Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

A study of the Vietnamese translation of english non - Finite clauses and its Application in Vietnamese english translation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY: Lớp 8A1 Sĩ số 45 Nữ : 19 . Lớp trưởng: Trần Thị Ngọc Ly LPHT: Nguyễn Thị Thanh Huế Con thương binh liệt sĩ : . Mồ côi: . Hộ nghèo: 2 Lưu ban: 1. Khác phường: 10 1. Thuân lợi: Đa số các em đều chăm ngoan.Một số em có khả năng cảm thụ tốt văn học. Băng đĩa, tài liệu tham khảo của bộ môn Ngữ văn lớp 8 rất nhiều .Học sinh cũng như phụ huynh dễ dàng tham khảo . 2. Khó khăn : Lớp 8A1 có trình độ học lực không đều. Một số học sinh lười học, lười làm bài tập, soạn bài ở nhà. Một số em viết chữ cẩu thả, xấu, sai chính tả, diễn đạt thiếu mạch lạc. II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG. Lớp. Chất lượng đầu năm. Sĩ số TB. 8A1. Chỉ tiêu phấn đấu. K. G. TB. Học kì I K. G. TB. Ghi chú Cả năm K. G. 45. III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯƠNG Dạy học , lấy học sinh làm trung tâm, học tập kết hợp lý thuyết với thực hành làm bài tập. Giáo viên quan tâm đến nhiều đối tượng học sinh Giáo viên lựa chọn các phương pháp giảng dạy linh hoạt, phát huy tính tích cực, khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh. Thường xuyên kiểm tra miệng, vở bài tập, bài soạn. Yêu cầu học sinh có đầy đủ đồ dùng cần thiết trong học tập Lên kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi,giảm học sinh yếu kém . Dự giờ để học hỏi dồng nghiệp, nâng cao tay nghề. IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN Lớp. Sĩ số TB. Sơ kết học kì I K. G. TB. Tổng kết cả năm K. Ghi chú G. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------8A1 45 V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM 1. Cuối học kì I (So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng học kì II) .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... 2. Cuối năm học (So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau) .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.......................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................... VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY PHAÂN MOÂN : VAÊN Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh Truyện -Nhớ được côt truyện, nhận vật, -Đọc diễn cảm 1.Giáo viên 7 1.Kiến thức và kí Việt -Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội sự kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc -Đặt câu hỏi, gợi tìm, -Soạn giáo án Nam 2.Học sinh: dung và nghệ thuật của một số tác phẩm của từng tác phẩm (hoặc trích qui nạp, bình giảng 1930-1945 hoặc đoạn trích truyện và kí Việt Nam giai đoạn) truyện: Kỉ niệm tuổi thơ -Khăn phủ bàn, Sơ đồ Soạn bài theo đoạn 1930-1945 (Lão Hạc – Nam Cao; Tức và nghệ thuật miêu tả tâm trạng, KWL, mảnh ghép, hướng dẫn của giáo viên nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố; Trong lòng mẹ - ngôn ngữ giàu chất trữ tình (Tôi bản đồ tư duy. đi học; Trong lòng mẹ); sự cảm -Giáo dục KNS: Nguyên Hồng; Tôi đi học – Thanh Tịnh): Hiện thực đời sống con người và xã hội thong sâu sắc với than phận đau +Suy nghĩ sáng tạo, Việt Nam trước CMT8; nghệ thuật miêu tả, khổ, cùng quẫn của những xác định giá trị bản kể chuyện, xây dựng nhân vật, xây dựng người nông dân lương thiện, thân: Động não, thảo giàu tình cảm, nghệ thuật xây luận nhóm trình bày, tình huống truyện, sắp xếp tình tiết. -Vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các dựng nhân vật với diễn biến tâm viết sáng tạo cảm phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự trạng phức tạp, xúc động (Lão nghĩ (Tôi đi học) Hạc; Tức nước vỡ bờ). +Suy nghĩ sáng tạo, để phân tích truyện. -Những chi tiết đặc sắc trong xác định giá trị bản - Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, các truyện Việt Nam 1930-1945 than, gia tiếp: Động ngôn ngữ và những đóng góp của truyện và được học. não, thảo luận nhóm kí Việt Nam 1930-1945. -Kết hợp với chương trình địa trình bày, viết sáng 2.Kĩ năng: phương: Học một vài truyện kí tạo cảm nghĩ (Tong -Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu 1930-1945 ở địa phương. lòng mẹ). tả, biểu cảm; văn bản hồi kí +Giao tiếp, suy nghĩ -Vận dụng kiến thức về tự sự kết hợp với sáng tạo, tự nhận các phương thức biểu đạt trong văn bản tự thức: Động não, thảo sự để phân tích truyện.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh -Tóm tắt văn bản truyện. luận nhóm, trình bày 1 phút, viết sáng tạo, 3.Thái độ: cảm nghĩ (Tức nước -Giáo dục ý thức yêu quí, trân trọng những tác phẩm văn học, các tác giả tiêu biểu của vỡ bờ). nền văn học dân tộc. -Giáo dục lòng nhân đạo, tình cảm đẹp đẽ trong sáng. 1.Kiến thức 1.Giáo viên -Nhớ cốt truyện, nhân vật, sự -Đọc diễn cảm 8 -Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về kiện, ý nghĩa và nét đặc sắc của -Đặt câu hỏi, gợi tìm, -Soạn giáo án Truyện nội dung và nghệ thuật của một số tác từng truyện: lòng cảm thong với qui nạp, bình giảng 2.Học sinh: nước phẩm (hoặc trích đoạn) tự sự nước ngoài Soạn bài theo nỗi bất hạnh của những người -Khăn phủ bàn, Sơ đồ ngoài (Đánh nhau với cối xay gió – xéc-van-tec; nghèo khổ (Cô bé bán diêm; KWL, mảnh ghép, hướng dẫn của giáo viên Chiếc lá cuối cùng – O. Henry; Hai cây Chiếc lá cuối cùng); ý nghĩa của bản đồ tư duy. phong – Ai-ma-tốp): hiện thực đời sống, xã cắp nhân vật tương phản (Đánh -Giáo dục KNS: hội và những tình cảm nhân văn cao đẹp; nhau với cối xay gió); tình yêu +Tự nhận thức, suy nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và xây dựng quê hương (Hai cây phong). nghĩ sáng tạo, giao tình huống truyện. Thảo luận -Những chi tiết hay trong các tiếp: -Vận dụng hiều biết sự kết hợp các phương văn bản truyện nước ngoài. nhóm, trình bày q thức biểu đạt trong văn bản tự sự để đọc phút, động não, viết hiểu các truyện. sáng tạo (Cô bé bán -Biết liên hệ để thấy một số điểm gần gũi diêm). về nội dung giữa các tác phẩm văn học +Giao tiếp, suy nghĩ nước ngoài với tác phẩm văn học Việt sáng tạo, xác định giá Nam đã học. trị bản thân: học theo 2.Kĩ năng: nhóm, động não -Đọc – hiểu tác phẩm truyện (đoạn trích) (Chiếc lá cuối cùng, văn học nước ngoài. Hai cây phong). -Vận dụng các kiến thức về thể loại và sự -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh kết hợp các phương thức biểu đạt đọc – hiểu văn bản. -Tóm tắt truyện, phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của các nhà văn. -Cảm nhận được vẻ đẹp của các hình ảnh, ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3.Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lòng nhân ái, lí tưởng và hành động cao dẹp, sáng suốt, thực tế. Thơ Việt 10 Nam. 1.Kiến thức - Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt Nam 1900 – 1945 (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác – Phan Bội Châu; Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh; Muốn làm thằng Cuội – Tản Đà; hai chữ nước nhà – Trần Tuấn Khải; Ông đồ Vũ Đình Liên; Nhớ rừng – Thế Lữ; Quê hương – Tế Hanh; tức cảnh Pácbó ; Vọng nguyệt, Tẩu lộ - Hồ Chí Minh; Khi con tu hú – Tố Hữu. -Biết một số thể loại, đề tài cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại của thơ Việt Nam 1900-1945.. -Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ: Khí phách của người chí sĩ yêu nước, giọng thơ hào hùng (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn); tình yêu nước, giọng thơ thống thiết (Hai chữ nước nhà); nỗi chán ghét thực tại, niềm khao khát tự do; cảm hứng lãng mạn, lòng yêu nước thầm kín (Muốn làm thằng Cuội; Nhớ rừng); sự trân trọng truyền thống văn hóa, nỗi cảm thương lớp nhà nho không hợp thời (ông đồ); tình yêu quê hương đằm thắm (Quê hương); tình cảm cách mạng,. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, Sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy. -Giáo dục KNS: +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự quản bản thân học theo nhóm, động não (nhớ rừng). + Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân: học theo nhóm, động não, liên tưởng tưởng tượng. 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh -Giáo dục BVMT: tình yêu thiên nhiên, phong thái (Quê hương, Khi con +Môi trường của chúa sơn lâm (Nhớ rừng) ung dung tự tại (Khi con tu hú; tu hú, Ngắm trăng) Vọng nguyệt; Tức cảnh Pác bó; -Giảm tải nội dung chương trình: +Vào nhà ngục Quảng đông cảm tác (Đọc Tẩu lộ). them cả bài). -Đọc thuộc lòng các bài thơ đã +Tổng kết phần văn học (Chọn nôi dung được học. -Kết hợp vơi chương trình địa phù hợp ở 3 bài để dạy trong 2 tiết). phương: sưu tầm, tìm hiểu các 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu văn bản thơ Đường luật, song sáng tác thơ 1900-1945 ở địa thất lục bát, thơ mới. phương. - Phân tích hình ảnh thơ, các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu, phát hiện và so sánh để thấy sự đổi mới trong hình thức thể loại truyền thống. -Cảm nhận được những giọng điệu, hình ảnh độc đáo trong các tác phẩm. -Giáo dục BVMT: các vấn đề môi trường (Chương trình địa phương phần văn) 3.Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, lòng lạc quan yêu đời, yêu tự do, tinh thần cách mạng. -Giáo dục tư tưởng HCM: +Bản lĩnh cách mạng (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn). +Yêu nước và độc lập dân tộc (Hai chữ nước nhà) +Lối sống giản dị, phong thái ung dung tự -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh tại, bản lĩnh cách mạng (Tức cảnh Pác Bó) +Yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại, bản lĩnh cách mạng (Ngắm trăng, Đi đường).. Kịch cổ 2 điển nước ngoài. Nghị luận 5 trung đại Việt Nam sau CM tháng Tám 1945. 1.Kiến thức -Hiểu được nội dung phê phán lối sống trưởng giả và bước đầu làm quen với nghệ thuật hài kịch của một trích đoạn kịch cổ điển nước ngoài (Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục – Mô-li-e). 2.Kĩ năng: - Đọc, phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn lịch và tính cách nhân vật kịch. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức sống đẹp, không lố lăng kệch cỡm, học đòi. 1.Kiến thức: -Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung va nghệ thuật của một số tác phẩm hoặc trích đoạn nghị luận trung đại (Thiên đô chiếu – Lí Công Uẩn; Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn; Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi; Luận học pháp – Nguyễn Thiếp): Bàn luận những vấn đề có tính thời sự, có ý nghĩa lớn lao; nghệ thuật lập, cách dung câu văn biền ngẫu và điển tích, điển. -Nghệ thuật gây cười làm nổi -Đọc diễn cảm bật tính lố lăng của một tay -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng trưởng giả học đòi làm sang. -Khăn phủ bàn, sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy.. 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, Sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy. -Giáo dục KNS: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân: học theo. 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. Hiểu nét đặc sắc của từng bài: ý nghĩa trong đại và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô (Thiên đô chiếu); tinh thần yêu nước, ý chí quyết thăng kẻ thù (Hịch tướng sĩ); Lời văn hào hùng và ý thức dân tộc (Bình Ngô đại cáo); quan điểm tiến bộ khi bàn về mục đích và tác dụng của việc. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh cố. học (Luận pháp học). nhóm, động não (Chiếu dời đô, Hịch -Bước đầu hiểu một vài đặc điểm chính của thể loại chiếu, hịch, cáo, tấu… tướng sĩ) 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu một văn bản kịch. 3.Thái độ: -Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm, ý thức học tập đúng đắn. -Giáo dục KNS: +Yêu nước, độc lập dân tộc (Hịch tướng sĩ) +Tư tưởng nhân nghĩa, tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc (Nước Đại Việt ta). 1.Kiến thức 1.Giáo viên Hiểu nét đặc sắc của từng bài: tính -Đọc diễn cảm Nghị luận 3 - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, chiến đấu, nghệ thuật trào phúng -Đặt câu hỏi, gợi tìm, -Soạn giáo án hiện đại giá trị nội dung và ý nghĩa của các trích sắc sảo khi tố cáo sự giả dối, thủ qui nạp, bình giảng 2.Học sinh: Việt Nam đoạn nghị luận hiện đại (Thuế máu – đoạn tàn nhẫn của chính quyền thực -Khăn phủ bàn, sơ đồ Soạn bài theo và nước Nguyễn Ái Quốc; Đi bộ ngao du – Ru xô). dân Pháp (Thuế máu), lời văn nghệ KWL, mảnh ghép, hướng dẫn của ngoài giáo viên 2.Kĩ năng: nhàng, có sức thuyết phục khi bàn bản đồ tư duy. -Đọc - hiểu một văn bản viết theo thể về lợi ích hứng thú của việc đi bộ -Giáo dục KNS: Tự chiếu, cáo, hịch, tấu. ngao du (Đi bộ ngao du). nhận thức, làm chủ -Nhận biết, phân tích cách trình bày luận bản than, suy nghĩ điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, sáng tạo: học theo cách sắp xếp trình bày luận điểm trong văn nhóm, thảo luận, bản. trình bày một phút 3.Thái độ: (Chuẩn bị hành trang -Giáo dục ý thức trên trọng các tác phẩm vào thế kỉ mới). văn học nghị luận trung đại tiêu biểu của -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh nền văn học dân tộc. -Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc. -Giáo dục và BVMT: môi trường và sức khỏe (Đi bộ ngao du). Văn bản 3 nhật dụng. 1.Kiến thức -Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng có đề tài về vấn đề môi trường, văn hóa xã hội, dân số, tệ nạn xã hội, tương lai của đất nước và nhân loại. -Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. -Giáo dục BVMT: +Vấn đề bao bì ni long và rác thải (Thông tin ngày trái đất năm 2000). +Vấn đề hạn chế và bỏ thuốc lá (ôn dịch thuốc lá). +Môi trường và sự gia tăng dân số (bài toán dân số) 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu văn bản nhật dụng. -Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. -Tích hợp vào tập làm văn để để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề đời sống xã hội.. -Tác hại của sử dụng bao bì ni lông (Thông tin ngày trái đất năm 2000). -Mối nguy hại ghê gớm của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội (Ôn dịch thuốc lá). -Sự hạn chế của gia tăng dân số là con đường tồn tại của loài người (Bài toán dân số).. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, gợi tìm, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, Sơ đồ KWL, mảnh ghép, bản đồ tư duy. -Giáo dục KNS: +Xác định giá trị bản thân, giao tiếp, tự quản bản thân: Động não, học theo nhóm, minh họa, viết sáng tạo (Thông tin ngày trái đất năm 2000). +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, ra quyết định: Học theo nhóm, minh họa, viết sáng tạo, động não (Ôn dịch thuốc lá, bài toán dân số).. 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Phương pháp giảng Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản giáo viên và chú dạy tiết học sinh 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường, phòng chống các tệ nạn xã hội, thực hiện dân số kế hoạch hóa gia đình. Lí luận văn học 2. Đặc điểm cơ bản của các thể 1.Kiến thức - Bước đầu tìm hiểu một số khái niệm lí loại chiếu, hịch, cáo, thơ Đường luận văn học liên quan đến việc đọc – hiểu luật, truyện ngắn và văn nghị văn bản trong chương trình: đề tài, chủ đề, luận hiện đại. cảm hứng nhân đạo, cảm hứng yêu nước. - Bước đầu nhận biết về một vài đặc điểm cơ bản của các thể loại chiếu, hịch, cáo, thơ Đường luật, truyện ngắn và văn nghị luận hiện đại. 2.Kĩ năng: -Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. -Đọc hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức yêu quí, trân trọng những tác phẩm văn học, các tác giả tiêu biểu của nền văn học dân tộc. -Giáo dục lòng nhân đạo, tự hào dân tộc.. -Đọc diễn cảm -Đặt câu hỏi, qui nạp, bình giảng -Khăn phủ bàn, Sơ đồ KWL, bản đồ tư duy.. 1.Giáo viên -Soạn giáo án 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. PHAÂN MOÂN: TIEÁNG VIEÄT. Chương. TS tiết. Mục đích yêu cầu. Kiến thức cơ bản. Phương pháp giảng dạy. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. Ghi chú. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh 1.Từ vựng 1 1.Kiến thức: -Đặc điểm của từ ngữ -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên -Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt địa phương và biệt ngữ -Sơ đồ KWL -Soạn giáo án, ngữ xã hội. xã hội. Các lớp -Kĩ thuật đặt câu hỏi. tìm thêm tình từ - Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương -Nhận biết các từ hán -Kĩ thuật khăn phủ bàn. huống mẫu, sưu và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống Việt thông dụng xuất -Giáo dục KNS: Giao tiếp, tầm bài tập. giao tiếp. hiện nhiều trong các ra quyết định, suy nghĩ sáng -Bảng, phấn tạo, tự nhận thức: Thực hành màu -Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và văn bản học ở lớp 8. biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống có hướng dẫn, phân tích các 2.Học sinh: giao tiếp. tình huống giao tiếp, động Soạn bài theo - Hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng một số từ não. hướng dẫn của Hán Việt thông dụng. giáo viên. 2.Kĩ năng: -Nhận biết, hiểu một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. -Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp. 3.Thái độ: -Ý thức sử dụng đúng thuật ngữ khi tạo lập văn bản. Trường 1 1.Kiến thức: -Nhận biết các từ cùng -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên từ vựng trường từ vựng trong -Sơ đồ KWL - Hiểu thế nào là trường từ vựng. -Soạn giáo án, -Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ văn bản. -Kĩ thuật đặt câu hỏi. tìm thêm tình vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. -Biết tập hợp các từ có -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động huống mẫu, sưu -Giáo dục BVMT: tìm các trường từ chung nét nghĩa vào não. tầm bài tập. vựng liên quan đến môi trường. cùng một trường từ -Phân tích tình huống mẫu. -Bảng, phấn vựng. 2.Kĩ năng: -Thực hành có hướng dẫn màu -Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào 2.Học sinh: cùng trường từ vựng. Soạn bài theo -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng hướng dẫn của để đọc hiểu và tạo lập văn bản. giáo viên. 3.Thái độ: Ý thức dùng trường từ vựng đúng khi giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Nghĩa 1 1.Kiến thức: - Từ ngữ có nghĩa -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên của từ. -Hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa từ rộng, nghĩa hẹp. -Sơ đồ KWL -Soạn giáo án, ngữ. -Biết so sánh nghĩa -Kĩ thuật đặt câu hỏi. tìm thêm tình -Hiểu thế nào là từ tượng thanh, tượng của từ ngữ về cấp độ -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động huống mẫu, sưu hình và giá trị của chúng trong văn bản khái quát. não. tầm bài tập. miêu tả. -Đặc điểm, công dụng -Phân tích tình huống mẫu. -Bảng, phấn -Biết cách sử dụng từ tượng thanh tượng của từ tượng thanh, -Thực hành có hướng dẫn màu hình. tượng hình. -Giáo dục KNS: 2.Học sinh: -Giảm tải nội dung chương trình: Cấp +Ra quyết định: Phân tích Soạn bài theo độ khai quát nghĩa từ ngữ (Tự học có các tình huống, động não, hướng dẫn của hướng dẫn). thực hành có hướng dẫn giáo viên. (Cấp độ khái quát nghĩa từ 2.Kĩ năng: - Thực hành, so sánh, phân tích các cấp độ ngữ). +Ra quyết định, suy nghĩ khái quát về nghĩa của từ. sáng tạo: phân tích các tình 3.Thái độ: huống mẫu, động não, thực -Ý thức sử dụng các từ đúng phạm vi hành có hướng dẫn (Từ nghĩa khi tạo lập văn bản. tượng thanh, tượng hình) Ngữ pháp Từ loại. 2. -Đặc điểm, và chức 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là tình thái từ, trợ từ và thán năng ngữ pháp của trợ từ. từ, thán từ. -Nhận biết tình thái từ, trợ từ, thán từ và. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động. 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm tình huống mẫu, sưu. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh tác dụng của chúng trong văn bản. não. tầm bài tập. -Biết cách sử dụng tình thái từ, trợ từ, thán -Phân tích tình huống mẫu. -Bảng, phấn từ trong nói và viết. màu -Thực hành có hướng dẫn 2.Kĩ năng: -Giáo dục KNS: Ra quyết 2.Học sinh: định, giao tiếp: Phân tích tình Soạn bài theo -Nhận biết tình thái từ, trợ từ và thán từ. huống mẫu, thực hành có hướng dẫn của - Sử dụng tình thái từ, trợ từ và thán từ hướng d6an4, động não (trợ giáo viên. phù hợp trong nói và viết. từ, tình thái từ, thán từ) 3.Thái độ Ý thức sử dụng đúng tình thái từ, trợ từ và thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. Các loại -Đặc điểm, hình thức -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên 1.Kiến thức: 2 câu -Soạn giáo án, - Hiểu thế nào là câu ghép; phân biệt được và các chức năng của -Sơ đồ KWL câu trần thuật, câu cảm -Kĩ thuật đặt câu hỏi. câu đơn và câu ghép. tìm thêm tình thán, câu cầu khiến, -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động huống mẫu, sưu -Biết cách nối các vế trong câu ghép. não. -Biết nói và viết đúng các kiểu câu ghép câu nghi vấn. tầm bài tập. -Đặc điểm, chức năng -Phân tích tình huống mẫu. đã học. -Bảng, phấn -Thực hành có hướng dẫn của câu phủ định. -Hiểu thế nào câu trần thuật, câu cảm màu -Giáo dục KNS: thán, câu cầu khiến, câu nghi vấn. 2.Học sinh: +Ra quyết định, giao tiếp: Nhận biết và bước đầu phân tích được giá Soạn bài theo Phân tích tình huống mẫu, hướng dẫn của trị biểu đạt, biểu cảm của câu trần thuật, thực hành có hướng dẫn, giáo viên. câu cảm thán, câu cầu khiến, câu nghi vấn động não (Các phương châm trong văn bản. hội thoại). -Biết cách nói và viết các loại câu phục vụ +Giao tiếp, ra quyết định: các mục đích nói khác nhau. Phân tích tình huống giao -Hiểu thế nào là câu phủ định. tiếp, động não, thực hành có -Nhận biết và bước đầuphân tích được giá hướng dẫn (Câu ghép, câu trị biểu đạt, biểu cảm của câu phủ định -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh trong văn bản. nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến, câu trần thuật, câu -Biết cách nói và viết câu phủ định. phủ định). 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân biệt câu ghép với câu đơn, câu mở rộng thành phần; quan hệ giữa các vế trong câu ghép; câu phủ định. -Sử dụng câu ghép, câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. -Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3.Thái độ: Ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu phủ định khi tạo lập văn bản. Dấu câu Cách sử dụng các loại -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên 1.Kiến thức: 3 -Soạn giáo án, -Hiểu công dụng của các loại dấu ngoặc dấu ngoặc đơn, ngoặc -Sơ đồ KWL kép, dấu hai chấm -Kĩ thuật đặt câu hỏi. đơn, ngoặc kép, dấu hai chấm. tìm thêm tình -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động huống mẫu, sưu -Biết cách sử dụng các dấu ngoặc đơn, trong văn bản. não. ngoặc kép, dấu hai chấm trong viết câu. tầm bài tập. -Phân tích tình huống mẫu. -Biết các lỗi và cách sửa các lỗi thường -Bảng, phấn -Thực hành có hướng dẫn gặp khi sử dụng các dấu ngoặc đơn, ngoặc màu kép, dấu hai chấm. 2.Học sinh: 2.Kĩ năng: Soạn bài theo -Sử dụng dấu câu: ngoặc đơn, ngoặc kép, hướng dẫn của dấu hai chấm. giáo viên. - Phối hợp sử dụng các loại dấu câu. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, dấu hai chấm. 3.Thái độ: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh Sử dụng đúng các loại dấu câu khi tạo lập văn bản. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ. Các biện pháp tu từ. 4. Hoạt động giao tiếp. 2. 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là nói quá, nói giảm nói tránh và sắp xếp trật tự từ trong câu. - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ nói giảm nói tránh, nói quá và sắp xếp trật tự từ trong văn bản. -Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ nói trên trong những tình huống nói và viết cụ thể. 2.Kĩ năng: -Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản đã học. Phát hiện và sửa được một số lỗi dùng từ khi giao tiếp. 3.Thái độ: -Ý thức sử dụng các biện pháp tu từ, sắp xếp trật tự từ đúng với văn cảnh. 1.Kiến thức -Hiểu thế nào là hành động nói. -Biết được một số kiểu hành động nói. -Khái niệm nói giảm nói tránh, sắp xếp trật tự từ trong câu. -Tác dụng của nói giảm nói tránh, sắp xếp trật tự từ trong câu.. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích tình huống mẫu. -Thực hành có hướng dẫn -Giáo dục KNS: +Ra quyết định, giao tiếp: động não, thực hành có hướng dẫn (Lựa chọn trật tự từ). +Ra quyết định, giao tiếp: Phân tích các tình huống mẫu, động não, thực hành có hướng dẫn (Nói quá, Nói giảm nói tránh).. Các kiểu câu thể hiện -Gợi tìm, qui nạp hành động nói và mục -Sơ đồ KWL đích của hành động -Kĩ thuật đặt câu hỏi.. 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm tình huống mẫu, sưu tầm bài tập. -Bảng, phấn màu 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.. 1.Giáo viên -Soạn giáo án,. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh thường gặp: hỏi, trình bày, điều khiển, nói trong văn bản. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động tìm thêm tình hứa hẹn, đề nghị, bộc lộ cảm xúc. não. huống mẫu, sưu tầm bài tập. -Biết cách thực hiện mỗi hành động nói -Phân tích tình huống mẫu. bằng kiểu câu phù hợp. -Thực hành có hướng dẫn -Bảng, phấn 2.Kĩ năng: -Giáo dục KNS: ra quyết màu định, giao tiếp: phân tích các 2.Học sinh: - Xác định được hành động nói trong các tình huống mẫu, động não, Soạn bài theo văn bản đã học và trong giao tiếp. thực hành có hướng dẫn hướng dẫn của - Tạo lập được hành động nói phù hợp với giáo viên. mục đích giao tiếp. (Hành động nói) - Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. 3. Thái độ: Ý thức sử dụng hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp. Hội thoại. 2. 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại. -Hiểu thế nào là lượt lời và cách sử dụng lượt lời trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: -Xác định được các vai xã hội trong giao tiếp. - Xác định được các lượt lời trong các cuộc hội thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: Ý thức xác định đúng vai xã hội, lượt lời trong giao tiếp.. -Xác định được vai xã hội, chọn cách nói phù hợp với vai xã hội khi tham gia hội thoại. -Biết tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lí khi tham gia hội thoại.. -Gợi tìm, qui nạp -Sơ đồ KWL -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Kĩ thuật khăn phủ bàn, động não. -Phân tích tình huống mẫu. -Thực hành có hướng dẫn -Giáo dục KNS: ra quyết định, giao tiếp: phân tích các tình huống mẫu, động não, thực hành có hướng dẫn (Hội thoại). 1.Giáo viên -Soạn giáo án, tìm thêm tình huống mẫu, sưu tầm bài tập. -Bảng, phấn màu 2.Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. PHẦN TẬP LÀM VĂN Chương 4 1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản. TS tiết. Mục đích yêu cầu. Kiến thức cơ bản. 1.Kiến thức: -Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. -Hiểu thế nào là bố cục của văn bản. – Hiểu tác dụng và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. -Hiểu thế nào là đoạn văn, biết triển khai ý trong đoạn văn. -Biết các lỗi và cách sửa lỗi thường gặp khi viết đoạn. -Biết vận dụng những kiến thức về bố cục, liên kết để viết đoạn văn, triển khai bài văn theo những yêu cầu cụ thể. 2.Kĩ năng: - Đọc - hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3.Thái độ: -Ý thức đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, bố cục ba phần, sử dụng. -Chủ đề văn bản, những thể hiện của chủ đề trong một văn bản -Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. -Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. -Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.. Chuẩn bị của Phương pháp giảng dạy giáo viên và học sinh -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên -Sơ đồ KWL -Soạn giáo án, -Kĩ thuật đặt câu hỏi. tìm thêm văn -Kĩ thuật khăn phủ bàn, bản mẫu. động não. 2.Học sinh: -Phân tích văn bản mẫu. Soạn bài theo -Thực hành theo mẫu hướng dẫn -Giáo dục KNS: của giáo viên. +Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo: động não, thực hành có hướng dẫn (Tính thống nhất về chủ đề của văn bản). +Giao tiếp, ra quyết định: thảo luận, thực hành viết tích cực (bố cục của văn bản). +Giao tiếp, ra quyết định: Phân tích tình huống giao tiếp, thực hành viết tích cực, thảo luận (Xây dựng đoạn văn trong văn bản).. Ghi chú. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh phép liên kết khi tạo lập văn bản. -Các yêu cầu của tóm tắt văn -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên 1.Kiến thức: 2. Các 10 -Sơ đồ KWL -Soạn giáo án, -Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự bản. kiểu văn -Vai trò của yếu tố kể, miêu tả, -Kĩ thuật đặt câu hỏi. sự. tìm thêm văn bản -Kĩ thuật khăn phủ bàn, bản mẫu. -Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự. biểu cảm trong văn bản tự sự. động não. -Biết trình bày đoạn, bài văn tóm tắt -Sử dụng kết hợp yếu tố kể, 2.Học sinh: miêu tả, biểu cảm trong văn tự -Phân tích văn bản mẫu. một tác phẩm tự sự. Soạn bài theo Tự sự sự. -Thực hành theo mẫu -Nhận biết và hiểu tác dụng của các hướng dẫn -Giáo dục KNS: yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn của giáo viên. +Giao tiếp, suy nghĩ sáng bản tự sự. tạo, ra quyết định: phân -Biết viết đoạn văn, viết bài văn tự tích tình huống mẫu, thực sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. hành viết tích cực, thảo -Giáo dục BVMT: khuyết khích viết luận (tóm tắt văn bản tự về môi trường (bài viết tập làm văn sự). số 2 – Văn tự sự kết hợp với miêu tả, +Giao tiếp, ra quyết định: biểu cảm). thực hành viết tích cực, 2.Kĩ năng: thảo luận (Miêu tả và -Nhận biết, phân tích vai trò của các biểu cảm trong văn bản yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm trong tự sự) văn bản tự sự. -Vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi tạo lập văn bản tự sự. 3.Thái độ: Ý thức sử dụng đúng các yếu tố kể, miêu tả, biểu cảm khi tạo lập văn bản tự sự.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Ngô Văn Sở Naêm hoïc 2012-2013 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Chuẩn bị của TS Ghi Chương Mục đích yêu cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp giảng dạy giáo viên và chú tiết học sinh -Đặc điểm, vai trò vị trí của -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên 1.Kiến thức: Thuyết 14 văn thuyết minh trong đời sống -Sơ đồ KWL -Soạn giáo án, -Thế nào là văn bản thuyết minh. minh của con người và các đề tài -Kĩ thuật đặt câu hỏi. -Nắm được bố cục và cách thức xây tìm thêm văn -Kĩ thuật khăn phủ bàn, bản mẫu. dựng đoạn và lời văn trong bài văn thuyết minh thường gặp. -Phân biệt văn thuyết minh với động não. thuyết minh. 2.Học sinh: -Nắm được các phương pháp thuyết văn miêu tả viết về cùng đề tài. -Phân tích văn bản mẫu. Soạn bài theo -Viết một đoạn văn độ dài 90 -Thực hành theo mẫu minh. hướng dẫn -Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết chữ, bài văn độ dài khoảng 300 -Giáo dục KNS: Suy của giáo viên. chữ thuyết minh về một sự vật, nghĩ sáng tạo, giao tiếp: minh. một phương pháp, một thể loại Phân tích tình huống, -Biết trình bày miệng bài văn giới thiệu về một sự vật, danh lam thắng văn học, một danh lam thắng thực hành viết tích cực, cảnh. thảo luận (Tìm hiểu cảnh. chung về văn thuyết 2.Kĩ năng: minh, thuyết minh về -Nhận biết, phân biệt các kiểu văn một danh lam thắng bản thuyết minh với các kiểu văn bản cảnh) đã học. -Quan sát đặc điểm hình thức của đối tượng thuyết minh. -Vận dụng kiến thức đã học để viết bài văn thuyết minh đúng đặc điểm về nội dung, hình thức. 3.Thái độ: Ý thức viết đúng các đặc điểm của các kiểu bài thuyết minh khi tạo lập văn bản thuyết minh. -Nhớ đặc điểm của luận điểm, -Gợi tìm, qui nạp 1.Giáo viên 1.Kiến thức: Nghị luận 14 -Soạn giáo án, -Hiểu thế nào là luận điểm trong bài quan hệ giữa luận điểm với -Sơ đồ KWL vấn đề cần giải quyết và quan -Kĩ thuật đặt câu hỏi. văn nghị luận. tìm thêm văn -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Gv: Voõ Vaên Hoàng Kế hoạch bộ môn ngữ văn 8 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×