Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lí lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.17 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PGD HUYỆN BÙ ĐỐP. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÍ LỚP 9 Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài 32). b. Mục đích: Đối với học sinh:Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 32 Đối với giáo viên: Nắm được kết quả học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học.. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (50% TNKQ, 50% TL). Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. a/ TÍNH TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT NỘI DUNG TỔNG SỐ TIẾT Điện học 20 Điện từ học 14 TỔNG 34. LÍ TỈ LỆ THỰC DẠY TRỌNG SỐ THUYẾT LT VD LT VD 12 10 22. 8,4 7 15,4. 14 9 23. 17,6 14,7 32,3. 41,2 26,5 67,7. b/ TÍNH SỐ CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CHỦ ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG. TRỌNG SỐ. 1/.điện học. 17,6*34%. SỐ LƯỢNG CÂU TỔNG TL SỐ 6 2 (3) 15’. ĐIỂM SỐ 3 15’. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2/. Điện từ học 14,7*34%. 5. 1/.điện học. 41,2*34%. 14. 2/.điện từ học. 26,5*6%. 9. TỔNG. 100%. 31. 2 (2,5) 10’ 1(3) 15’ 1(1,5) 5’ 6 45’. 2,5 10’ 3 15’ 1,5 5’ 10 45’. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9. Nhận biết Tên chủ đề Chương 1. Điện học 20 tiết. TNKQ. Thông hiểu TL. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở. 6. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.. TNKQ. TL. 10. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 11. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 12. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 13. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 14. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử. Lop7.net. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL 15. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 16. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 17. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 18. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 19. Vận dụng được công thức R l =  và giải thích được các S. Cấp độ cao TNKQ TL 22. Vận dụng được định luật Ôm và l công thức R =  S để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số câu hỏi Số điểm Chương 2. Điện từ học 12 tiết. 7. Nêu được một số dấu hiệu dụng an toàn điện và sử dụng tiết hiện tượng đơn giản liên quan chứng tỏ dòng điện mang năng kiệm điện năng. tới điện trở của dây dẫn. lượng. 20. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các 8. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. hiện tượng đơn giản có liên quan. 9. Nêu được tác hại của đoản 21. Vận dụng được các công mạch và tác dụng của cầu chì. thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 4câu 3 5 2 C1.1,C4.2,C5.3 1,0 0,75 1,25 2 23. Nêu được sự tương tác giữa 30. Mô tả được hiện tượng chứng 38. Xác định được các từ cực các từ cực của hai nam châm. tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. của kim nam châm. 24. Mô tả được cấu tạo và hoạt 31. Mô tả được thí nghiệm của Ơ- 39. Xác định được tên các từ động của la bàn. xtét để phát hiện dòng điện có tác cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực 25. Phát biểu được quy tắc nắm dụng từ. tay phải về chiều của đường sức 32. Mô tả được cấu tạo của nam của một nam châm khác. từ trong lòng ống dây có dòng châm điện và nêu được lõi sắt có 40. Vẽ được đường sức từ của điện chạy qua. nam châm thẳng, nam châm vai trò làm tăng tác dụng từ. 26. Nêu được một số ứng dụng 33. Mô tả được thí nghiệm hoặc chữ U và của ống dây có dòng của nam châm điện và chỉ ra tác nêu được ví dụ về hiện tượng cảm điện chạy qua. dụng của nam châm điện trong ứng điện từ. 41. Vận dụng được quy tắc nắm những ứng dụng này. 34. Nêu được dòng điện cảm ứng tay phải để xác định chiều của 27. Phát biểu được quy tắc bàn xuất hiện khi có sự biến thiên của đường sức từ trong lòng ống tay trái về chiều của lực từ tác số đường sức từ xuyên qua tiết dây khi biết chiều dòng điện và dụng lên dây dẫn thẳng có dòng diện của cuộn dây dẫn kín ngược lại. điện chạy qua đặt trong từ 35. Giải thích được hoạt động của 42. Vận dụng được quy tắc bàn nam châm điện. tay trái để xác định một trong trường đều. 28. Nêu được nguyên tắc cấu tạo 36. Biết dùng nam châm thử để ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. và hoạt động của động cơ điện phát hiện sự tồn tại của từ trường. một chiều. 37. Giải thích được nguyên tắc 29. Biết sử dụng la bàn để tìm hoạt động (về mặt tác dụng lực và về mặt chuyển hoá năng lượng) hướng địa lí.. Lop7.net. 3. 2. 0,75. 3. 19.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> của động cơ điện một chiều. Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. 5 1,25 9. 3. 12. 2,25. 0,75. 7. Lop7.net. 24 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đề Kiểm Tra Chất Lượng Học Kì I Năm Học: 2010-2011. Môn: Vật Lí 9. Thời Gian: 45 Phút. I – Trắc nghiệm (5đ): Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0.6A. Nếu hiệu điện thế lên đến 18V thì cường độ dòng điện là ? a/ 0.6A ; b/ 1.2A ; c/ 0.3A ; d/ Một kết quả khác Câu 2: Cho hai điện trở R1=12Ω, R2=18Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện U=15V. Hãy chọn kết quả không đúng trong các kết quả sau: a/ Điện trở tương đương trong mạnh là 30Ω b/ Cường độ dòng điện qua các điện trở là 0.5A c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V d/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 cũng là 6V Câu 3: Đối với mỗi dây dẫn, thương số U/I có chỉ số: a/ Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế b/ Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện c/ Không đổi d/ Tăng khi hiệu điện thế tăng Câu 4: Cho hai điện trở R1=R2=60Ω mắc song song. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: a/ Rtđ=360Ω ; b/ Rtđ=240Ω ; c/Rtđ=120Ω ; d/ Rtđ= 30Ω Câu 5: Ba điện trở giống nhau R1=R2=R3. Hỏi có bao nhiêu cách ghép đồng thời ba điện trở trên vào một mạch điện mà điện trở tương đương của mỗi cách có giá trị khác nhau ? a/ 5 cách ; b/ 4 cách ; c/ 3 cách ; d/ 2 cách 2 Câu 6: Một đoạn dây đồng dài 12m, tiết diện 0.2mm . Điện trở dây đồng sẽ có giá trị: a/ R=0.102Ω ; b/ R=1.02Ω ; c/ R=102Ω ; d/ Một giá trị khác Câu 7: Hai dây dẫn đồng chất có cùng chiều dài và có điện trở R1, R2. Tiết diện của dây thứ nhất lớn hơn tiết diện của dây thứ hai 5 lần. Vậy thì: a/ R1=5R2 ; b/ R2=5R1 ; c/ R1=R2 ; d/ Không so sánh được Câu 8: Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện qua nó có cường độ 0.2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn là: a/ P=0.6J ; b/ P=15W ; c/ P=0.6W ; d/ Một giá trị khác Câu 9: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn thế nào ? a/ Đèn sáng bình thường b/ Đèn sáng yếu hơn mức bình thường c/ Đèn sáng mạnh hơn mức bình thường d/ Đèn không sáng Câu 10: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính theo công thức: a/ Q=IRt ; b/ Q=I2Rt ; c/ Q=IR2t ; d/ Q=IRt2 Câu 11: Từ trường không tồn tại ở: a/ Xung quanh nam châm b/ Xung quanh dòng điện 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c/ Xung quanh điện tích đứng yên d/ Xung quanh Trái Đất Câu 12: Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của: a/ Đường sức từ b/ Lực điện từ c/ Dòng điện d/ Cực Nam Bắc Điền vào chỗ trống để được câu đúng bằng cách chọn một trong các từ sau: a/ Nhiễm từ b/ 1KWh c/ Kim Nam châm d/ Điện năng e/ Dây dẫn f/ Vòng dây g/ Dòng điện h/ Điện trở Câu 13: Chiều quy ước của đường sức từ là chiều từ cực Nam sang cực Bắc của_____________đặt trên đường sức từ đó. Câu 14: Sắt thép đặt trong từ trường đều bị_____________ Câu 15: Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện hoặc tăng số_____________ Câu 16: Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên_____________mang dòng điện. Câu 17: Công của dòng điện là số đo phần_____________biến đổi thành các dạng năng lượng khác. Câu 18: Biến trở là một_____________có thể thay đổi được giá trị điện trở của nó. Câu 19: Công tơ điện là thiết bị dùng để đo công của_____________ Câu 20: Mỗi số đếm trên công tơ là_____________ II – Tự luận (5đ): Câu 1: ( 2đ) Ba điện trở R1 = 10 Ω; R2= R3= 20 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ. Câu 2: (2đ) Hai điện trở R1=30Ω và R2=15Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 9V. a/ Tính cường độ dòng điện qua mạch. b/ Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Câu 3: (1đ) Cho 4 điện trở R1=R2=4Ω; R3=R4=1Ω. Em hãy ghép 4 điện trở trên thành một mạch điện sao cho điện trở tương đương của đoạn mạch đó là Rtđ=1Ω. (Vẽ sơ đồ) ----Hết----. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đáp Án Chấm: I – Trắc nghiệm: 20 câu x 0.25 đ = 5 đ Câu 1 2 3 4 5 Đáp b d c d b Án. 6. 7. 8. 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. b. b. c. b. b. c. c. II – Tự luận: Câu 1: (2 điểm) Câu 2: (2 điểm) a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ= R1 + R2 = 30 + 15 = 45Ω (0.5đ) Cường độ dòng điện qua mạch: I. U 9   0.2 A Rtd 45. (0.5đ). b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 và R2: U1 = I.R1 = 0.2 x 30 = 6V (0.5đ) U2 = I.R2 = 0.2 x 15 = 3V (0.5đ) c/ Cường độ định mức của đèn: I dm . Pdm 2.4   0.4 A (0.25đ) U dm 6. Điện trở của đèn thay thế: Rd . U dm 6   15 (0.25đ) I dm 0.4. Điện trở tương đương của đoạn mạch mới: R’td = Rd + R2 = 15 + 15 = 30Ω (0.25đ) Cường độ dòng điện thực tế qua đèn: I tt . U 9   0.3 A (0.25đ) ' Rtd 30. Vì: Itt < Idm nên đèn sáng yếu hơn mức bình thường.. 7 Lop7.net. c. a. f. e. d. h. g. b.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 3: (1 điểm) - Sơ đồ ghép 4 điện trở:. R1. R3. R4. A. B R2. - R3,4= R3 + R4= 1 + 1 = 2Ω (0.25đ) - Điện trở tương đương toàn mạch: 1 1 1 1 1 1 1        1 Rtd R1 R3,4 R2 4 2 4  Rtđ = 1Ω (0.25đ). ----Hết----. 8 Lop7.net. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×