Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi thử đại học, cao đẳng 2012 môn thi : Toán ( đề 85 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.74 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 36 - Tiết 137. Ns: 17/4/2011. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố lại những hiểu biết và rèn kỹ năng về văn bản hành chính. - Biết viết được một loại văn bản hành chính phù hợp. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu cấu tạo của văn bản thông báo. 2. Kĩ năng - Nhận biết thành thạo tình huống cần viết văn bản thông báo. - Nắm bắt sự việc, lựa chọn các thông tin cần truyền đạt. - Tự học bằng cách vận dụng kiến thức ở giờ học trước để thực hành, nâng cao kỹ năng tạo lập văn bản, viết được một văn bản thông báo đúng quy cách. III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: 1) Ổn định lớp: 1' 2) Kiểm tra bài cũ: 3' - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3) Bài mới: Tg 1’ 15’. 20’. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. GV giới thiệu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Ôn tập lí thuyết: I/ Ôn tập lí thuyết: (?) Cho biết tình huống nào cần làm văn bản 1. Tình huống làm văn bản thông báo: thông báo và ai thông báo cho ai? Là tình huống cơ quan lãnh đạo cấp trên - HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét. cần phải truyền đạt công việc cho cấp dưới hoặc các cơ quan nhà nước, đoàn thể chính trị xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương chính sách mới để đông đảo nhân dân hội viên biết. (?) Nội dung và thể thức của một văn bản 2. Nội dung và thể thức: a. Nd: là thông tin cụ thể của cơ quan thông báo. HS: thông tin của cơ quan truyền đạt những đoàn thể. b. Thể thức: 3 phần người dưới quyền. Thể thức 3 phần. - Thể thức mở đầu - Ndung - Thể thức kết thúc. (?) Văn bản thông báo và văn bản tường trình 3. có những điểm gì giống và khác? * Giống nhau: thuộc văn bản hành chính. * Khác nhau: là mục đích, cách viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. II/ Luyện tập: Cho HS đọc các tình huống và lực chọn vb Bt1: thích hợp. a. Thông báo Lop8.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1’. HS chọn b. Báo cáo GV nhận xét sửa sai. c. Thông báo. HS đọc vb và chỉ ra những chỗ sai của vb Bt2. - Thiếu công văn khiếu nại gửi ở góc trái thông báo sau đây. phía bên dưới. HS: trả lời GV nhận xét, sửa sai. - Nd vb không phù hợp với tên vb. Ở đây chỉ thông báo đợt kiểm tra vệ sinh và tổ chức ban kiểm tra vệ sinh mà thôi. Bt3. Tình huống cần viết văn bản thông báo: (?) Nêu 1 số tình huống cần viết văn bản - Nhà trường thông báo thời hạn nhận thông báo. đơn lớp 6. HS nêu - Nhà trường thông báo danh sách HS được nhận học bổng. - Nhà trường thông báo về việc nghỉ lễ Độc lập 2-9 (?) Cho HS tự chọn 1 tình huống trên để làm 4. (HS làm) 1 văn bản thông báo. HS làm GV nhận xét. * Hướng dẫn tự học: - Ôn lại lý thuyết. - So sánh với văn bản tường trình.. 4. Củng cố: (2’) Cho HS đọc vb thông báo đã làm ở bt4. 5. Dặn dò: (2’) –Về nhà xem lại bài. – Chuẩn bị “Ôn tập chuẩn bị thi học kì”: Xem lại tất cả các kiến thức đã học ở học kì II. ----------------------------------------------------Tuần 36 - Tiết 138, 139, 140. Ns: 17/4/2011. ÔN TẬP CHUẨN BỊ THI HỌC KÌ II I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Củng cố kiến thức trọng tâm chuẩn bị thi HK II. II - CHUẨN BỊ: - GV: Dặn hs xem lại tất cả kiến thức đã học ở HK II. - HS: Xem lại tất cả kiến thức đã học ở HK II. III – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Tiết 1: 1) Ổn định lớp: 1' 2) Kiểm tra bài cũ: / 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Lop8.net. 21.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HĐ CỦA HS. Hoạt động 1: 8’ Gv yêu cầu hs nhắc lại Hs thực tên các văn bản đã học ở hiện HK II (kèm tên tác giả).. Hoạt động 2: 35’ Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung, nghệ thuật của từng văn bản. TIẾT 2: Hoạt động 3: 45’ Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung tất cả các bài Tiếng Việt đã học ở HK II.. Hs thực hiện. Hs thực hiện. NỘI DUNG I. PHẦN VĂN BẢN: 1. Tên các văn bản đã học ở HK II: Stt Tên văn bản Tác giả 1 Nhớ rừng Thế Lữ 2 Quê hương Tế Hanh 3 Khi con tu hú Tố Hữu 4 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh 5 Ngắm trăng Hồ Chí Minh 6 Đi đường Hồ Chí Minh 7 Chiếu dời đô Lý Công Uẩn 8 Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn 9 Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi 10 Bàn luận về phép Nguyễn Thiếp học 11 Thuế máu Nguyễn Ái Quốc 12 Đi bộ ngao du Ru-xô 13 Ông Giuốc-đanh Mô-li-e mặc lễ phục 2. Nêu nội dung, nghệ thuật: (Hs dựa vào bài học nêu) II. PHẦN TIẾNG VIỆT: Stt Tên bài Nội dung 1 Câu nghi vấn - Hình thức: có từ nghi vấn, kết thúc bằng dấu chấm hỏi. - Chức năng chinh: dùng để hỏi. - Chức năng khác: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,... 2 Câu cầu khiến (Hs dựa vào bài học 3 Câu cảm thán nhắc lại), 4 Câu trần thuật 5 Câu phủ định 6 Hành động nói 7 Hội thoại 8 Lựa chọn trật tự từ trong câu 9 Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc) Lop8.net. 22.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3: Hoạt động 4: 40’ Gv yêu cầu hs nhắc lại Hs thực kiến thức về văn nghị hiện luận đã học ở HK II.. III. VĂN NGHỊ LUẬN: Stt Tên bài 1 Ôn tập luận điểm 2 Viết đoạn văn trình bày luận điểm 3 Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận 4 Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 5 Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 6 Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Nội dung (Hs dựa vào bài học nhắc lại),. 4. Củng cố: 3’ Gv chốt lại một số kiến thức trọng tâm, 5. Dặn dò: 2’ Học bài, chuẩn bị tốt cho thi HK II. ====================================================== TUẦN 37. KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhằm đánh giá: - Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng ở cả 3 phần Văn, TV, TLV trong bài kiểm tra. - Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh trong một bài viết và các kĩ năng tập làm văn nói chung để viết được 1 bài văn. II/ CHUẨN BỊ: 1. GV: Hướng dẫn hs ôn tập. 2. HS: Onn tập theo sự hướng dẫn của gv. III/ TIẾN HÀNH: Theo kế hoạch của Trường, Phòng.. - The end -. Lop8.net. 23.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×