1. Tác giả: H:Khái quát một số nét chính về tác -Mác két sinh năm 1928, là nhà văn giả? Côlôm bia, yêu hoà bình, viết nhiều tiểu - HS dựa vào chú thích (*)để giới thuyết nổi tiếng 2. Tác phẩm thiệu tác giả. H: Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời tác -Trích “ Thanh gươm Đa mô clét” phẩm? - PTBĐ: Nghị luận H: Văn bản viết theo phương thức biểu đạt nào? Tìm hệ thống luận điểm, luận cứ? (PT nghị luận ) +Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là hiểm họa khủng khiếp đang đe dọa toàn thể loài người và mọi sự sống trên trái đất- Đấu tranh loại bỏ nguy cơ ấy là n/vụ của toàn nhân loại. +Luận cứ: ( HS thảo luận rút ra ) Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn 9. . Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng trữ có khả năng hủy diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời. . Cuộc chạy đua vũ trang đang làm mất đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ người. . Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngược lại lí trí loài người mà còn đi ngược lại lí trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hóa. . Chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho một thế giới hòa bình. H: Em hiểu gì về Chiến tranh hạt nhân? -Cuộc chạy đua trên lĩnh vực KHKT về sản xuất, tành trữ vũ khí có khả HĐ2 năng huỷ diệtcả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời. Nó vô cùng tốn kém vầ hết sức phi lý, nó phản lại sự tiến hóa, đưa loài người về điểm xuất phát cách đây hàng nghìn triệu năm. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản: HS đọc lại đoạn đầu H: Vào đầu VB, tác giả đã xác định cụ thể thời gian và số lượng đầu đạn hạt nhân với sức tàn phá khủng khiếp như thế nào? (HS dựa vào phần đầu văn bản nêu thời gian, số lượng, sức hủy hại...). II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: - Thời gian cụ thể: 8/8/1986 - Số lượng cụ thể: 50.000 đầu đạn hạt nhân, sức tàn phá khủng khiếp, xóa mọi dấu vết... - Tiêu diệt tất cả các hành tinh xoay quanh hệ mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh... => Cách vào đề trực tiếp, chứng cứ xác thực, rõ ràng, thu hút người đọc, gây ấn tượng mạnh.. 2. Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng để con người sống tốt đẹp H: Em có nhận xét gì về cách vào đề hơn: và những chứng cứ mà tác giả đưa ra? GV: Chốt lại kiến thức phần 1. TIẾT 2 Hướng dẫn HS đọc văn bản, phân tích phần 2: - HS thảo luận, nêu lên bảng các dẫn Không thực hiện chứng, VD so sánh về các lĩnh vực: hiện Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. Đã, sẽ thực 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn 9. Xã hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo Đầu tư cho nước nghèo 100 máy bay dục ( HS dựa vào VB nêu các số liệu -100 tỉ đô la cụ thể ) 7000 tên lửa -phòng bệnh 14năm 10 tàu sân bay cứu 14 triệu trẻ em -Calocho575 triệu 149 tên lửa MX người thiếu dinh dưỡng H: Em có đồng ý với nhận xét của tác -Xóa nạn mù chữ 2 chiếc tàu giả: Việc bảo tồn sự sống trên trái đất ngầm ít tốn kém hơn là “dịch” “hạch hạt nhân” ? H: Em có nhận xét gì về cách đưa d.chứng của nhà văn?( so sánh đói lập: 1 bên là chi phí nhằm tạo ra sức mạnh huỷ diệt tương đương với một bên dùng chi phí đó để cứu trợ hàng * Tính chất phi lí, sự tốn kém ghê gớm, trăm triệu TE nghèo khổ, hàng tỷ của cuộc chạy đua vũ trang=>Cuộc người được phòng bệnh, hàng trăm chạy đua vũ trang chuẩn bị cho CTHN triệu người thiếu dinh dưỡng... đã và dang cướp đi của TG nhiều H: Từ lý lẽ và dẫn chứng trên nhà văn đ.kiện để cải thiện cuộc sống con muốn khẳng định điều gì? người. H: Nhận xét về cách lập luận của tác giả ở đoạn này? ( lập luận đơn giản, sức thuyết phục cao). 3. Chiến tranh hạt nhân đi ngược lại lí trí của con người, phản lại sự tiến hóa của tự nhiên. - Dẫn chứng khoa học về địa chất và cổ GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ sinh học, về nguồn gốc và sự tiến hóa tiêu diệt mọi sự sống trên trái đất mà của sự sống trên trái đất. còn phản lại sự tiến hóa, phản lí trí của tự nhiên, để làm rõ luận cứ này tác giả đã đưa ra những chứng cứ khoa học nào? Nhận xét về cách lập luận của tác giả? -D/chứng KH về về địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự sống trên trái đất: 380 tr. Năm - Chiến tranh hạt nhân đẩy lùi sự tiến con bướm mới bay được; 180 tr. năm hóa, tiêu biểu mọi thành quả của quá bông hồng mới nở;..=> sự tiến hoá trình tiến hóa. của sự sống diễn ra trong thời gian rất => Phản tự nhiên, phản tiến hóa Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn 9. dài. Đối lập với nó là khoảng thời gian ngắn ngủi để VKHN tiêu huỷ toàn bộ sự sống H: Đọc phần kết bài, cho biết phần 4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến kết bài nêu vấn đề gì? tranh hạt nhân cho một thế giới hòa bình. + Thái độ của tác giả? + Phần kết tác giả đưa ra lời đề nghị. - Nhận thức về nguy cơ chiến tranh. HĐ3 Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó như - Đề nghị của G.G.Mác-Két: Lên án thế lực hiếu chiến, đẩy nhân loại vào thảm thế nào? ( nhân loại cần giữ gìn ký ức của họa hạt nhân. mình, lsử sẽ lên án những thế lự hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân) H: Cho thấy Mác ket là người ntn?( quan tâm sâu sắc đến VKHN, vô cùng III. Tổng kết: yêu chuộng hoà bình) Hướng dẫn tổng kết: 1. NT: Lập luận chặt chẽ, xác thực, H: Cảm nghĩ của em về văn bản? giàu cảm xúc Nghệ thuật lập luận trong văn bản .2 ND: Nguy cơ chiến tranh đe dọa loài người, sự sống trên trái đất đấu tranh giúp em học tập được gì? HS đọc ghi nhớ choa ta hòa bình là nhiệm vụ cấp bách. Luyện tập: Theo em, vì sao VB này *Ghi nhớ: SGK được đặt tên là: Đấu tranh cho một IV . Luyện tập thế giới hòa bình ? H: Ngoài nguy cơ CTHN , nhân loại đang đứng trước nguy cơ gì? Chúng ta phải làm gì để ngăn chặn những nguy cơ đó? ( Sóng thần, thiên tai, dịch bệnh, tham nhũng, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng. 4.Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK, GV chốt kiến thức 5. Dặn dò: -Đọc kỹ lại văn bản -Chuẩn bị : Các phương châm hội thoại (TT) IV. Tự rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................................................ ----------o0o---------Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 9. Ngày soạn:24/8/09 Ngày giảng: 26/8/09. Tuần:2 Tiết: 8. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo ). I. Mục tiêu bài học: .Giúp HS: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.Biết tuân thủ các phương châm hội thoại trên trong giao tiếp, nhận diện và sửa chữa lỗi không tuân thủ các phương châm hội thoại trên 2.Kĩ năng: -Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Giáo dục: Biết tạo lập văn bản đúng tình huống giao tiếp. II. Chuẩn bị: G/v: Giáo án, bảng phụ ghi các bài tập. H/s: Soạn bài, chuẩn bị bài tập. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: H.khi giao tiếp cần đảm bảonhững y.cầu gì để không bị vi phạm PC về lượng và PC về chất? 3. Bài mới: KĐ: Khi nói: đi tiểu và đi đái theo em cách nói nào dễ nghe hơn? Vì sao? GV: Vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHHI BẢNG HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm quan I. Phương châm quan hệ: hệ: GV: Đưa tình huống: A:(nói với B)-Nằm lùi vào! B: -Tôi có hào nào đâu? A: - Đồ điếc. B: Tôi tiếc đâu mà tiếc! H: Nhận xét về tình huống hội thoại trên ( có đạt được mục đích giao tiếp không? H: Sử dụng thành ngữ nào để nói về bản chất của tình huống đó? -HS đọc mục (I): Thành ngữ Ông nói gà 1. VD: Tìm hiểu thành ngữ ông bà nói gà bà nói vịt để chỉ những tình huống nói gà, bà nói vịt hội thoại nào? (Mỗi người nói một đằng, không khớp => Khi giao tiêp cần nói đúng nhau, không hiểu nhau). đề tài, tránh lạc đề. H: Em thử tưởng tượng điều gi xảy ra sau những tình huống như vậy? Qua đó chúng ta rút ra được bài học gì khi giao tiếp?  GV: Chốt lại kiến thức, gọi HS đọc 2. Ghi nhớ: (SGK) ghi nhớ (SGK) HĐ2: II. Phương châm cách thức:  GV giảng thêm (SGV trang 22) Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn 9. HĐ3:. Hướng dẫn tìm hiểu phương châm cách thức : H: HS đọc hai thành ngữ và cho biêt ý nghĩa của hai thành ngữ ?. - dây cà ra dây muống: nói dài dòng rườm rà . - lúng búng như ngậm hột thị: nói không thành lời, không rành mạch . H: Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiêp?(làm cho người nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội dung được truyền đạt). GV đưa bảng phụ chép VD SGK lên : “ Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy” H: Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? -2cách, tuỳ vào h.cảnh giao tiếp=> Là cách nói mơ hồ về nghĩa. Em hãy sửa lại? H:Từ đó ta rút ra được bài học gì khi giao tiếp? GV Chốt lại kiến thức, h/s đọc ghi nhớ.. Tìm hiểu phương châm lịch sự: -H/s đọc truyện: “ Người ăn xin” H: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó? (Cả hai đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình). H: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện? HĐ4: -Khi giao tiếp cần tế nhị tôn trọng người khác. -Chốt lại kiến thức, gọi học sinh đọc ghi nhớ (SGK). Luyện tập: BT1: H/s đọc bài tập 1 GV cung cấp : -Chim khôn kêu tiéng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe -Vàng thì thử lửa thử than Chim kêu thử tiếng, người ngoan thử lời. 1. VD: Tìm hiểu các thành ngữ. => Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ. 2. Ghi nhớ: (SGK) III. Phương châm lịch sự: 1. Truyện “ người ăn xin ”. => Trong giao tiếp cần phải tôn trọng lời lẽ lịch sự, tế nhị 2. Ghi nhớ: (SGK). IV. Luyện tập: 1. Những câu ca dao khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên chúng ta nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp. 2. Phép tu từ nói giảm, nói tránh. 3. a- Nói mát ; b- Nói hớt c- Nói móc ; d- Nói Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn 9. -Chẳng được miếng thịt miếng xôi leo Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng => Phương châm lịch sự. -Một lời nói quan tiền thúng thóc-một lời đ. Nói ra đầu ra đũa (cách thức nói dùi đục cẳng tay. ) H: Ông cha ta khuyên dạy điều gì? 4. a- Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ PC quan hệ. b- Giảm nhẹ sự đụng chạm đến người nghe => tuân thủ PC BT2: Phép từ vựng nào liên quan đến p/c lịch sự. c- Báo hiệu cho người nghe lịch sự BT3: Chọn từ ngữ thích hợp là người đó đã vi phạm PC lịch sự. 5. Giải thích nghĩa các thành ngữ: BT4: HS thảo luận, GV gọi cá nhân trả lời - Nói băm nói bổ: nói bóp chát, các câu hỏi a,b,c xỉa xói, thô bạo ( PC lịch sự ) - Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, bảo thủ, trái ý người khác ( PC lịch sự ). - Điều nặng tiếng nhẹ: Nói trách móc, chì chiết ( PC lịch sự ). BT5: Gọi 2 nhóm lên bảng thi giải thích các - Nửa úp nửa mở: Nói mập mờ, thành ngữ, 2 nhóm dưới lớp theo dõi và không hết ý ( PC cách thức ). - Mồm loa mép giải: Lắm lời nhận xét. đanh đá, nói át người khác ( PC lịch sự ). - Đánh trống lãng: Né tránh, không muốn đề cập đến vấn đề mà người đối thoại đang trao đổi ( PC quan hệ ). - Nói như dùi đục chấm mắm cáy: Nói không khéo, thô cộc, thiếu tế nhị ( PC lịch sự ) 4.Củng cố: - HS nhắc lại 5PC hội thoại 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài tập, nắm vững 5 phương châm hội thoại, - Chuẩn bị: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM IV. Tự rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn 9. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ................................................ ------------o0o----------Ngày soạn:26/8/09 SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ Tiết: 9 Ngày giảng: 28/8/09 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được vai trò, cách đưa yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết minh 2. Rèn luyện kỹ năng: Tìm hiểu các phương pháp khi làm bài văn TM có s.dụng BPNT. 3. Giáo dục: GD ý thức tạo lập văn bản đúng thể loại. II. Chuẩn bị: G/v: Một số văn bản thuyết minh. H/s: Soạn bài, đọc các bài thuyết minh. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2. kiểm tra: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong VBTM ? Vai trò ? Đọc một đoạn VBTM có yếu tố nghệ thuật? * Yêu cầu: Nêu các biện pháp NT (5 đ ); Tác dụng (3 đ ) ; Đọc đoạn văn ( 2 đ ) 3. Bài mới: KĐ: Với đề bài: “Thuyết minh về chiếc xe đạp”. Em làm như thế nào? GV: Vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Hướng dẫn HS đọc , tìm hiểu văn bản: I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả H: Giải thích nhan đề của văn bản? trong văn bản thuyết minh: (Nhan đề: Cây chuối trong... đã miêu tả cây 1. Đọc, tìm hiểu văn bản: Cây chuối nói chung chứ không miêu tả cây chuối trong đời sống Việt Nam chuối cụ thể). - HS đọc đoạn 1: Chú ý câu đầu và 2 câu cuối. - HS đọc đoạn 2: Chú ý những câu nói về công dụng cây chuối. - HS đọc đoạn 3: Giới thiệu về quả chuối ( chuối chín, chuối xanh, chuối thờ cúng...) H: ND và đối tượng TM? +Vị trí, sự phân bố + công dụng của cây chuối + Giá trị của quả chuối trong đ.sống s.hoạt Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 9. vật chất và tinh thần H: Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả ?(Hs gạch chân các yếu tố mtả) H: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong việc thuyết minh cây chuối? (Làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn tượng). GV: Rút ra ghi nhớ, HS đọc ghi nhớ HĐ2: (SGK). Luyện tập: BT1: Thuyết minh toàn diện các mặt của cây chuối: - Thân chuối có hình dáng......... - Lá chuối tươi................ : - Lá chuối khô................ - Nõn chuối ............. - Bắp chuối .............. - Quả chuối ..................... => Miêu tả trong thuyết minh làm cho đối tượng sinh động, sự vật được tái hiện cụ thể. 2. Ghi nhớ: ( SGK ). II. Luyện tập: 1. Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh. - Thân chuối có hình tròn, gồm nhiều bẹ màu xanh ghép lại, dùng làm thức ăn cho gia súc. - Lá chuối tươi, có màu xanh đậm dùng để gói bánh trong các dịp lễ tết... - Bắp chuối dùng để ăn rau sống, bóp gỏi... 2. Chỉ ra yếu tố miêu tả trong BT2: HS đọc đoạn trích chỉ ra yếu tố miêu đoạn trích. 3. Các câu miêu tả: tả trong văn bản BT3: Đọc văn bản “ trò chơi ngày xuân” chỉ - Lân được trang trí công phu... ra những câu văn miêu tả ( HS dùng bút chì - Những người tham gia... đánh dấu các câu miêu tả sau đó đọc lên - Những tướng của từng bên đều mặc trang phục thời xưa trước lớp). lộng lẫy. - Sau hiệu lệnh những con thuyền lao vun vút trong tiếng reo hò cổ vũ và chiêng trống rộn rã đôi bờ sông. 4.Củng cố: - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Đọc lại các văn bản thuyết minh có yếu tố miêu tả. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả IV. Tự rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................ -----------o0o----------Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả Lop7.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn 9. Ngày soạn:26/8/09 Ngày giảng: 28/8/09 Tiết: 10. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. I Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Biết viết bài văn thuyết minh có độ dài khoảng 400 chữ có sử dụng yếu tố miêu tả 2. Kĩ năng: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. 3. Giáo dục: Thấy được vai trò, tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh, vận dụng vào tạo lập văn bản II. Chuẩn bị: - GV: Ghi dàn ý ở bảng phụ. - HS: Đọc các văn bản thuyết minh, chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định 2..Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của mỗi nhóm. 3. Bài mới: KĐ: Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh? GV: Vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ PHẦN GHI BẢNG HĐ1: Tổ chức luyện tập lập dàn ý, tìm ý: I. Chuẩn bị ở nhà: - GV chép đề lên bảng, HS theo dõi tìm Đề: Con trâu ở làng quê Việt hiểu. Nam. * Tìm hiểu đề: 1. Tìm hiểu đề: H: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? Đối - Đề yêu cầu thuyết minh. - Đối tượng: con trâu ở làng quê tượng thuyết minh? Việt Nam. * Lập dàn ý: 2. Lập dàn ý: H: mở bài cần trình bày những ý gì? ( HS a. Mở bài: - Trâu được nuôi ở đâu? thảo luận => GV khái quát ) H: Thân bài: Em vận dụng ở VB thuyết - Những nét nổi bật về tác dụng. b. Thân bài: minh những ý nào? - GV tổ chức cho HS triển khai, sắp xếp - Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ các ý. đâu. - Con trâu ở làng quê Việt Nam: + Trâu làm việc trên đồng ruộng(cày, bừa, kéo xe,trục lúa..). + Là tài sản lớn của người nông dân VN. + Với trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu... Dương Thị Xuyên- Trường THCS TT Đình Cả 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×