Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án lớp 1 môn Tập viết - Tuần 7: Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.8 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy. Tiết thứ. 24. Lớp –sĩ số.. §3. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN (3 tiết). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn; nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Kĩ năng: - Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế - Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn - Biết dùng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn 3. Thái độ - Cẩn thận trong tính toán và trong biến đổi phương trình, hệ phương trình - Biết quy lạ về quen II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án. SGK .Đồ dùng dạy học Học sinh:Vở ghi. SGK. Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (Không) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Ôn tập phương trình bậc nhất I. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ một ẩn HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT Gv: Yêu cầu học sinh nhắc lại dạng tổng HAI ẨN 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn quát của phương trình bậc nhất một ẩn ax  by  c 1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời * Dạng tổng quát câu hỏi trong hđ1(sgk-trang 63) a, b, c  A , a 2  b2  0  - Hướng dẫn học sinh kết luận về nghiệm * Chú ý: của phương trình và cách biểu diễn hình a) Nếu a  b  0 phương trình (1) có dạng học tập nghiệm của phương trình 0x  0 y  c - Lấy ví dụ minh họa + Khi c  0  phương trình vô nghiệm Hs: - Nhắc lại dạng tổng quát của phương trình + Khi c  0  mọi cặp số x0 ; y0  đều là nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn - Thảo luận nhóm hđ1 (sgk-trang 63) và cử b) Nếu b  0 phương trình (1) trở thành a c đại diện trả lời y  x (2) b b - Kết luận về nghiệm của phương trình và Khi đó cặp số x0 ; y0  là nghiệm của phương ghi nhớ cách biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình trình (1) khi và chỉ khi điểm M x0 ; y0  thuộc - Giải ví dụ minh họa đường thẳng (2). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Kết luận: Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm * Biểu diễn hình học của tập nghiệm: là một đường thẳng * Ví dụ: Biểu diễn hình học tập nghiệm của các phương trình sau a) 3x  2 y  6 b) 2 x  y  5 Giải 3 2. a) 3x  2 y  6  y  x  3 Vậy biểu diễn hình học của tập nghiệm của 3 2. phương trình là đường thẳng y  x  3. b) 2 x  y  5  y  2 x  5 Vậy biểu diễn hình học của tập nghiệm của phương trình là đường thẳng y  2 x  5 HĐ 2: Ôn tập hệ hai phương trình bậc hai hai ẩn Giáo viên - Yêu cầu học sinh nhắc lại dạng tổng quát của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nêu các cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn đã được học - Chia lớp làm 4 nhóm giải ví dụ (a) minh họa Nhóm 1và 3 : giải theo phương pháp cộng Nhóm 2 và 4: giải theo phương pháp thế - Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhau - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) của học sinh - Hướng dẫn học sinh giải ví dụ minh họa ý b,c - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về. 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn a1 x  b1 y  c1 (3) a2 x  b2 y  c2. * Dạng tổng quát . * Cặp số x0 ; y0  là nghiệm của hệ phương trình (3) nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ * Cách giải: Cách 1: phương pháp cộng Cách 2: phương pháp thế * Ví dụ: Giải các hệ phương trình sau. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất 4 x  3 y  9 a)  hai ẩn 2 x  y  5 - Hướng dẫn học sinh sử dụng MTCT giải hệ 12 1 ĐS: x0 ; y0    ;  hai phương trình bậc nhất hai ẩn  5 5 Học sinh 3 x  6 y  9 b)  (ĐS: Vô nghiệm) - Nhắc lại dạng tổng quát của hệ hai 2 x  4 y  3 phương trình bậc nhất hai ẩn và nêu các 2x  3y  4 cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai c)  (ĐS: Vô số nghiệm)  4 x  6 y   8  ẩn đã được học - Hoạt động nhóm giải ví dụ (a) minh họa và * Kết luận: a b trình bày trên bảng phụ a) 1  1  phương trình có nghiệm duy a2 b2 Nhóm 1và 3 : giải theo phương pháp cộng nhất Nhóm 2 và 4: giải theo phương pháp thế a b c - Các nhóm nhận xét bài làm của nhau b) 1  1  1  phương trình vô nghiệm a2 b2 c2 - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) a b c - Giải ví dụ minh họa ý b,c theo hướng dẫn c) 1  1  1  phương trình vô số nghiệm a2 b2 c2 - Rút ra kết luận về nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Sử dụng MTCT giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 3. Củng cố: - Dạng tổng quát và cách biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Dạng tổng quát, cách giải và dấu hiệu nhận biết nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 4. BTVN: Bài 1,2,7(a,b) (sgk-trang 68,69). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy. Tiết thứ. 24. Lớp –sĩ số.. §3. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN (3 tiết). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm nghiệm của nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. 2. Kĩ năng: - Giải được hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản bằng phương pháp Gau-xơ - Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ PT bậc nhất hai ẩn, ba ẩn - Biết dùng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn 3. Thái độ- Cẩn thận trong tính toán và trong biến đổi PT, hệ PT. Biết quy lạ về quen II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án. SGK .Đồ dùng dạy học MT Học sinh:Vở ghi. SGK. Đồ dùng học tập MT III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nêu dấu hiệu nhận biết nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Vận dụng: Bài 1(sgk-trang 68) 2. Bài 2a (SGK-T 68) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 3: Khái niệm hệ ba PT bậc nhất ba ẩn II. HỆ BA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT Gv:Nêu dạng tổng quát của PT bậc nhất ba ẩn BA ẨN - Yêu cầu học sinh xác định dạng tổng quát * Pt trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát của hệ ba PT bậc nhất ba ẩn ax  by  cz  d a, b, c, d  A , a 2  b 2  c 2  0  - Lấy ví dụ minh họa * Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng - Nêu khái niệm hệ PT dạng tam giác và tổng quát hướng dẫn học sinh cách tìm nghiệm của a1 x  b1 y  c1 z  d1 phương trình  (4) a2 x  b2 y  c2 z  d 2 HS: Ghi nhớ dạng TQ của PT bậc nhất ba ẩn a x  b y  c z  d 3 3 3  3 - Xác định dạng TQ của hệ ba PT bậc nhất ba * Bộ ba số x0 ; y0 ; z0  là nghiệm của hệ pt (4) ẩn - Lấy ví dụ minh họa nếu nó đồng thời là nghiệm của cả3 pt của hệ - Ghi nhớ khái niệm hệ PT dạng tam giác và * Ví dụ: cách tìm nghiệm của phương trình  x  3 y  2 z  1  3 a)  4 y  3z  (5) 2  2z  3  1   x  2 y  2z  2  b)  2 x  3 y  5 z  2 4 x  7 y  z  4  . Lop10.com. (6).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 4: PP Gau-xơ giải hệ ba PT bậc nhất ba ẩn Gv: Hướng dẫn học sinh phương pháp Gauxơ đưa một hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn về hệ phương trình dạng tam giác bằng cách cộng đại số - Lấy ví dụ minh họa - Hướng dẫn học sinh sử dụng MTCT giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn Hs: Nắm được phương pháp Gau-xơ đưa một hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn về hệ phương trình dạng tam giác cách cộng đại số - Giải ví dụ minh họa - Sử dụng MTCT giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. * Hệ phương trình (5) có dạng đặc biệt, gọi là hệ phương trình dạng tam giác => Cách giải: Từ phương trình cuối tính được z rồi thay vào phương trình thứ hai ta tính được y và cuối cùng thay z và y tính được vào phương trình đầu sẽ tính được x * Chú ý: Mọi hệ ba PT bậc nhất ba ẩn đều biến đổi được về dạng tam giác, bằng phương pháp khử dần ẩn số (phương pháp Gau-xơ) Ví dụ: Đưa hệ PT (6) về dạng tam giác + Nhân hai vế của PT thứ nhất với -2 rồi cộng với phương trình thứ hai theo từng vế tương ứng ta được phương trình  y  z  3 + Nhân hai vế của PT thứ nhất với 4 rồi cộng với phương trình thứ ba theo từng vế tương ứng ta được phương trình y  9 z  2 + Cộng các vế tương ứng của hai PT mới nhận được ta được phương trình 10 z  5 + Hệ phương trình (6) tương đương với hệ phương trình dạng tam giác sau 7  x   2  5   y  2  1  z   2  7 5 1 Vậy hệ PT (6) có nghiệm x; y; z     ; ;    2 2 2. 1  x  2 y  2z  2    y  z  3  10 z  5  . 3. Củng cố :Hoạt động nhóm giải các hệ phương trình sau để củng cố phương pháp Gau-xơ  x  2 y  z  12 3 x  2 y  z  2  Nhóm 1và 3 giải hệ :  2 x  y  3z  18 (I) Nhóm 2và 4 giải hệ :  5 x  3 y  2 z  10 (II) 3 x  3 y  2 z  9  2 x  2 y  3 z  9    x  2 y  z  12 13 19 7 Đáp số: Hệ (I) tương đương với  3 y  z  6 => Hệ PT có nghiệm x; y; z    ;  ;  6 2 6  6 z  21  3 x  2 y  z  2 Hệ (II) tương đương với  x  y 6  3x  45 . => Hệ phương trình có nghiệm x; y; z   15; 21; 1. 4. Dặn dò: BTVN: Bài 5,7(c,d) (sgk-trang 68,69). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày dạy. Lớp –sĩ số.. Tiết thứ 26 LUYỆN TẬP (CÓ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY CASIO, VINACAL…). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Dấu hiệu nhận biết nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Phương pháp Gau-xơ giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn 2. Kĩ năng: - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế - Giải được hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản bằng phương pháp Gau-xơ - Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn - Biết dùng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn 3. Tư duy, thái độ - Cẩn thận trong tính toán và trong biến đổi phương trình, hệ phương trình - Biết quy lạ về quen II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Giáo án. SGK .Đồ dùng dạy học. Máy tính Casio, Vinacal 500 Ms và 570 MS Học sinh:Vở ghi. SGK. Đồ dùng học tập. Máy tính Casio, Vinacal 500 Ms và 570 MS III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Giải hệ hai PT bậc nhất hai ẩn Bài 2: GV: Gọi bốn học sinh lên bảng giải BT 22 x  3 y  1 11 5 a)  ĐS:  ;  Yêu cầu các học sinh khác nhận xét  7 7 x  2 y  3 - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) 3 x  4 y  5 9 7 ĐS:  ;  HS: Bốn học sinh lên bảng giải bài tập 2- Các b) 4 x  2 y  2  11 11   học sinh khác nhận xét. 1 2 2 Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có)  3 x  2 y  3 9 1 c)  ĐS:  ;   1 x  3 y  1  3 4 2 0,3 x  0, 2 y  0,5 d)  0,5 x  0, 4 y  1, 2. 8. 6. 1 ĐS:  2;  2 . . Bài 5: HĐ 2: Giải hệ ba PT bậc nhất ba ẩn Giáo viên - Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập 5. x  3y  2z  8 a) 2 x  2 y  z  2 3 x  y  z  6  Lop10.com. ĐS: 1;1; 2 .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) HS: Hai học sinh lên bảng giải bài tập 5 - Các học sinh khác nhận xét.  x  3 y  2 z  7 b) 2 x  4 y  3z  8 3 x  y  z  5 . 11 5 1 ĐS:  ; ;    14 2. 7. * Thực hành trên máy tính Casio, Vinacal 570 MS 1. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính - Nhấn tổ hợp phím: HĐ 3: Thực hành trên máy tính GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính Casio 570 MS hoặc Vinacal 570 MS giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Yêu cầu học sinh dùng máy tính giải bài tập 7 (sgk-trang 68, 69) HS: Ghi nhớ cách sử dụng máy tính Casio 570 MS hoặc Vinacal 570 MS giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Dùng máy tính giải bài tập 7 và báo cáo kết quả. MODE MODE MODE 1 2. để vào chương trình giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Để nhập các hệ số ta nhấn liên tiếp các phím số tương ứng theo thứ tự a1  b1  c1  a2  b2  c2 . - Đọc kết quả trên màn hình: Màn hình hiện x = Ấn tiếp phím  màn hình hiện y = 2. Giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính - Nhấn tổ hợp phím: MODE MODE MODE 1 3. để vào chương trình giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Để nhập các hệ số ta nhấn liên tiếp các phím số tương ứng theo thứ tự a1  b1  c1  d1  a2  b2  c2  d 2  a3  b3  c3  d3 . - Đọc kết quả trên màn hình: Màn hình hiện x = Ấn tiếp phím  màn hình hiện y = Ấn tiếp phím  màn hình hiện z = Lưu ý: Đổi nghiệm ở dạng thập phân ra số b. GV - Lưu ý học sinh về điều kiện của các ẩn sau khi đặt - Hướng dẫn học sinh giải bài toán 1 bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. hữu tỉ bằng cách nhấn phím a c Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình * Chú ý: Sau khi đặt các ẩn phải xem xét điều kiện của các ẩn đó để loại các lời giải bài toán không phù hợp với thực tế * Ví dụ: Bài toán 1: Một công ti có 85 xe chở khách. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dùng máy tính giải bài tập 1 và báo cáo kết quả HS - Ghi nhớ cần phải đặt điều kiện của các ẩn sau khi đặt - Giải bài toán 1 và 2 bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. gồm hai loại, xe chở được 4 khách và xe chở được 7 khách. Dùng tất cả số xe đó, tối da công ti chở một lần được 445 khách. Hỏi công ti đó có mấy xe mỗi loại ? Giải: Gọi x là số xe chở được 4 khách và y là số xe chở được 7 khách Điều kiện: x, y  A * Theo giả thiết ta có  x  y  85  x  50    4 x  7 y  445  y  35. - Hướng dẫn học sinh giải bài toán 3 bằng cách lập hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Dùng MT giải bài tập 2 và báo cáo kết quả HS - Giải bài toán 3 và 4 bằng cách lập hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. Vậy công ti đó có 50 xe chở được 4 khách và 35 xe chở được 7 khách Bài toán 2: Một chủ cửa hàng bán lẻ mang 1500000 đồng đến ngân hàng đổi tiền xu để trả lại cho người mua. Ông ta đổi được 1450 đồng tiền xu các loại 2000 đồng, 1000 đồng và 500 đồng. Biết rằng số tiền xu loại 1000 đồng bằng hai lần hiệu của số tiền xu loại 500 đồng với số tiền xu loại 2000 đồng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu đồng tiền xu ? Giải: Gọi x, y, z lần lượt là số đồng tiền xu loại 2000 đồng, 1000 đồng và 500 đồng Điều kiện: x, y, z  A * Theo giả thiết ta có  x  y  z  1450  2000 x  1000 y  500 z  1500000 y  2 z  x     x  y  z  1450  x  350    4 x  2 y  z  3000   y  500 2 x  y  2 z  0  z  600  . Vậy cửa hàng đổi được 350 đồng tiền xu loại 2000 đồng, 500 đồng tiền xu loại 1000 đồng, 600 đồng tiền xu loại 500 đồng, 3. Củng cố: - Các cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (phương pháp thế và phương pháp cộng đại số) - Cách giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn (phương pháp Gau-xơ) - Cách sử dụng máy tính Casio 570 MS hoặc Vinacal 570 MS giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn 4. Hướng dẫn học bài: Hoàn thành các bài tập còn lại (sgk-trang 68, 69). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết thứ. 24. §3. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN (3 tiết). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn; nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm của hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. 2. Kĩ năng: Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giải được và biểu diễn được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế - Giải được hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản bằng phương pháp Gau-xơ - Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn - Biết dùng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn 3. Thái độ - Cẩn thận trong tính toán và trong biến đổi phương trình, hệ phương trình - Biết quy lạ về quen II. Chuẩn bị Giáo viên: Giáo án. SGK .Đồ dùng dạy học Học sinh:Vở ghi. SGK. Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nêu các cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và phương pháp Gau-xơ giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn ? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Hoạt động 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giáo viên - Lưu ý học sinh về điều kiện của các ẩn sau khi đặt - Hướng dẫn học sinh giải bài toán 1 và 2 bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Học sinh - Ghi nhớ cần phải đặt điều kiện của các ẩn sau khi đặt - Giải bài toán 1 và 2 bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Nội dung Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình * Chú ý: Sau khi đặt các ẩn phải xem xét điều kiện của các ẩn đó để loại các lời giải bài toán không phù hợp với thực tế * Ví dụ: Bài toán 1: Một công ti có 85 xe chở khách gồm hai loại, xe chở được 4 khách và xe chở được 7 khách. Dùng tất cả số xe đó, tối da công ti chở một lần được 445 khách. Hỏi công ti đó có mấy xe mỗi loại ? Giải: Gọi x là số xe chở được 4 khách và y là số xe chở được 7 khách Điều kiện: x, y  A * Theo giả thiết ta có  x  y  85  x  50    4 x  7 y  445  y  35. Vậy công ti đó có 50 xe chở được 4 khách và 35 xe chở được 7 khách Bài toán 2: Một gia đình có bốn người lớn và ba trẻ em mua vé xem xiếc hết 370000 đồng. Một gia đình khác có hai người lớn và hai trẻ em cũng mua vé xem xiếc tại rạp đó hết 200000 đồng. Hỏi giá vé người lớn và giá vé trẻ em là bao nhiêu ? Giải: Gọi x (đồng) là giá vé người lớn và y. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (đồng) là giá vé trẻ em Điều kiện: x, y  A * Theo giả thiết ta có 4 x  3 y  370000  x  70000   2 x  2 y  200000  y  30000. Hoạt động 6: Giải bài toán bằng cách lập hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn Giáo viên - Hướng dẫn học sinh giải bài toán 3 và 4 bằng cách lập hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn Học sinh - Giải bài toán 3 và 4 bằng cách lập hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. Vậy giá vé người lớn là 70000 đồng và giá vé trẻ em là 30000 đồng Bài toán 3: Một chủ cửa hàng bán lẻ mang 1500000 đồng đến ngân hàng đổi tiền xu để trả lại cho người mua. Ông ta đổi được 1450 đồng tiền xu các loại 2000 đồng, 1000 đồng và 500 đồng. Biết rằng số tiền xu loại 1000 đồng bằng hai lần hiệu của số tiền xu loại 500 đồng với số tiền xu loại 2000 đồng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu đồng tiền xu ? Giải: Gọi x, y, z lần lượt là số đồng tiền xu loại 2000 đồng, 1000 đồng và 500 đồng Điều kiện: x, y, z  A * Theo giả thiết ta có  x  y  z  1450  2000 x  1000 y  500 z  1500000 y  2 z  x   .  x  y  z  1450  x  350    4 x  2 y  z  3000   y  500 2 x  y  2 z  0  z  600  . Vậy cửa hàng đổi được 350 đồng tiền xu loại 2000 đồng, 500 đồng tiền xu loại 1000 đồng, 600 đồng tiền xu loại 500 đồng, Bài toán 4: Một đoàn xe tải chở 290 tấn xi măng cho một công trình xây đập thủy điện. Đoàn xe có 57 chiếc gồm ba loại là xe chở 3 tấn, xe chở 5 tấn và xe chở 7,5 tấn. Nếu dùng tất cả xe 7,5 tấn chở ba chuyến thì được số xi măng bằng tổng số xi măng do xe 5 tấn chở ba chuyến và xe ba tấn chở hai chuyến. hỏi số xe mỗi loại ? Giải: Gọi x, y, z lần lượt là số lượng xe tải loại 3 tấn, loại 5 tấn và loại 7,5 tấn Điều kiện: x, y, z  A * Theo giả thiết ta có  x  y  z  57  3 x  5 y  7,5 z  290 5.7,5 z  6 x  15 y  Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  x  y  z  57  x  20    3 x  5 y  7,5 z  290   y  19 2 x  5 y  7,5 z  0  z  18  . Vậy công ty có 20 xe loại 3 tấn, 19 xe loại 5 tấn và 18 xe loại 7,5 tấn 3. Củng cố toàn bài: - Dạng tổng quát và cách biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Dạng tổng quát, cách giải và dấu hiệu nhận biết nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Phương pháp Gau-xơ giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình cần lưu ý điều kiện của các ẩn để loại các lời giải bài toán không phù hợp với thực tế 4. BTVN: Bài 3, 4, 6 (sgk-trang 68). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TẬP (CÓ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY CASIO, VINACAL…) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Dấu hiệu nhận biết nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Phương pháp Gau-xơ giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn 2. Kĩ năng: - Giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng và phương pháp thế - Giải được hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn đơn giản bằng phương pháp Gau-xơ - Giải được một số bài toán thực tế đưa về việc lập và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn - Biết dùng máy tính cầm tay để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn 3. Tư duy, thái độ - Cẩn thận trong tính toán và trong biến đổi phương trình, hệ phương trình - Biết quy lạ về quen II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: Giáo án. SGK .Đồ dùng dạy học. Máy tính Casio, Vinacal 500 Ms và 570 MS Học sinh:Vở ghi. SGK. Đồ dùng học tập. Máy tính Casio, Vinacal 500 Ms và 570 MS III. Tiến trình bài dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giáo viên - Gọi bốn học sinh lên bảng giải bài tập 2(sgk-trang 68) - Yêu cầu các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) của học sinh Học sinh - Bốn học sinh lên bảng giải bài tập 2(sgk-trang 68) - Các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) Hoạt động 2: Giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn Giáo viên - Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập 5(sgk-trang 68) - Yêu cầu các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) của học. Nội dung Bài 2: 2 x  3 y  1 x  2 y  3 3 x  4 y  5 b)  4 x  2 y  2 1 2 2  3 x  2 y  3 c)  1 x  3 y  1  3 4 2 0,3 x  0, 2 y  0,5 d)  0,5 x  0, 4 y  1, 2. a) . 11 5 ĐS:  ; .  7 7 9 7 ĐS:  ;   11 11  9 1 ĐS:  ;   8. 6. 1 ĐS:  2;  2 . . Bài 5: x  3y  2z  8 a) 2 x  2 y  z  2 3 x  y  z  6 . ĐS: 1;1; 2 .  x  3 y  2 z  7 b) 2 x  4 y  3z  8 3 x  y  z  5 . 11 5 1 ĐS:  ; ;  . Lop10.com.  14 2. 7.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sinh Học sinh - Hai học sinh lên bảng giải bài tập 2(sgk-trang 68) - Các học sinh khác nhận xét - Chỉnh sửa những sai lầm (nếu có) Hoạt động 3: Thực hành trên máy tính Giáo viên - Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính Casio 570 MS hoặc Vinacal 570 MS giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Yêu cầu học sinh dùng máy tính giải bài tập 7 (sgk-trang 68, 69) Học sinh - Ghi nhớ cách sử dụng máy tính Casio 570 MS hoặc Vinacal 570 MS giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Dùng máy tính giải bài tập 7 (sgk-trang 68, 69) và báo cáo kết quả. * Thực hành trên máy tính Casio, Vinacal 570 MS 1. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng máy tính - Nhấn tổ hợp phím: MODE MODE MODE 1 2. để vào chương trình giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Để nhập các hệ số ta nhấn liên tiếp các phím số tương ứng theo thứ tự a1  b1  c1  a2  b2  c2 . - Đọc kết quả trên màn hình: Màn hình hiện x = Ấn tiếp phím  màn hình hiện y = 2. Giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn bằng máy tính - Nhấn tổ hợp phím: MODE MODE MODE 1 3. để vào chương trình giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn - Để nhập các hệ số ta nhấn liên tiếp các phím số tương ứng theo thứ tự a1  b1  c1  d1  a2  b2  c2  d 2  a3  b3  c3  d3 . - Đọc kết quả trên màn hình: Màn hình hiện x = Ấn tiếp phím  màn hình hiện y = Ấn tiếp phím  màn hình hiện z = Lưu ý: Đổi nghiệm ở dạng thập phân ra số hữu tỉ bằng cách nhấn phím a. b. c. 3. Củng cố: - Các cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (phương pháp thế và phương pháp cộng đại số) - Cách giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn (phương pháp Gau-xơ) - Cách sử dụng máy tính Casio 570 MS hoặc Vinacal 570 MS giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn 4. Hướng dẫn học bài: Hoàn thành các bài tập còn lại (sgk-trang 68, 69). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×