Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Gián án Đề thi HSG gia lai 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.55 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC : 2010 – 2011
(Vòng 2) Môn : Hóa học Lớp : 9 Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (2,25điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau và xác định A, B, D…:
FeS
2
+ O
2
A
( khí )
+ B
( rắn )
A + KOH H + E
A + O
2
D H + BaCl
2
I + K
D + E
( lỏng )
F
( axit )
I + F L + A + E
F + Cu G + A + E A + Cl
2
+ E F + M
Câu 2: (5 điểm)
Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl trong 2 trường hợp sau:
a. Thả một viên bi (hình cầu) bằng sắt kim loại nặng 7 gam vào 250ml dung dịch HCl. Sau khi kết


thúc phản ứng, thấy còn lại m gam sắt không tan. Cho m gam sắt trên vào 122,5 gam dung dịch H
2
SO
4
20%, sau một thời gian khi nồng độ dung dịch H
2
SO
4
còn lại 15,2% thì lấy miếng sắt ra.
b. Thả viên bi sắt (hình cầu) nặng 5,6gam vào 200ml dung dịch HCl. Sau khi đường kính viên bi
chỉ còn lại ½ thì thấy khí ngừng thoát ra.
Câu 3: (3,75 điểm)
Cho một luồng khí H
2
(dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ) đựng các oxít được
nung nóng sau đây:
Ống 1 đựng 0,01mol CaO,ống 2 đựng 0,02mol CuO,
ống 3 đựng 0,02mol Al
2
O
3
,ống 4 đựng 0,01mol Fe
2
O
3

và ống 5 đựng 0,05mol Na
2
O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất rắn còn lại trong mỗi
ống lần lượt cho tác dụng với dung dịch: NaOH, CuCl

2
. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 4: (3,75 điểm)Hòa tan 14,4 gam Mg vào 400cm3 dung dịch HCl chưa rõ nồng đô, thu được V1 thể
tích khí H2 và còn lại một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan và cho thêm vào 20 gam Fe,
tất cả cho hòa tan vào 500cm3 dung dịch axit ở trên thấy thoát ra V2 thể tích khí H2 và còn lại 3,2 gam
chất rắn không tan. Tính V1, V2 (các khí đo ở đktc).
Câu 5: (5,25 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng phản
ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho toàn bộ hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl
thì được V (lít) H
2
(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian
thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H
2
đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim
loại trong hợp kim Al – Zn.
-----------------------------------------
Lưu ý: Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hóa học và máy tính bỏ túi.
t
0
xt
CaO CuO
Al
2
O
3
Fe
2

O
3
Na
2
O
1 2 3 4 5
H
2
ĐÁP ÁN
Câu 1:
4FeS
2
+ 11O
2

0
t
→
8SO
2
+ 2Fe
2
O
3

2SO
2
+ O
2


0
t
→
2SO
3

SO
3
+ H
2
O

→

H
2
SO
4

2H
2
SO
4 đ
+ Cu
0
t
→
CuSO
4
+ SO

2
+ 2H
2
O
SO
2
+ 2KOH
→
K
2
SO
3
+ H
2
O
K
2
SO
3
+BaCl
2

→
BaSO
3
+ 2KCl
BaSO
3
+ H
2

SO
4

→
BaSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
SO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
→
H
2
SO
4
+ 2HCl
Vậy: A: SO
2
; B: Fe
2
O
3

; D: SO
3
; E: H
2
O; F: H
2
SO
4
; G: CuSO
4
; H: K
2
SO
3
; I: BaSO
3
.
K: KCl; L: BaSO
4
; M: HCl.
Câu 2:
a. Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+ H
2
(1)
Fe


+ H
2
SO
4 loãng
= FeSO
4
+ H
2
(2)
n = 122,5 = 0,25mol
n = 122,5 = 0,19mol, suyra: n = 0,25 – 0,19=0,06mol.
Từ (2): n = n =0,06mol m = 56. 0,06 = 3,36gam
Vậy n = = 0,065mol
Từ (1). n = 2n = 2x 0,065 = 0,13mol.
Vậy: C
M
= 0,13/0,25= 0,52M

b.
Gọi R là bán kính viên bi. Suyra thể tích viên bi: V
0
= R
3
Thể tích của viên bi khi đường kính còn ½: V
1
= = = 0,125V
0

Vậy: thể tích viên bi bị tan: V
0

– 0,125V
0
= 0,875V
0

Suyra n = = 0,0875mol
Từ (1): n = 2n = 2.0,0875 = 0,175mol
Vậy : C
M
= 0,875 mol/l
Câu 3:
Ống 1: Không
Ống 2: CuO + H
2

0
t
→
Cu + H
2
O n = n = 0,02mol
H
2
O
n = 0,05mol
98100
20
x
98100
2,15

x
H
2
SO
4 bđ
H
2
SO
4 sau
H
2
SO
4 pư
06,0
56
7

H
2
SO
4 pư
Fe

Fe

Fe

HCl
3
4

3
4
π
π
3
2






R
8
0
V
Fe
tan
5,6 . 0,875V
0
56 . V
0
Fe
tan
HCl
HCl
=
2,0
175,0
HCl

Ống 3: Không
Ống 4: Fe
2
O
3
+ 3H
2

0
t
→
2Fe + 3H
2
O n = 3n = 0,03mol
Ống 5: Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH n = n = 0,05mol. Na
2
O tác dụng hết.
Vậy chất rắn còn lại trong các ống nghiệm: CaO, Cu, Al
2
O
3
, Fe và NaOH
khan
.

- Tác dụng với dung dịch NaOH
CaO + NaOH không, nhưng CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
.
Al
2
O
3
+ 2NaOH
→
2NaAlO
2
+ H
2
O
- Tác dụng với dung dịch CuCl
2
.
CaO + H
2
O
→
Ca(OH)
2
, sau đó: Ca(OH)
2

+ CuCl
2

→
Cu(OH)
2
+ CaCl
2
.
Fe + CuCl
2

→
FeCl
2
+ Cu
2NaOH
khan
+ CuCl
2

→
Cu(OH)
2
+ 2NaCl.
14,4
0,6
24
Mg
n mol= =

Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2
x 2x x x
Số mol Mg dư 0,6 - x
Đặt y là số mol của Fe đã phản ứng
Mg + 2HCl  MgCl
2
+ H
2
0,6-x 2(0,6-x ) 0,6-x 0,6-x
Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
y 2y y y
mFe = 20 – 3,2 = 16,8 gam
y =
16,8
0,3
56
Fe
n mol= =
số mol HCl (1) = 0,4. a = 2x => a = 5x
số mol HCl (2) = 0,5. a = 2(0,6-x ) + 2y => 0,5.5x = 1,2- 2x + 2 . 0,3
2,5 x + 2x = 1,8 => 4,5 x = 1,8 => x = 0,4
V
1
= 0,4 . 22,4 = 8,96 lit

V
2
= (0,2 + 0,3) 22,4 = 11,2 lít
Đáp án: V1= 8,96l. V2= 11,2l
Câu 5:
2Al + 3Cl
2

→
2AlCl
3
(1)


Zn + Cl
2

0
t
→
ZnCl
2
(2)
2Al

+ 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H

2
(3)

Zn

+ 2HCl
→
ZnCl
2
+ H
2
(4)
H
2
+ CuO
0
t
→
Cu + H
2
O (5)
H
2
O CuO
H
2
O
Fe
2
O

3

Na
2
O
H
2
O
Gọi x, y là số mol Al, Zn ban đầu
x
1
, y
1
là số mol Al, Zn phản ứng. (x-x
1
)
,
(y-y
1
) là số mol Al

, Zn

.

Ta có: 27x + 65y = 40,6 (I )
Từ (1): n = n = x
1
Từ (2): n = n = y
1

Theo gt, ta có: 27(x-x
1
)+65(y-y
1
)+ 133,5x
1
+ 136y
1
= 65,45
27x

+65y + 106,5x
1
+ 71y
1
= 65,45 1,5x
1
+ y
1
= 0,35 *
Ta có: n = = 1mol. Đặt a là số mol CuO phản ứng n = (1 – a)mol
Từ (5): n = n = n = a mol
Theo gt, ta có: 80(1-a ) + 64 a = 72,32
a = 0,48 mol
Do lượng H
2
phản ứng 80%, nên: n = (0,48.100)/ 80 = 0,6mol
Từ (3-4): n = 1,5(x- x
1
)+ y-y

1
= 0,6 1,5x + y – (1,5x
1
+ y
1
) = 0,6
1,5x + y = 0,95 ( II)
Giải hệ (I), (II). Ta có: x = 0,3mol ; y = 0,5mol
Vậy : m = 0,3 x 27 = 8,1gam %Al = 19,95%, suyra %Zn = 80,05%
80
80
AlCl
3
Al

ZnCl
2
Zn

CuO
CuO

Cu CuO

H
2 pư
H
2 bđ
H
2 bđ

Al

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×