Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lý 8 tiết số 12: Lực đẩy Ácsimét

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.7 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 8/11/2010 Ngày giảng:9/11/2010 Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d làm các bài tập, giải thích được một số hiện tượng có liên quan. Thái độ: Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK. 4. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi trong nó. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất nhúng chìm rong chất lỏng. GV: Làm TN như hình 10.2 SGK lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên. HS: Quan sát GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì? HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới lên GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK HS: Dưới lên GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét: Acsimét. HOẠT ĐỘNG 2: 1. Dự đoán: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK trong chất lỏng bằng trọng lượng của HS: thực hiện phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như 2. Thí nghiệm (SGK) thế nào? HS: Nêu ở SGK GV: Làm TN để chứng minh dự đoán đó. 3. Công thức tính lực đẩy ácsimét: HS: Quan sát GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy Fa = d . v acsimet Lop7.net HS: Fa = d.v.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức. HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: trả lời GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: Bằng nhau. GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn? HS: Thỏi nhúng vào nước. Trong đó: Fa: Lực đẩy Acsimét (N) d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2) V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) III/ Vận dụng C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn. C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi bằng nhau.Vì lực đẩy ác si mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng và thể tích chất lỏng. C6: Thỏi nhúng vào dầu có lực đẩy yếu hơn,. Vì d của nước lớn hơn d của dầu (d nước =10000N/ m3 , d dầu = 8000N/ m3 ). HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học. 1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc công thức tính lực đẩy ácsimét Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT. b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét” Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×