Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài soạn đề và đáp án thi ngữ văn 12 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.13 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO
DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC K̀ I
Năm học: 2010 - 2011
Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 12
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 21/12/2010

I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ
SINH: ( 5 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Tŕnh bày thật ngắn gọn những
nét chính trong phong cách nghệ
thuật
của Tố Hữu.
Câu 2: (3,0 điểm)
Anh/ chị hãy viết một bài văn
nghị luận ngắn (khoảng 400 từ)
thể hiện
nhận thức và trách nhiệm của tuổi trẻ
trước hiện tượng lăng phí trong cuộc sống
hiện nay.
II/ PHẦN RIÊNG (5,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu
(câu 3a hoặc 3b)


Câu 3a: – Theo Chương tŕnh Chuẩn
(5,0 điểm)
Trong bài Tây Tiến, Quang Dũng
viết:
“Sông Mă xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân
mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm
hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm
thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước
xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa
khơi”.
(Tây Tiến – Quang Dũng,
Ngữ văn 12, Tập một NXB
Giáo dục, 2009, tr 88)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn
thơ trên.
Câu 3b: – Theo Chương tŕnh Nâng cao
(5,0 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn
thơ sau:


“ tiếng ghi ta nâu
bầu trời cô gái ấy

tiếng ghi ta lá xanh biết
mấy
tiếng ghi ta tṛn bọt nước vỡ
tan

tiếng ghi ta ṛng ṛng

máu chảy


(Bản Hướng

không ai chôn cất tiếng đàn
dẫn chấm
tiếng đàn như cỏ mọc
gồm 04
hoang
trang)
giọt nước mắt vầng trăng

long lanh trong đáy giếng” .
(Đàn ghi ta của M
Lor-ca – Thanh Thảo, Ngữ văn 12
A
Nâng cao,
Tập TR
một, NXB Giáo dục, 2009, tr 132- ẬN
133).HẾT.

M



c
đ

HƯỚNG DẪN CHẤM
THI MÔN NGỮ VĂN –


B

p
h

n
V
ă
n

LỚP 12

h

ọc Hiểu
Biết
(
1,0 1,0


Vận dụng


Tổng

2,0

số điểm

NLX 2,0
0,5
H
0,5 3,0
L
à
m 6,0
2,0
(
1
c
â
u
)
v
ă
n
N
L
V
H

(

T

n
g
s

đ
i

m
(
T
S
c
â
u
)

0,5

3,0

1,5

5,0

2,0

10
( 3 câu)


I. Hướng
dẫn chung
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu
của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát
bài làm của thí sinh, tránh đếm ư cho điểm.
- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên
giám khảo cần chủ động, linh hoạt
trong
việc vận dụng đáp án và biểu điểm; khuyến
khích những bài viết có cảm xúc và sáng
tạo.
- Thí sinh có thể tŕnh bày theo cách riêng
nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản

của đề bài, ư kiến thuyết phục, giám khảo vẫn
cho đủ điểm.
- Điểm từng câu cho đến 0,25,
không làm tṛn
điểm từng câu. Sau khi cộng
điểm toàn bài, làm tṛn đến 0,5( lẻ 0,25 – làm
tṛn 0,5 ; lẻ 0,75 – làm tṛn thành 1,0
điểm).
II. Đáp án và
thang điểm
Đ
á
p
á

n
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
CÁC THÍ SINH ( 5,0 điểm)
Câu 1
Tŕnh bày thật ngắn gọn
những nét chính trong phong cách
nghệ
(2,0 đ) thuật của Tố Hữu.
- Thơ Tố Hữu là thơ trữ t́nh
– chính trị.Tố Hữu là nhà thơ
của lẽ
sống lớn, của những t́nh
cảm lớn, niềm vui lớn của
cách mạng và

con người cách mạng.
- Thơ Tố Hữu thể hiện đậm
nét khuynh hướng sử thi
và cảm hứng
lăng mạn. Cảm hứng chủ
đạo trong thơ Tố Hữu là

cả
lịc
ch
ph
hứ


ni

bờ

-T


ng
th
th

củ
th
-T
H
tín
th
tru
đạ


ông cha; vận dụng thể
thơ truyền thống, lối
nói quen thuộc của
nhân
dân, thể hiện tính dân
tộc trong cách cảm,
cách phơ diễn…
Lưu ư: Thí sinh có thể
diễn đạt theo nhiều
cách nhưng cần nêu đủ
4

ư trên, diễn đạt rơ ràng
th́ mới đạt điểm tối đa.

Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Viết
một
bài
văn

nghị

luận
ngắn

Câu 2

(3,0đ)

( khoảng 400

từ) thể hiện
nhận


thức và trách
biến trong đời sống
nhiệm của tuổi hiện nay, đặc biệt là trong giới trẻ.
- Ý 2: Nguyên nhân và tác hại:
trẻ trước hiện
+ Sự thiếu ư thức, thói quen phơ trương, chạy theo h́nh thức, đua
tượng lăng phí
đ̣i…
trong
+ Gây thiệt hại về tiền bạc, công sức, thời gian …; v́ thế ta sẽ
cuộc sống hiện
khơng có điều kiện đầu tư cho những cái cần thiết, cấp bách khác.
nay.
a.Yêu cầu về kĩ - Ý 4: Nhận thức về hiện tượng: (phân tích – chứng minh)
+ Lăng phí khơng chỉ là những thứ hữu h́nh như tiền bạc, của
năng:
Biết cách làm bài cải, sức lực, mà c̣n là những thứ vô h́nh như thời gian, tuổi trẻ, cơ
văn nghị luận về hội…( dẫn chứng).
+ Mỗi người chỉ sống một lần trong đời. Thời gian, tuổi trẻ,
một hiện tượng
đời sống. Kết cấu những cơ hội qua đi không quay lại bao giờ nên lăng phí lớn nhất là
chặt chẽ, diễn đạt lăng phí thời gian, tuổi trẻ và những cơ hội…( dẫn chứng)
lưu lốt; khơng - Ý5 : Trách nhiệm của thế hệ trẻ trước hiện tượng lăng phí trong
mắc lỗi chính tả, cuộc sống hiện nay:
+ Chung sức cùng xă hội chống lại hiện tượng lăng phí, ư thức và
dùng từ, ngữ

thực hành tiết kiệm.
pháp.
+ Mỗi người, nhất là những người trẻ tuổi, cần biết đầu tư thời
b.Yêu cầu về
gian, cơng sức, tiền bạc vào những việc có ích như học tập, giúp đỡ
kiến thức:
Thí sinh có thể gia đ́nh, v́ cộng đồng…Khơng nên sống hồi, sống phí những năm
tháng tuổi trẻ có ư nghĩa.
tŕnh bày theo
nhiều cách nhưng Lưu ý:- Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt yêu cầu về kĩ năng và
lí lẽ và dẫn chứng kiến thức
- Nếu thí sinh có những suy nghĩ riêng mà hợp lí th́ vẫn chấp
phải hợp lí; cần
thể hiện được các nhận. Đây chỉ là những gợi ư định hướng cho các bước nghị luận.
bước nghị luận,
có thể nêu các ư
sau:
- Nêu được vấn
đề cần nghị luận.
- Ý 1: Làm rơ
hiện tượng:
+ Thế nào là
lăng phí? - Hiện
tượng gây nên sự
tiêu hao, tốn kém
không cần thiết.
+ Biểu hiện của
lăng phí trong
cuộc sống hiện
nay rất đa dạng

từ

cấp độ vi mơ (cá
nhân, gia đ́nh)
đến cấp độ vĩ
mơ(các cấp, các
ngành, tồn xă
hội…).( dẫn
chứng)
+ Thực trạng:
lăng phí là hiện
tượng khá phổ

0,50
0,75

0,5

0,75

0,50
II.
PH
ẦN
RIÊ
NG

PH
ẦN
TỰ

CH
ỌN
( 5,0
điểm
)
Câu
Theo
3a
Chương
tŕnh
( 5,0 đ)
Chuẩn
Cảm nhận


về y Tiến của
đo Quang Dũng.
ạn a.Yêu cầu về
th
ơ kỹ năng:
tro Biết cách làm
ng bài văn nghị
bài luận về một
Tâ bài thơ, đoạn
thơ. Kết cấu


Câu
3b
(5,0

đ)


chặt chẽ , diễn
đạt lưu lốt;
khơng mắc lỗi
chính tả, dùng
từ, ngữ
pháp.
b. Yêu cầu về
kiến thức:

giàu giá trị gợi h́nh:, khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút, cồn mây, súng
ngửi trời; cách phối thanh đắc địa:có câu thơ hầu hết là thanh trắc
hoặc tồn thanh bằng; có câu thơ như bị bẻ đôi…tạo nên những nét
vẽ vừa gân guốc vừa mềm mại và âm hưởng đặc biệt...
- ý 3: Đánh giá chung về đoạn thơ:
+ Đoạn thơ khơi mạch cảm xúc cho toàn bài, gợi được nét chủ
đạo trong bức tranh thiên nhiên Tây Bắc vừa hoang sơ, dữ dội, khắc
nghiệt vừa thơ mộng, trữ t́nh và vẻ đẹp hào hùng của người lính
Trên cơ sở hiểu
trong hành tŕnh Tây Tiến
biết về nhà thơ
+ Đoạn thơ tiêu biểu cho vẻ đẹp hồn thơ Quang Dũng: tài hoa,
Quang Dũng và bài hồn hậu, tinh tế, lăng mạn…
thơ Tây Tiến, thí
Theo Chương tŕnh Nâng cao.
sinh tŕnh bày cảm Cảm nhận đoạn thơ trong bài Đàn ghi ta của Lor-ca.
nhận về đoạn thơ; a. Yêu cầu về kỹ năng:
có thể tŕnh bày

Biết cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Kết cấu
nhiều cách
chặt chẽ , diễn đạt lưu lốt; khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ
nhưng cần làm rơ pháp.
các ư cơ bản sau: b. Yêu cầu về kiến thức:
- Nêu được vấn
Trên cơ sở hiểu biết về nhà thơ Thanh Thảo, về Lor-ca và bài thơ
đề cần nghị luận. Đàn ghi ta của Lor-ca, thí sinh tŕnh bày cảm nhận về đoạn thơ; có
- ý 1: Giới thiệu thể tŕnh bày nhiều cách nhưng cần làm rơ các ư cơ bản sau:
chung về tác giả Nêu được vấn đề cần nghị luận.
- Ư 1: Giới thiệu chung về tác giả - tác phẩm.
- tác phẩm.

0,50
0,50
3,50

0,50

- ý 2: Cảm nhận
về đoạn thơ:
+ Đoạn thơ thể
hiện được cảm
xúc chủ đạo
xuyên suốt bài
thơ –

nỗi nhớ da diết bao
trùm cả thời gian
và không gian.

+ Đoạn thơ c̣n
gợi lại kỉ niệm
về những chặng
đường hành
quân

gian khổ của đoàn
binh Tây Tiến.
+ Chú ư khai
thác hiệu quả
nghệ thuật của
phép điệp: vần
“ ơi”,
từ “nhớ”, “ dốc”,
“ngàn thước”…;
các h́nh
ảnh giàu sức gợi:

“sương lấp đoàn
quân mỏi”, “ hoa
về trong đêm hơi”,
những từ ngữ

0,50
0,50


- Ư 2: Cảm nhận về đoạn thơ:
- Đoạn thơ tái hiện giờ phút bi tráng của người nghệ sĩ tài hoa. Đến
đoạn này, h́nh tượng nghệ thuật về Lor-ca chuyển hóa thành h́nh


tượng tiếng đàn ghi ta (6 câu đầu). Mỗi tiếng ghi ta là một h́nh dung
về tâm hồn Lor-ca, t́nh yêu của Lor- ca, nghệ thuật của Lor-ca, và
đỉnh điểm số phận đau thương của Lor-ca…Một chuỗi h́nh ảnh tái

hiện h́nh tượng tiếng đàn ghi ta được xây dựng bằng tư duy thơ
tượng trưng. (thủ pháp chuyển đổi cảm giác, h́nh ảnh thơ mang ư
nghĩa tượng trưng sâu sắc, gợi những liên tưởng đa chiều…)
- Đoạn thơ thể hiện niềm tiếc thương sâu sắc và niềm tin mănh liệt
vào sự bất tử của tên tuổi và sự nghiệp Lor-ca (4 ḍng thơ cuối) :
(h́nh ảnh “ tiếng đàn như cỏ mọc hoang”,“ giọt nước mắt vầng
trăng…).
- Đoạn thơ có sự kết hợp giữa thi ảnh và âm thanh; câu thơ không
vần, không dấu chấm, dấu phẩy; không viết hoa; theo một trật tự
khác thường…
Ư 3: Đánh giá chung về đoạn thơ:
+ Đoạn thơ là tiếng nói tri âm, ngưỡng vọng đối với người nghệ
sĩ tài hoa có số phận đầy bi kịch.
+ Đoạn thơ tiêu biểu cho lối tư duy của thơ Thanh Thảo, hội tụ
những thành công cách tân nghệ thuật của Thanh Thảo trong nỗ lực
đổi mới thơ ca.
Lưu ư: - Câu 3.a và 3.b chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả

yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.


- Nếu thí sinh có những cảm nhận riêng mà thuyết phục th́ vẫn chấp

nhận.
- HẾT-




×